Trắc nghiệm logic học chương 1

Năm thi: 2023
Môn học: Logic học
Trường: Đại học Bách khoa Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS Nguyễn Văn Bình
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 90 phút
Số lượng câu hỏi: 60
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Logic học
Trường: Đại học Bách khoa Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS Nguyễn Văn Bình
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 90 phút
Số lượng câu hỏi: 60
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm logic học chương 1 là một trong những bộ đề thi trắc nghiệm thuộc môn Logic học thường được sử dụng trong quá trình giảng dạy và kiểm tra tại các trường đại học như Đại học Bách khoa Hà Nội. Môn Logic học đóng vai trò quan trọng trong việc giúp sinh viên phát triển kỹ năng lập luận, phân tích, và suy luận logic, những kỹ năng không thể thiếu trong nhiều ngành học như Khoa học Máy tính, Triết học, và Toán học. Bộ câu hỏi chương 1 này được biên soạn bởi PGS.TS Nguyễn Văn Bình, một giảng viên hàng đầu về Logic học tại trường, và tập trung vào các khái niệm cơ bản của chương đầu tiên, bao gồm các định nghĩa và nguyên tắc cơ bản của logic hình thức, các phép toán logic, và cách lập luận logic. Đề thi này thường được sử dụng trong kỳ thi năm 2023 và được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ hai hoặc ba thuộc các ngành Khoa học Máy tính, Công nghệ Thông tin, và các ngành có liên quan đến tư duy logic. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Câu hỏi trắc nghiệm Logic học chương 1 (có đáp án)

Câu 1: Đối tượng của logic học là gì?
A. Nhận thức.
B. Tính chân lý của tư tưởng.
C. Tư duy.
D. Kết cấu và quy luật của tư duy.

Câu 2: Tư duy có những đặc tính nào?
A. Cụ thể, sinh động, trừu tượng, khái quát.
B. Gián tiếp, năng động – sáng tạo, sinh động và sâu sắc.
C. Trực tiếp, liên hệ với ngôn ngữ, trừu tượng, khái quát, sâu sắc.
D. Gián tiếp, năng động – sáng tạo, trừu tượng, khái quát, sâu sắc.

Câu 3: Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. Tư duy càng trừu tượng thì càng khái quát.
B. Tư duy càng trừu tượng thì càng chính xác.
C. Tư duy càng khái quát thì càng gián tiếp và đúng đắn.
D. Tư duy càng khái quát thì càng gián tiếp, càng trừu tượng, càng đúng đắn, càng năng động – sáng tạo.

Câu 4: Hình thức tư duy, kết cấu logic của tư tưởng là gì?
A. Những cái tiên nghiệm.
B. Hai cái hoàn toàn khác nhau.
C. Một bộ phận của nội dung tư tưởng.
D. Những sơ đồ, công thức, ký hiệu do con người đặt ra để dễ dàng diễn đạt nội dung tư tưởng.

Câu 5: Bổ sung để có một câu đúng của V.I.Lênin: “Những hình thức logic và những quy luật logic không phải là cái vỏ trống rỗng mà là … của thế giới khách quan”.
A. sản phẩm.
B. công cụ nhận thức.
C. phản ánh.
D. nguồn gốc.

Câu 6: Quy luật tư duy (quy luật logic của tư tưởng) là gì?
A. Mối liên hệ bản chất, tất yếu, khách quan giữa các tư tưởng.
B. Cái chi phối các kết cấu của tư tưởng để đảm bảo cho tư tưởng phản ánh đúng đối tượng được tư tưởng.
C. Các yêu cầu đối với tư duy để tư duy phù hợp với hiện thực.
D. A, B, C đều đúng.

Câu 7: Từ “logic” trong tiếng Việt có nghĩa là gì?
A. Mối liên hệ mang tính tất yếu giữa các sự vật, hiện tượng trong hiện thực khách quan.
B. Mối liên hệ mang tính tất yếu giữa những ý nghĩ, tư tưởng trong hiện thực chủ quan.
C. Logic học.
D. A, B, C đều đúng.

Câu 8: Logic học là gì?
A. Khoa học về tư duy.
B. Môn học nghiên cứu các hình thức và quy luật của tư duy.
C. Môn học nhằm làm trong sáng đầu óc.
D. Khoa học vạch ra sự phù hợp của tư tưởng với tư tưởng.

Câu 9: Bổ sung từ còn thiếu để có một câu đúng: “Vấn đề về tính chân lý của tư duy là vấn đề…”.
A. cơ bản của Logic học.
B. nói về sự phù hợp của tư tưởng với thực tại.
C. nói về sự phù hợp của tư tưởng với tư tưởng.
D. cơ bản của mọi hoạt động nhận thức của con người.

Câu 10: Nhiệm vụ của logic học là gì?
A. Vạch ra các hình thức và quy luật của tư duy logic.
B. Vạch ra các hình thức và quy luật của tư duy biện chứng.
C. Vạch ra tính chân lý của tư tưởng.
D. Vạch ra các kết cấu của tư tưởng, các sơ đồ của lập luận, các quy tắc, phương pháp chi phối chúng…

Câu 11: Bổ sung từ còn thiếu để có một câu đúng: “Logic học (LG) được chia thành…”
A. LG biện chứng, LG hình thức và LG toán.
B. LG lưỡng trị, LG đa trị và LG mờ.
C. LG cổ điển và LG phi cổ điển.
D. A, B, C đều đúng.

Câu 12: Khi khảo sát một tư tưởng, logic hình thức chủ yếu làm gì?
A. Chỉ để ý đến hình thức của tư tưởng.
B. Chỉ để ý đến nội dung của tư tưởng.
C. Vừa để ý đến nội dung, vừa để ý đến hình thức của tư tưởng.
D. Tuỳ từng trường hợp mà để ý đến nội dung, hình thức hay để ý đến cả hai.

Câu 13: Quy luật đồng nhất phản ánh điều gì trong hiện thực?
A. Sự đứng im tương đối, sự ổn định về chất của đối tượng được tư tưởng.
B. Sự đồng nhất tư tưởng với đối tượng được tư tưởng.
C. Tính bất biến của đối tượng được tư tưởng.
D. Cả A, B và C.

Câu 14: Quy luật lý do đầy đủ phản ánh điều gì trong hiện thực?
A. Tính chứng minh được của tư tưởng.
B. Mối liên hệ phổ biến của sự vật, hiện tượng.
C. Mối liên hệ nhân quả chi phối giữa các đối tượng được tư tưởng.
D. Cơ sở dẫn tới sự đứng im tương đối, sự ổn định về chất của đối tượng được tư tưởng.

Câu 15: “Hai tư tưởng trái ngược nhau không cùng đúng” là phát biểu của quy luật (QL) nào?
A. QL Loại trừ cái thứ ba.
B. QL Phi mâu thuẫn.
C. QL Đồng nhất.
D. QL Lý do đầy đủ.

Câu 16: Mệnh đề “Hai tư tưởng (TT) không cùng đúng” tương đương logic với mệnh đề nào?
A. Hai TT không thể cùng sai.
B. Hai TT, trong đó, nếu TT này đúng thì TT còn lại sai.
C. Hai TT, trong đó, nếu TT này sai thì TT còn lại đúng.
D. Hai TT, trong đó, nếu TT này đúng thì TT kia sai, và nếu TT này sai thì TT kia đúng.

Câu 17: “Hai tư tưởng mâu thuẫn nhau không thể đồng thời cùng đúng, cùng sai” là phát biểu của quy luật nào?
A. QL Phi mâu thuẫn.
B. QL Loại trừ cái thứ ba.
C. QL Đồng nhất.
D. QL Lý do đầy đủ.

Câu 18: Nếu a là một tư tưởng thì mệnh đề “Một tư tưởng không thể đồng thời có hai giá trị logic trái ngược nhau” được kí hiệu như thế nào?
A. ~(a ∧ ~a).
B. ~(a ∨ ~a).
C. a ∨ ~a.
D. ~a ∧ a.

Câu 19: Nếu a là một tư tưởng thì mệnh đề “Một tư tưởng chỉ có một giá trị logic xác định hoặc là đúng hoặc là sai chứ không có khả năng thứ ba” được ký hiệu như thế nào?
A. ~(a ∧ ~a).
B. ~(a ∨ ~a).
C. a ∨ ~a.
D. ~a ∧ a.

Câu 20: Quy luật phi mâu thuẫn còn được phát biểu như thế nào trong lịch sử logic học?
A. Một sự vật là chính nó.
B. Một sự vật không thể vừa là nó vừa không phải là nó.
C. Một sự vật có thể thế này nhưng cũng có thể thế khác.
D. Một sự vật hoặc có hoặc không có, chứ không thể có trường hợp thứ ba.

Câu 21: Quy luật loại trừ cái thứ ba còn được phát biểu như thế nào trong lịch sử Logic học?
A. Một sự vật là chính nó.
B. Một sự vật không thể vừa là nó vừa không phải là nó.
C. Một sự vật có thể thế này nhưng cũng có thể thế khác.
D. Một sự vật hoặc có hoặc không có, chứ không thể có trường hợp thứ ba.

Câu 22: Quy luật phi mâu thuẫn là cơ sở của thao tác logic nào?
A. Phép bác bỏ gián tiếp.
B. Phép bác bỏ trực tiếp.
C. Phép chứng minh phản chứng.
D. Phép chứng minh loại trừ.

Câu 23: Tư tưởng “Có thương thì nói là thương. Không thương thì nói một đường cho xong” bị chi phối bởi quy luật gì?
A. QL phi mâu thuẫn.
B. QL loại trừ cái thứ ba.
C. QL đồng nhất.
D. QL lý do đầy đủ.

Câu 24: Những quy luật nào làm cho tư duy mang tính hình thức?
A. QL đồng nhất.
B. QL phi mâu thuẫn và QL loại trừ cái thứ ba.
C. QL đồng nhất, QL phi mâu thuẫn và QL loại trừ cái thứ ba.
D. QL lý do đầy đủ, QL đồng nhất, QL phi mâu thuẫn và QL loại trừ cái thứ ba.

Câu 25: Quy luật đồng nhất đảm bảo cho tư duy có được tính chất gì?
A. Tính không bị xuyên tạc hay đánh tráo mệnh đề.
B. Không sa vào mâu thuẫn.
C. Sử dụng ngôn ngữ đầy hình tượng và chính xác.
D. Tính xác định chính xác, rõ ràng rành mạch.

Câu 26: Quy luật đồng nhất là quy luật cơ bản của môn học nào?
A. Siêu hình học và khoa học lý thuyết.
B. Logic học biện chứng và logic học hình thức.
C. Logic học hình thức.
D. Nhận thức luận và siêu hình học.

Câu 27: Trong logic học, thuật ngữ “đồng nhất trừu tượng” được hiểu như thế nào?
A. Sự bất biến của sự vật trong hiện thực.
B. Sự giống nhau hoàn toàn của tư tưởng về đối tượng với đối tượng tư tưởng.
C. Đồng nhất các phẩm chất xác định của đối tượng tư tưởng được phản ánh trong tư duy với bản thân đối tượng tư tưởng trong hiện thực.
D. A, B, C đều đúng.

Câu 28: “Không được thay đổi đối tượng tư tưởng; tư tưởng lập lại phải giống tư tưởng ban đầu; ngôn ngữ diễn đạt tư tưởng phải chính xác” là yêu cầu của quy luật nào?
A. QL lý do đầy đủ.
B. QL đồng nhất.
C. QL phi mâu thuẫn.
D. QL loại trừ cái thứ ba.

Câu 29: Cặp phán đoán ”Người VN yêu nước” và “Vài người VN không yêu nước” bị chi phối trực tiếp bởi quy luật nào?
A. QL phi mâu thuẫn.
B. QL loại trừ cái thứ ba.
C. QL loại trừ cái thứ ba và QL đồng nhất.
D. QL loại trừ cái thứ ba, QL đồng nhất và QL phi mâu thuẫn.

Câu 30: Cặp phán đoán “Người VN yêu nước” và “Người VN không yêu nước” bị chi phối trực tiếp bởi quy luật nào?
A. QL phi mâu thuẫn.
B. QL loại trừ cái thứ ba.
C. QL loại trừ cái thứ ba và QL lý do đầy đủ.
D. QL trừ cái thứ ba và QL phi mâu thuẫn.

Câu 31: Cơ sở của phép chứng minh phản chứng là quy luật nào?
A. QL phi mâu thuẫn.
B. QL loại trừ cái thứ ba và QL đồng nhất.
C. QL loại trừ cái thứ ba và QL lý do đầy đủ.
D. QL loại trừ cái thứ ba và QL phi mâu thuẫn.

Câu 32: Quy luật loại trừ cái thứ ba và quy luật phi mâu thuẫn đảm bảo cho tư duy có được tính chất gì?
A. Tính xác định chính xác, rõ ràng rành mạch.
B. Tính có căn cứ, được luận chứng, xác minh, chứng minh.
C. Tính phi mâu thuẫn; tính có căn cứ, được luận chứng, xác minh, chứng minh.
D. Tính phi mâu thuẫn, liên tục, nhất quán.

Câu 33: Quy luật lý do đầy đủ đảm bảo cho tư duy có được tính chất gì?
A. Tính xác định chính xác, tính rõ ràng rành mạch.
B. Tính có căn cứ, được luận chứng, xác minh.
C. Tính phi mâu thuẫn; tính có căn cứ, được luận chứng, xác minh.
D. Tính phi mâu thuẫn, liên tục, nhất quán; tính chính xác, rõ ràng.

Câu 34: Mâu thuẫn (MT) nào xuất hiện một cách chủ quan, thể hiện dưới dạng cặp phán đoán trái ngược nhau và làm bế tắt tiến trình tư duy?
A. MT biện chứng.
B. MT của nhận thức.
C. MT của tư duy.
D. MT logic.

Câu 35: Mâu thuẫn (MT) nào xuất hiện một cách khách quan, dưới dạng thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập, có vai trò là nguồn gốc, động lực của mọi sự vận động, phát triển diễn ra trong thế giới?
A. MT xã hội.
B. MT tư duy.
C. MT tự nhiên.
D. Cả A, B và C.

Câu 36: Sử dụng từ ngữ một cách mập mờ, để sau đó có thể giải thích cùng một từ theo các cách khác nhau là vi phạm yêu cầu của quy luật (QL) nào?
A. QL đồng nhất.
B. QL lý do đầy đủ.
C. QL không mâu thuẫn.
D. Không hề vi phạm các QL cơ bản của tư duy, tuy nhiên vi phạm quy tắc định nghĩa khái niệm.

Câu 37: Hình thức tư duy phản ánh những dấu hiệu bản chất của đối tượng tư tưởng được gọi là gì?
A. Ý niệm.
B. Khái niệm.
C. Suy tưởng.
D. Phán đoán.

Câu 38: Logic học gọi toàn thể các dấu hiệu bản chất của đối tượng tư tưởng là gì?
A. Ngoại diên khái niệm.
B. Nội hàm khái niệm.
C. Bản chất của khái niệm.
D. Khái niệm.

Câu 39: Logic học gọi toàn thể các phần tử có cùng dấu hiệu bản chất hợp thành đối tượng tư tưởng là gì?
A. Khái niệm.
B. Nội hàm khái niệm.
C. Bản chất của khái niệm.
D. A, B và C đều sai.

Câu 40: Khái niệm bao gồm những bộ phận nào?
A. Từ và ý.
B. Âm (ký hiệu) và nghĩa.
C. Nội hàm và ngoại diên.
D. Tất cả các yếu tố của A, B và C.

Câu 41: Nội hàm (NH) và ngoại diên (ND) của khái niệm có quan hệ gì?
A. NH càng sâu thì ND càng rộng, NH càng cạn thì ND càng hẹp.
B. NH càng cạn thì ND càng rộng, NH càng sâu thì ND càng hẹp.
C. NH càng rộng thì ND càng sâu, NH càng hẹp thì ND càng sâu.
D. NH càng hẹp thì ND càng cạn, NH càng rộng thì ND càng sâu.

Câu 42: Cách phân chia khái niệm (KN) nào sau đây đúng?
A. KN thực và KN ảo.
B. KN chung và KN riêng.
C. KN riêng, KN vô hạn và KN hữu hạn.
D. A, B, C đều đúng.

Câu 43: Khái niệm thực phản ánh điều gì?
A. Dấu hiệu bản chất của đối tượng tư tưởng (ĐTTT).
B. Dấu hiệu chung của một lớp ĐTTT.
C. Dấu hiệu bản chất của một lớp ĐTTT.
D. A, B, C đều đúng.

Câu 44: Xét trong khái niệm “Con người”, thì “Đàn ông” và “Đàn bà” là 2 khái niệm có quan hệ gì?
A. QH mâu thuẫn.
B. QH đối chọi.
C. QH giao nhau.
D. QH đồng nhất.

Câu 45: “Con người” và ”Sinh thể” là 2 khái niệm có quan hệ gì?
A. QH giao nhau.
B. QH mâu thuẫn.
C. QH đồng nhất.
D. QH lệ thuộc.

Câu 46: Xác định quan hệ (QH) giữa 2 khái niệm, trong đó, nội hàm của chúng có dấu hiệu trái ngược nhau, còn ngoại diên của chúng chỉ là hai bộ phận khác nhau của ngoại diên một khái niệm thứ ba nào đó?
A. QH mâu thuẫn.
B. QH đồng nhất.
C. QH đối chọi.
D. QH lệ thuộc.

Câu 47: Cặp khái niệm nào có quan hệ mâu thuẫn nhau?
A. Đen – Trắng.
B. Đàn ông – Đàn bà.
C. Đỏ – Không đỏ.
D. A, B và C đều đúng.

Câu 48: Bổ sung để có một định nghĩa đúng: “Mở rộng khái niệm (KN) là thao tác logic….”.
A. đi từ KN hạng sang KN loại.
B. đi từ KN riêng sang KN chung.
C. đi từ KN có nội hàm (NH) sâu, ngoại diên (ND) hẹp sang KN có NH cạn, ND rộng.
D. đi từ KN có NH cạn, ND rộng sang KN có NH sâu, ND hẹp.

Câu 49: Bổ sung để có một định nghĩa đúng: “Thu hẹp khái niệm (KN) là thao tác logic …”.
A. Đi từ KN loại sang KN hạng.
B. Đi từ KN chung sang KN riêng.
C. Đi từ KN có nội hàm (NH) sâu, ngoại diên (ND) hẹp sang KN có NH cạn, ND rộng.
D. Đi từ KN có NH cạn, ND rộng sang KN có NH sâu, ND hẹp.

Câu 50: Mở rộng khái niệm (KN) có giới hạn cuối cùng là gì?
A. KN đơn nhất.
B. Phạm trù.
C. KN vô hạn.
D. KN chung.

Câu 51: Thu hẹp khái niệm (KN) có giới hạn cuối cùng là gì?
A. KN ảo.
B. Phạm trù.
C. KN cụ thể.
D. A, B và C đều sai.

Câu 52: Thao tác logic làm rõ nội hàm của khái niệm (KN) được gọi là gì?
A. Mở rộng và thu hẹp KN.
B. Phân chia KN.
C. Định nghĩa KN.
D. Phân chia và định nghĩa KN.

Câu 53: Muốn định nghĩa khái niệm (KN) đúng, thì KN định nghĩa và KN dùng để định nghĩa phải có quan hệ gì?
A. QH giao nhau.
B. QH lệ thuộc.
C. QH đồng nhất.
D. QH đồng nhất và lệ thuộc.

Câu 54: Định nghĩa khái niệm đúng khi nào?
A. Cân đối, rõ ràng, liên tục, nhất quán.
B. Cân đối, chính xác, rõ ràng.
C. Không thừa, không thiếu, không luẩn quẩn, liên tục, nhất quán.
D. Không thừa, không thiếu, không luẩn quẩn, rõ ràng, nhất quán.

Câu 55: Định nghĩa khái niệm cân đối khi nào?
A. Không luẩn quẩn, không mơ hồ, không phủ định.
B. Không rộng, không hẹp, không mơ hồ.
C. Không rộng, không hẹp.
D. A, B, C đều đúng.

Câu 56: Định nghĩa khái niệm rõ ràng khi nào?
A. Không luẩn quẩn, không phủ định, không mơ hồ.
B. Không rộng, không hẹp, không mơ hồ.
C. Không rộng, không hẹp.
D. A, B, C đều đúng.

Câu 57: Có thể định nghĩa “Con người là thước đo của vạn vật” được không?
A. Được, vì đề cao con người.
B. Không được, vì ý tưởng hay nhưng không chuẩn xác.
C. Không, vì không xác định rõ nội hàm khái niệm “con người”.
D. Không, vì không thể coi con người là thước đo của vạn vật được.

Câu 58: Phân chia khái niệm (KN) là thao tác gì?
A. Liệt kê các KN lệ thuộc trong KN được lệ thuộc.
B. Vạch ra các KN cấp hạng trong KN cấp loại được phân chia.
C. Làm rõ ngoại diên KN được phân chia.
D. Làm rõ nội hàm KN được phân chia.

Câu 59: Phân chia khái niệm cân đối khi nào?
A. Nhất quán, không vượt cấp.
B. Không vượt cấp, các khái niệm thành phần loại trừ nhau.
C. Không thừa, không thiếu.
D. Không thừa, không thiếu, không vượt cấp, các khái niệm thành phần loại trừ nhau.

Câu 60: Phân chia khái niệm đúng khi nào?
A. Cân đối và nhất quán.
B. Cân đối, ngắn gọn, rõ ràng.
C. Không thừa, không thiếu, nhất quán, liên tục.
D. Cân đối, nhất quán, các thành phần phân chia loại trừ nhau và liên tục.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)