Trắc Nghiệm Lịch Sử Đảng – ULAW là bộ câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế dành riêng cho môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, một học phần bắt buộc trong chương trình đào tạo tại Trường Đại học Luật TP.HCM (ULAW). Môn học lịch sử Đảng này cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và có hệ thống về sự ra đời, phát triển, đường lối lãnh đạo và vai trò lịch sử của Đảng Cộng sản Việt Nam trong sự nghiệp cách mạng dân tộc. Bộ đề được biên soạn bởi TS. Nguyễn Thị Bích Hằng, giảng viên Khoa Lý luận chính trị – Trường Đại học Luật TP.HCM, bao gồm các nội dung trọng tâm như các kỳ Đại hội Đảng, cương lĩnh phát triển đất nước, tư tưởng Hồ Chí Minh và các phong trào cách mạng tiêu biểu.
Trắc Nghiệm Lịch Sử Đảng – ULAW giúp sinh viên đại học ôn tập hiệu quả, nắm chắc lý thuyết và phát triển khả năng tư duy logic trong việc phân tích các mốc sự kiện lịch sử của Đảng. Bộ câu hỏi hiện đang được chia sẻ trên nền tảng dethitracnghiem.vn, là nguồn tài liệu luyện thi đáng tin cậy, hỗ trợ sinh viên ULAW chuẩn bị kỹ càng cho các kỳ thi giữa kỳ và cuối kỳ môn học này.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Lịch Sử Đảng Đại Học Luật TPHCM ULAW
Câu 1: Đại hội nào của Đảng lần đầu tiên đề ra hai nhiệm vụ chiến lược là xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc XHCN?
A. Đại hội VII của Đảng (1991)
B. Đại hội V của Đảng (1982)
C. Đại hội VI của Đảng (1986)
D. Đại hội X của Đảng (2006)
Câu 2: Khi thực hiện Nghị quyết Đại hội V (1982), Đảng ta đã chú trọng quá mức vào lĩnh vực nào?
A. Hàng tiêu dùng, thủ công nghiệp
B. Công nghiệp nặng
C. Nông nghiệp
D. Công nghiệp nhẹ
Câu 3: Sai lầm trong thực hiện Nghị quyết TƯ 8 khóa V (6/1985) là gì?
A. Vội vàng mở cửa đón đầu tư
B. Vội vàng đổi tiền, điều chỉnh giá
C. Vội vàng chuyển sang kinh tế thị trường
D. Cả ba phương án đều đúng
Câu 4: Cương lĩnh 1991 nêu xã hội XHCN có bao nhiêu đặc trưng cơ bản?
A. 6 đặc trưng
B. 3 đặc trưng
C. 4 đặc trưng
D. 5 đặc trưng
Câu 5: Chủ trương nào được nêu trong Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị (1988)?
A. Khoán đến nhóm và người lao động
B. Khoán đến hộ xã viên
C. Trả lương khoán, lương sản phẩm
D. Tự chủ sản xuất kinh doanh
Câu 6: Giáo dục – đào tạo và KH-CN giữ vai trò gì trong Nghị quyết TƯ 2 (khóa VIII)?
A. Là quốc sách hàng đầu
B. Là nhiệm vụ hàng đầu
C. Là nhiệm vụ chiến lược
D. Là nhiệm vụ quan trọng nhất
Câu 7: Văn kiện nào tạo bước ngoặt cho đảng viên làm kinh tế tư nhân?
A. Quy định 15-QĐ/TW (2006)
B. Kết luận 29-KL/TW (2018)
C. Quy định 47-QĐ/TW (2011)
D. Chỉ thị 33-CT/TW (2019)
Câu 8: Đại hội nào lần đầu khẳng định “đặt lợi ích quốc gia – dân tộc lên trên hết”?
A. Đại hội XI của Đảng (2011)
B. Đại hội X của Đảng (2006)
C. Đại hội XIII của Đảng (2021)
D. Đại hội XII của Đảng (2016)
Câu 9: Yếu tố chủ yếu giúp tăng trưởng kinh tế thời kỳ đổi mới là gì?
A. Vốn, tài nguyên, công nghệ, con người
B. Vốn, KHCN, thể chế, cơ cấu
C. Con người, thể chế, tài nguyên
D. Tài nguyên, thể chế, người, công nghệ
Câu 10: Phương châm đối ngoại được nêu ở Đại hội nào?
A. Đại hội VII (1991)
B. Đại hội VIII (1996)
C. Đại hội IX (2001)
D. Đại hội VI (1986)
Câu 11: Đảng lần đầu sử dụng khái niệm “hệ thống chính trị” ở đâu?
A. Hội nghị TW 6 khóa VI (3/1989)
B. Đại hội VI của Đảng (1986)
C. Đại hội VII của Đảng (1991)
D. Hội nghị TW 6 (lần 2) khóa VIII (1999)
Câu 12: Khái niệm “kinh tế thị trường định hướng XHCN” xuất hiện tại đâu?
A. Đại hội X của Đảng (2006)
B. Đại hội XI của Đảng (2011)
C. Đại hội IX của Đảng (2001)
D. Đại hội VII của Đảng (1991)
Câu 13: Quan điểm về người Việt ở nước ngoài lần đầu được nêu tại văn kiện nào?
A. Nghị quyết 08-NQ/TW (1993)
B. Nghị định 74-CP (1994)
C. Nghị quyết 36-NQ/TW (2004)
D. Chỉ thị 45-CT/TW (2015)
Câu 14: Yếu tố nào là nền tảng và động lực của CNH-HĐH?
A. Cơ cấu kinh tế
B. KH – CN
C. Con người
D. Quản lý nhà nước
Câu 15: Lực lượng tiến hành CNH thời kỳ đổi mới gồm những ai?
A. Nhà nước và DN nhà nước
B. Nhà đầu tư nước ngoài
C. Toàn dân và thành phần kinh tế
D. Hộ gia đình
Câu 16: Quản lý nhà nước về kinh tế thời kỳ đổi mới được xác định như thế nào?
A. Cấp phát – giao nộp
B. Bằng mệnh lệnh hành chính
C. Không quản lý
D. Bằng pháp luật, chính sách, quy hoạch
Câu 17: Chủ trương “Đẩy mạnh CNH – XHCN là nhiệm vụ trung tâm” được xác định tại?
A. Đại hội IV của Đảng (1976)
B. Đại hội III của Đảng (1960)
C. Đại hội V của Đảng (1982)
D. Đại hội VI của Đảng (1986)
Câu 18: Chủ trương “phát triển kinh tế nhiều thành phần” được nêu tại đại hội nào?
A. Đại hội V của Đảng (1982)
B. Đại hội VI của Đảng (1986)
C. Đại hội IV của Đảng (1976)
D. Đại hội VII của Đảng (1991)
Câu 19: Đến năm 2018, Việt Nam có quan hệ đối tác chiến lược với bao nhiêu nước?
A. 16 nước
B. 17 nước
C. 18 nước
D. 19 nước
Câu 20: Đặc trưng của CNXH tại Đại hội IV là gì?
A. Nhà nước dân chủ, của dân
B. Kinh tế nhiều thành phần
C. Chuyên chính vô sản
D. Đảng CS lãnh đạo
Câu 21: Văn kiện nào của Đảng lần đầu tiên xác định “giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu”?
A. Văn kiện Đại hội lần thứ VII của Đảng (1991)
B. Văn kiện Đại hội lần thứ VIII của Đảng (1996)
C. Văn kiện Hội nghị Trung ương 2 khoá VIII (1997)
D. Văn kiện Hội nghị Trung ương 4 khoá IX (2002)
Câu 22: Đại hội nào của Đảng xác định: “Phát triển kinh tế là trung tâm, xây dựng Đảng là then chốt”?
A. Đại hội lần thứ V của Đảng (1982)
B. Đại hội lần thứ VII của Đảng (1991)
C. Đại hội lần thứ VIII của Đảng (1996)
D. Đại hội lần thứ IX của Đảng (2001)
Câu 23: Đường lối đổi mới được khẳng định và hoàn chỉnh rõ nhất tại Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội IV của Đảng (1976)
B. Đại hội V của Đảng (1982)
C. Đại hội VI của Đảng (1986)
D. Đại hội VII của Đảng (1991)
Câu 24: Đại hội nào của Đảng lần đầu tiên đưa ra khái niệm “kinh tế tri thức”?
A. Đại hội IX của Đảng (2001)
B. Đại hội X của Đảng (2006)
C. Đại hội XI của Đảng (2011)
D. Đại hội XII của Đảng (2016)
Câu 25: Nội dung nào sau đây không phải là bài học rút ra trong quá trình đổi mới do Đảng xác định?
A. Cải cách tư pháp là nhiệm vụ xuyên suốt của hệ thống chính trị
B. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm
C. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
D. Phát triển kinh tế gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội
Câu 26: Đại hội nào của Đảng đưa ra 5 quan điểm phát triển bền vững đất nước?
A. Đại hội IX của Đảng (2001)
B. Đại hội X của Đảng (2006)
C. Đại hội XI của Đảng (2011)
D. Đại hội XII của Đảng (2016)
Câu 27: Quan điểm “phát triển con người toàn diện” được xác định rõ ràng nhất tại?
A. Đại hội VIII của Đảng (1996)
B. Đại hội XII của Đảng (2016)
C. Đại hội X của Đảng (2006)
D. Đại hội XI của Đảng (2011)
Câu 28: Văn kiện nào của Đảng nhấn mạnh “phát triển nhanh và bền vững gắn với bảo vệ môi trường”?
A. Văn kiện Đại hội IX của Đảng (2001)
B. Văn kiện Đại hội XI của Đảng (2011)
C. Văn kiện Hội nghị Trung ương 7 khóa X (2008)
D. Văn kiện Đại hội XII của Đảng (2016)
Câu 29: Đảng ta xác định công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp phải dựa trên yếu tố nào?
A. Ứng dụng khoa học công nghệ và phát triển kinh tế hợp tác
B. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên rừng và biển
C. Tăng đầu tư vào hạ tầng vùng sâu vùng xa
D. Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa theo quy mô nhỏ
Câu 30: Mục tiêu đến năm 2030 của Đảng được xác định trong Văn kiện Đại hội XIII là gì?
A. Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp nông nghiệp hiện đại
B. Việt Nam nằm trong nhóm thu nhập trung bình cao và có nền kinh tế số
C. Việt Nam trở thành nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao
D. Việt Nam hoàn thành tất cả các chỉ tiêu thiên niên kỷ của Liên Hợp Quốc

CT Kim là chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục và biên soạn nội dung trắc nghiệm dành cho học sinh, sinh viên các cấp từ THPT đến đại học. Với nhiều năm kinh nghiệm nghiên cứu và phát triển hệ thống câu hỏi trắc nghiệm chuẩn hóa, CT Kim hiện đang là cộng tác viên chính tại website dethitracnghiem.vn, nơi cung cấp ngân hàng đề thi lớn và chất lượng nhất hiện nay.