Trắc nghiệm Lịch sử Đảng QNU

Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Trường: Trường Đại học Quy Nhơn (QNU)
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Thủy
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên các ngành có học phần Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Trường: Trường Đại học Quy Nhơn (QNU)
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Thủy
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên các ngành có học phần Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Mục Lục

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng QNU là bài kiểm tra quan trọng thuộc môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, một môn học nền tảng trong chương trình đào tạo tại Trường Đại học Quy Nhơn (QNU). Môn học trắc nghiệm đại học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về sự ra đời, quá trình phát triển, vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong sự nghiệp cách mạng của dân tộc. Đề trắc nghiệm Lịch sử Đảng lần này được thiết kế bởi PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Thủy, giảng viên Khoa Khoa học Xã hội, Trường Đại học Quy Nhơn.

Bài trắc nghiệm tập trung vào các nội dung trọng tâm như: bối cảnh lịch sử thành lập Đảng, các kỳ Đại hội Đảng, đường lối chiến lược của Đảng qua các thời kỳ, vai trò của Đảng trong công cuộc đổi mới và hội nhập quốc tế. Đề thi giúp sinh viên củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng tư duy lịch sử và phân tích chính trị. Ngoài ra, sinh viên có thể tham khảo thêm các đề trắc nghiệm mẫu để ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong kỳ thi.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Lịch Sử Đảng Trường Đại học Quy Nhơn (QNU)

Câu 1. Đánh giá nào phản ánh sâu nhất nguyên nhân căn bản của khủng hoảng kinh tế-xã hội 1979 – 1989 ở Việt Nam?

A. Việc duy trì cơ chế quản lý tập trung quan liêu bao cấp làm triệt tiêu động lực sản xuất
B. Thiên tai dồn dập liên tiếp trên diện rộng kéo dài một thập kỷ
C. Sự cắt giảm viện trợ đột ngột của các nước xã hội chủ nghĩa
D. Cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế quá nghèo nàn và manh mún

Câu 2. Chủ trương nào của Hội nghị T.Ư 6 (1979) được xem là bước “cởi trói” đầu tiên cho sản xuất?
A. Cho phép doanh nghiệp xuất nhập khẩu theo hạn ngạch ngoài kế hoạch
B. Mở rộng khoán sản phẩm cuối cùng tới nhóm và người lao động
C. Điều chỉnh tỷ giá hối đoái theo cơ chế hai tỷ giá song song
D. Thực hiện chính sách tỷ giá ưu đãi đối với hàng xuất khẩu chủ lực

Câu 3. Tiêu chí nào được Đại hội VI (1986) xác định là trung tâm của đổi mới tư duy phát triển?
A. Thực hiện đoàn kết quốc tế rộng rãi, đa phương hóa quan hệ
B. Tăng nhanh tích lũy từ nội bộ nền kinh tế quốc dân
C. Giải phóng lực lượng sản xuất gắn với phát huy quyền làm chủ của nhân dân
D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng trên nền tảng khai khoáng

Câu 4. Yếu tố nào sau đây cấu thành đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam?
A. Tách biệt hoàn toàn quản lý Nhà nước với điều tiết thị trường
B. Hệ thống pháp luật điều chỉnh quan hệ lợi ích theo luật chơi chung
C. Sự chi phối tuyệt đối của sở hữu Nhà nước trong mọi lĩnh vực
D. Sự vận hành đầy đủ các quy luật thị trường đi đôi bảo đảm tiến bộ và công bằng xã hội

Câu 5. Luận điểm nào khái quát nhất sự cần thiết đổi mới mô hình tăng trưởng (Đại hội XII)?
A. Giảm bớt phụ thuộc thị trường quốc tế, thúc đẩy tự cung tự cấp
B. Chuyển trọng tâm từ phát triển theo chiều rộng sang phát triển chiều sâu gắn đổi mới sáng tạo
C. Tăng nhanh quy mô công nghiệp khai khoáng để tạo nguồn vốn
D. Ưu tiên phát triển nông nghiệp nhằm bảo đảm an ninh lương thực

Câu 6. Đánh giá nào không chuẩn xác về tái cơ cấu kinh tế nêu tại Hội nghị T.Ư 4 (khóa XII)?
A. Hoàn thiện đồng bộ ba đột phá chiến lược làm nền tảng
B. Đẩy mạnh cơ cấu lại toàn diện ngành, vùng, doanh nghiệp
C. Phát triển khu vực tư nhân chủ yếu về số lượng thay vì chất lượng
D. Gắn đổi mới mô hình tăng trưởng với bảo đảm QP-AN

Câu 7. Đại hội XII yêu cầu kết hợp phát triển chiều rộng và chiều sâu như thế nào?
A. Chỉ ưu tiên chiều cao, giảm chiều sâu nghiên cứu
B. Chỉ ưu tiên chiều sâu, hạn chế mở rộng quy mô
C. Tăng tốc chiều rộng cho đến khi đủ tích lũy
D. Kết hợp chặt chẽ hai chiều, trong đó chú trọng phát triển chiều sâu bền vững

Câu 8. Sự kiện nào đánh dấu việc Trung Quốc chiếm đóng trái phép Hoàng Sa?
A. 1972 – cưỡng chiếm toàn bộ quần đảo từ VNCH
B. 1974 – dùng vũ lực đánh bật hải quân VNCH khỏi Hoàng Sa
C. 1979 – lập khu hành chính Tam Sa quản trị Hoàng Sa
D. 1988 – hải chiến Gạc Ma mở rộng phạm vi kiểm soát

Câu 9. Chức năng nào dưới đây không thuộc Nhà nước pháp quyền XHCN trong kinh tế thị trường?
A. Thượng tôn pháp luật, trách nhiệm quốc tế
B. Kiến tạo phát triển, hành động hiệu quả
C. Làm hai nhiệm vụ vừa “thị trường” vừa “quản lý” thay cho doanh nghiệp
D. Liêm chính, phục vụ nhân dân

Câu 10. Trong định nghĩa CNH-HĐH, sinh viên bỏ sót thành tố nào?
A. Chuyển đổi căn bản phương thức sản xuất
B. Ứng dụng công nghệ tiên tiến thay lao động thủ công
C. Phát triển trên cơ sở khoa học công nghệ và công nghiệp hiện đại
D. Hướng tới năng suất lao động xã hội cao

Câu 11. Nội dung nào phản ánh đầy đủ nhất khái niệm “đổi mới mô hình tăng trưởng”?
A. Thúc đẩy tăng trưởng nhanh trên ba trụ cột KT-XH-MT bằng cách mở rộng quy mô
B. Thay đổi cách thức vận hành kinh tế, kết hợp chiều rộng-chiều sâu, coi chiều sâu là chủ đạo để phát triển bền vững
C. Ưu tiên tốc độ tăng GDP, tạm gác tiêu chí xã hội và môi trường
D. Sử dụng biện pháp hành chính để nâng hiệu quả đầu tư công

Câu 12. Đột phá nào mang tính quyết định giải thể HTX nông nghiệp kiểu cũ?
A. TPHCM phá thế độc quyền xuất nhập khẩu của Nhà nước
B. Nông dân An Giang buộc tỉnh trả lại máy nông cơ sở hữu tư nhân
C. An Giang mua lúa – bán hàng theo giá thị trường, phá rào giá cứng
D. Công ty Dệt Thành Công triển khai sản xuất theo đơn đặt hàng tư nhân

Câu 13. Nhược điểm cơ bản nhất của cơ chế kế hoạch hóa tập trung?
A. Quản lý theo công thức “một lên hai xuống” quá cứng nhắc
B. Bộ máy cồng kềnh, tư duy xin-cho tràn lan
C. Triệt tiêu động lực khi mọi đơn vị đều được Nhà nước bao cấp
D. Giá cả, lãi suất bị ấn định hình thức, không phản ánh thị trường

Câu 14. Nhận định nào chưa phản ánh đúng tiến trình hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ở VN?
A. Hệ thống pháp luật còn thiếu đồng bộ, chất lượng chưa cao
B. Thể chế KT thị trường XHCN chưa tạo đột phá huy động nguồn lực
C. Quyền tự do kinh doanh chưa được bảo đảm đầy đủ
D. Môi trường đầu tư đã cạnh tranh bình đẳng tuyệt đối giữa mọi thành phần

Câu 15. Luận điểm nào sai về CNH-HĐH?
A. CNH gắn liền HĐH và kinh tế tri thức
B. CNH-HĐH phải gắn kinh tế thị trường, hội nhập quốc tế
C. CNH-HĐH không cần phát triển ngành công nghiệp phụ trợ
D. Ưu tiên sản phẩm có khả năng tham gia chuỗi giá trị toàn cầu

Câu 16. Bối cảnh không đúng khi ra đời Nghị quyết 68 (Khoán hộ 1966)?
A. Sản xuất tách rời công nghiệp chế biến và thị trường
B. Tệ “rong công phóng điểm” phổ biến
C. Nông dân bị ép vào HTX, hưởng công điểm
D. Ruộng đất bỏ hoang do đô thị hóa nhanh chóng vào cuối thập kỷ 60

Câu 17. Tư duy “ấu trĩ XHCN” của Trung ương (1968) thể hiện ở nhận định nào?
A. Khoán hộ xóa bỏ “cha chung không ai khóc”
B. Khoán hộ gắn lợi ích nông dân với ruộng đồng
C. Khoán hộ làm thay đổi bộ mặt sản xuất Vĩnh Phúc
D. Khoán hộ đưa nông dân quay lại con đường “tư hữu” cần loại bỏ

Câu 18. Mặt tích cực nào không thuộc toàn cầu hóa kinh tế?
A. Trao đổi hàng hóa quốc tế tăng mạnh
B. Tạo ra phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng sâu sắc
C. Lan tỏa dòng vốn giúp nước nghèo tiếp cận đầu tư
D. Hình thành phân công lao động toàn cầu có lợi song phương

Câu 19. Cơ sở nào không buộc Việt Nam đổi mới thể chế đối ngoại?
A. Toàn cầu hóa là xu thế tất yếu
B. Cuộc cạnh tranh phát triển giữa các quốc gia
C. Nguy cơ tụt hậu ngày càng xa về kinh tế
D. Sự chống phá nội bộ của “thế lực thù địch” trong nước

Câu 20. Nguyên nhân thuộc tư duy nông dân khiến “được mùa rớt giá”?
A. Nông sản giá trị gia tăng thấp
B. Công nghiệp chế biến chưa gắn sản xuất
C. Sản xuất phong trào dựa tư duy tiểu nông thiếu kế hoạch thị trường
D. KHCN chưa được ứng dụng tối đa

Câu 21. Luận điểm giữ vai trò hàng đầu trong đường lối kháng chiến chống Mỹ?
A. Kiên định tư tưởng chiến lược tiến công, độc lập tự chủ trên cơ sở sức mạnh nhân dân
B. Quyết tâm tinh thần “đánh cho Mỹ cút”
C. Kết hợp hai chiến lược cách mạng trong bối cảnh chiến tranh
D. Hoàn thiện nghệ thuật chiến tranh nhân dân trong điều kiện mới

Câu 22. Phát biểu nào không đúng với đặc trưng của toàn cầu hóa kinh tế?
A. Lực lượng sản xuất vượt ra ngoài biên giới quốc gia
B. Sự phân công lao động vẫn chỉ mang tính quốc gia khép kín
C. Các quan hệ kinh tế đan xen thành mạng lưới toàn cầu
D. Các nền kinh tế phụ thuộc lẫn nhau ngày càng sâu sắc

Câu 23. Lợi ích tổng quát nhất của hội nhập KTQT đối với Việt Nam?
A. Khắc phục khủng hoảng thị trường sau tan rã Xô viết
B. Thu hút mạnh mẽ FDI
C. Thu hút ODA, giảm nợ cũ
D. Tận dụng tự do hóa thương mại, đầu tư, KHCN để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia

Câu 24. Điểm mới của Đại hội XII trong phát huy quyền làm chủ và khuyến khích kinh tế tư nhân?
A. Công chức chỉ làm việc pháp luật cho phép
B. Thực hiện phương châm dân biết – dân bàn – dân làm – dân kiểm tra
C. Doanh nghiệp và người dân được kinh doanh mọi lĩnh vực pháp luật không cấm
D. Bảo đảm nhân dân tham gia tất cả khâu ra quyết định quản lý

Câu 25. Tóm tắt nào sai về quản lý phát triển xã hội?
A. Nhận thức đúng tầm quan trọng của phát triển xã hội bền vững
B. Kinh tế và xã hội có thể phát triển tách rời, không cần gắn kết chính sách
C. Giải quyết việc làm, hoàn thiện an sinh xã hội
D. Thực hiện tốt chiến lược dân số, nâng cao HDI

Câu 26. Bước “xé rào” nào không chính xác theo tiến trình lịch sử?
A. Hội nghị T.Ư 6 (1979) – “cởi trói” cho sản xuất bung ra
B. Hội nghị T.Ư 8 (1985) chủ trương xóa bỏ bao cấp – vốn không diễn ra
C. Dự thảo Báo cáo chính trị Đại hội VI (1986) đề xuất 3 quan điểm kinh tế
D. Chỉ thị 100 (1981) mở rộng khoán tới hộ gia đình

Câu 27. Luận điểm nào không phù hợp đường lối đối ngoại của Đảng?
A. VN muốn là bạn với tất cả các nước vì hòa bình, phát triển
B. VN sẵn sàng là bạn, đối tác tin cậy và chủ động hội nhập KTQT
C. VN sẵn sàng là bạn, thành viên có trách nhiệm cộng đồng quốc tế
D. VN chỉ kết bạn, đối tác tin cậy với các nước trong phe XHCN

Câu 28. Đại hội XII đánh giá khái quát việc không đạt mục tiêu CNH 2020 ở điểm nào?
A. Nhiều chỉ tiêu để 2020 cơ bản thành nước CN theo hướng hiện đại chưa đạt
B. GDP/người mới 3 500 USD so với tiêu chí 5 000 USD
C. Tỷ trọng CN chế tạo chỉ 15% thay vì 20%
D. Tỷ trọng nông nghiệp còn 15% thay vì dưới 10%

Câu 29. Cũng tại Đại hội XII, chỉ số nào minh chứng chưa đạt chuẩn CNH?
A. GDP bình quân đầu người mới 3 200-3 500 USD, dưới ngưỡng 5 000 USD
B. Tỷ trọng CN chế tạo đạt 21% GDP
C. Năng suất lao động xã hội đạt mức bình quân ASEAN-4
D. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 85% tổng lao động

Câu 30. Nhận định nào thể hiện đúng mục tiêu chuyển từ Nhà nước chuyên chính vô sản sang Nhà nước pháp quyền XHCN?
A. Phù hợp yêu cầu kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, phát huy quyền làm chủ nhân dân
B. Đáp ứng yêu cầu duy trì cơ chế tập trung bao cấp
C. Nhằm tăng cường chuyên chính vô sản ở mức cao hơn
D. Nhằm xóa bỏ hoàn toàn kinh tế tư nhân và sở hữu tư nhân

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: