Trắc nghiệm logic học đại cương

Năm thi: 2023
Môn học: Logic học
Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Người ra đề: TS. Phạm Thị Hồng Nhung
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Logic học
Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Người ra đề: TS. Phạm Thị Hồng Nhung
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: Sinh viên
Làm bài thi

Trắc nghiệm logic học đại cương là bộ đề thi trắc nghiệm thuộc môn Logic học, được thiết kế nhằm giúp sinh viên nắm vững các kiến thức cơ bản về logic. Đây là một môn học nền tảng, thường xuất hiện trong chương trình giảng dạy của nhiều trường đại học, như Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (USSH) – Đại học Quốc gia TP.HCM. Môn Logic học giúp sinh viên phát triển khả năng phân tích, suy luận và lập luận một cách chặt chẽ, từ đó ứng dụng vào nhiều lĩnh vực như Khoa học Máy tính, Toán học, Triết học và Ngôn ngữ học. Bộ câu hỏi này được biên soạn bởi TS. Phạm Thị Hồng Nhung, giảng viên khoa Triết học tại Đại học USSH, tập trung vào các khái niệm và nguyên lý cơ bản của logic học, bao gồm các loại suy luận, phép toán logic, và cách xây dựng các lập luận có tính thuyết phục. Đề thi này phù hợp với sinh viên năm nhất và năm hai thuộc các ngành Khoa học Xã hội và Nhân văn, Toán học, và Công nghệ Thông tin. Đây là một trong những đề thi thường được sử dụng trong kỳ thi năm 2023 tại nhiều trường đại học. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm logic học đại cương (có đáp án)

Câu 1: Xét về cấu trúc của khái niệm, mệnh đề nào sau đây sai?
A. Đồng nhất về nội hàm thì cũng đồng nhất về ngoại diên.
B. Đồng nhất về ngoại diên thì cũng đồng nhất về nội hàm.
C. Một khái niệm có thể có nhiều nội hàm khác nhau.
D. Khái niệm bao gồm nội hàm và ngoại diên, còn từ bao gồm ký (tín) hiệu và nghĩa.

Câu 2: Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. Điều kiện cần và đủ để PĐLK sai là các PĐTP cùng sai.
B. Muốn PĐLK đúng chỉ cần một PĐTP đúng là đủ.
C. PĐLK sai khi và chỉ khi các PĐTP cùng sai.
D. Phán đoán liên kết (PĐLK) đúng khi các phán đoán thành phần (PĐTP) đều cùng đúng.

Câu 3: Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. Điều kiện cần và đủ để PĐLCLH sai là các PĐTP cùng sai.
B. PĐLCLH đúng khi và chỉ khi có một PĐTP đúng.
C. PĐLCLH sai khi và chỉ khi các PĐTP cùng đúng.
D. Phán đoán lựa chọn liên hợp (PĐLCLH) đúng khi các phán đoán thành phần (PĐTP) cùng đúng.

Câu 4: Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. Điều kiện cần và đủ để PĐLCGB sai là các PĐTP cùng sai.
B. PĐLCGB đúng khi và chỉ khi có một PĐTP đúng.
C. PĐLCGB sai khi và chỉ khi các PĐTP cùng sai.
D. Phán đoán lựa chọn gạt bỏ (PĐLCGB) đúng khi các phán đoán thành phần (PĐTP) cùng đúng.

Câu 5: Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. Phán đoán kéo theo (PĐKT) sai khi và chỉ khi hậu từ sai.
B. PĐKT sai khi tiền từ đúng và hậu từ sai.
C. Muốn PĐKT đúng thì tiền từ phải đúng và hậu từ phải sai.
D. PĐKT đúng khi và chỉ khi tiền từ và hậu từ có cùng giá trị lôgích.

Câu 6: “Lý luận và thực hành phải đi đôi với nhau” là phán đoán gì?
A. PĐ liên kết.
B. PĐ lựa chọn.
C. PĐ kéo theo.
D. A), B) và C) đều sai.

Câu 7: “Hai đường thẳng đồng phẳng song song với nhau thì chúng không cắt nhau” là phán đoán gì?
A. PĐ liên kết.
B. PĐ kéo theo.
C. PĐ kéo theo kép.
D. PĐ lựa chọn gạt bỏ.

Câu 8: Thu hẹp khái niệm (KN) có giới hạn cuối cùng là gì?
A. KN ảo.
B. Phạm trù.
C. KN cụ thể.
D. A), B) và C) đều sai.

Câu 9: Thao tác lôgích làm rõ nội hàm của khái niệm (KN) được gọi là gì?
A. Mở rộng và thu hẹp KN.
B. Phân chia KN.
C. Định nghĩa KN.
D. Phân chia và định nghĩa KN.

Câu 10: Muốn định nghĩa khái niệm (KN) đúng, thì KN định nghĩa và KN dùng để định nghĩa phải có quan hệ gì?
A. QH giao nhau.
B. QH lệ thuộc.
C. QH đồng nhất.
D. QH đồng nhất và lệ thuộc.

Câu 11: Định nghĩa khái niệm đúng khi nào?
A. Cân đối, rõ ràng, liên tục, nhất quán.
B. Cân đối, chính xác, rõ ràng.
C. Không thừa, không thiếu, không luẩn quẩn, liên tục, nhất quán.
D. Không thừa, không thiếu, không luẩn quẩn, rõ ràng, nhất quán.

Câu 12: Định nghĩa khái niệm cân đối khi nào?
A. Không luẩn quẩn, không mơ hồ, không phủ định.
B. Không rộng, không hẹp, không mơ hồ.
C. Không rộng, không hẹp.
D. A), B), C) đều đúng.

Câu 13: Định nghĩa khái niệm rõ ràng khi nào?
A. Không luẩn quẩn, không phủ định, không mơ hồ.
B. Không rộng, không hẹp, không mơ hồ.
C. Không rộng, không hẹp.
D. A), B), C) đều đúng.

Câu 14: Có thể định nghĩa “Con người là thước đo của vạn vật” được không?
A. Được, vì đề cao con người.
B. Không được, vì ý tưởng hay nhưng không chuẩn xác.
C. Không, vì không xác định rõ nội hàm khái niệm “con người”.
D. Không, vì không thể coi con người là thước đo của vạn vật được.

Câu 15: Phân chia khái niệm (KN) là thao tác gì?
A. Liệt kê các KN lệ thuộc trong KN được lệ thuộc.
B. Vạch ra các KN cấp hạng trong KN cấp loại được phân chia.
C. Làm rõ ngoại diên KN được phân chia.
D. Làm rõ nội hàm KN được phân chia.

Câu 16: Phân chia khái niệm cân đối khi nào?
A. Nhất quán, không vượt cấp.
B. Không vượt cấp, các khái niệm thành phần loại trừ nhau.
C. Không thừa, không thiếu.
D. Không thừa, không thiếu, không vượt cấp, các khái niệm thành phần loại trừ nhau.

Câu 17: Phân chia khái niệm đúng khi nào?
A. Cân đối và nhất quán.
B. Cân đối, ngắn gọn, rõ ràng.
C. Không thừa, không thiếu, nhất quán, liên tục.
D. Cân đối, nhất quán, các thành phần phân chia loại trừ nhau và liên tục.

Câu 18: Bổ sung để được một định nghĩa đúng: “Phân đôi khái niệm (KN) là phân chia KN ra thành 2 KN có quan hệ . . . nhau”.
A. tương phản
B. tương đương
C. mâu thuẫn
D. Cả A) và C).

Câu 19: Chia “Thành phố” ra thành “Quận/Huyện”, “Phường/Xã”, … là thao tác gì?
A. Phân đôi.
B. Phân loại.
C. Phân tích.
D. A), B), C) đều sai.

Câu 20: Phân chia khái niệm (KN) theo sự biến đổi dấu hiệu là gì?
A. Thao tác vạch ra ngoại diên của KN được phân chia.
B. Thao tác chia KN cấp loại ra thành các KN cấp hạng của nó.
C. Thao tác chia chỉnh thể ra thành các bộ phận của nó.
D. A), B) và C) đều đúng.

Câu 21: “X là một số nguyên tố” là gì?
A. Một mệnh đề.
B. Một câu.
C. Một phán đoán.
D. A), B), C) đều đúng.

Câu 22: “Có lẽ hôm nay sinh viên lớp ta đang thi môn Lôgích học” là phán đoán gì?
A. PĐ đặc tính.
B. PĐ thời gian.
C. PĐ tình thái.
D. Cả A), B) và C).

Câu 23: “Hầu hết sinh viên lớp ta đều dự thi môn Lôgích học” là phán đoán gì?
A. PĐ bộ phận.
B. PĐ toàn thể.
C. PĐ toàn thể – khẳng định.
D. PĐ tình thái – khẳng định.

Câu 24: Hãy xác định chủ từ (S) và vị từ (P) của phán đoán: “Tôi biết rằng anh ta rất tốt”.
A. S = Tôi ; P = biết rằng anh ta rất tốt.
B. S = Tôi ; P = anh ta rất tốt.
C. S = Tôi biết rằng ; P = anh ta tốt.
D. S = Tôi ; P = anh ta.

Câu 25: “Đôi khi chuồn chuồn bay thấp mà trời không mưa” là phán đoán dạng nào?
A. A.
B. I.
C. E.
D. O.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận