Trắc nghiệm luật đất đai chương 3

Năm thi: 2023
Môn học: Luật đất đai
Trường: ĐH Luật Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Quang Tuyến
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 72
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Luật đất đai
Trường: ĐH Luật Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Quang Tuyến
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 72
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Luật Đất đai chương 3 là một phần quan trọng trong môn Luật Đất đai, thường được giảng dạy tại các trường đại học như Đại học Luật Hà Nội, Đại học Quốc gia Hà Nội – Khoa Luật, hay các trường có chuyên ngành Luật. Đề thi này tập trung kiểm tra kiến thức của sinh viên về những quy định pháp luật liên quan đến quản lý nhà nước về đất đai, bao gồm các nội dung chính trong chương 3 như thẩm quyền và trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong quản lý đất đai, các thủ tục hành chính liên quan đến đất đai, và các biện pháp xử lý vi phạm pháp luật đất đai. Đề thi được biên soạn bởi giảng viên PGS.TS. Nguyễn Quang Tuyến, một chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực Luật Đất đai của trường Đại học Luật Hà Nội. Bài thi này phù hợp cho sinh viên năm thứ hai hoặc ba chuyên ngành Luật, đặc biệt là các bạn đang theo học các môn chuyên sâu về quản lý nhà nước và pháp luật về đất đai. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Câu hỏi trắc nghiệm luật đất đai chương 3 (có đáp án)

Câu 1: Theo Luật Đất đai 2013, trường hợp nào Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất?
A. Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở
B. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định
C. Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê
D. Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng

Câu 2: Theo Luật Đất đai 2013, trường hợp nào Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất?
A. Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn
B. Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
C. Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng
D. Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế

Câu 3: Theo Luật Đất đai 2013, trường hợp nào Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất?
A. Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở tái định cư
B. Sử dụng đất được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định
C. Cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối
D. Sử dụng đất vào mục đích hoạt động khoáng sản

Câu 4: Ông A đang sử dụng một thửa đất (từ năm 2006) nhưng không có giấy tờ gì về đất. Hiện ông có hộ khẩu thường trú tại địa phương (nơi có thửa đất) và trực tiếp sản xuất nông nghiệp tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp. Ông A muốn được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì ông A thuộc trường hợp nào dưới đây?
A. Không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
B. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và phải nộp tiền sử dụng đất
C. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất
D. Không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà phải chuyển sang hình thức thuê đất

Câu 5: Hãy chọn phương án đúng:
A. Thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ.
B. Thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa và phải được mô tả trên hồ sơ.
C. Cả A, B đều sai.

Câu 6: Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.
A. Đúng
B. Sai

Câu 7: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan.
B. Bản đồ địa chính được lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
C. Bản đồ địa chính phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 8: Hãy chọn phương án đúng:
A. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện các thửa đất, được lập theo từng đơn vị hành chính.
B. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất, được lập theo từng đơn vị hành chính.
C. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại một thời điểm xác định, được lập theo từng đơn vị hành chính.
D. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện thể hiện các thửa đất tại một thời điểm xác định, được lập theo từng đơn vị hành chính.

Câu 9: Hãy chọn phương án đúng:
A. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại đất tại thời điểm đầu kỳ của quy hoạch đó.
B. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại đất tại thời điểm cuối kỳ của quy hoạch đó.
C. Cả A, B đều sai.

Câu 10: Hãy chọn phương án không đúng:
A. Nhà nước giao quyền sử dụng đất là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
B. Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất là việc Nhà nước ban hành quyết định cho thuê đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
C. Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định.

Câu 11: Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là 01 trong những hình thức chuyển quyền sử dụng đất?
A. Đúng
B. Sai.

Câu 12: Người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai sẽ bị nhà nước thu hồi đất?
A. Đúng
B. Sai

Câu 13: Hãy chọn phương án đúng:
A. Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất.
B. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.

Câu 14: Hãy chọn phương án đúng:
A. Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất.
B. Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất.
C. Giá đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định.
D. A, B, C đều sai.

Câu 15: Hãy chọn phương án đúng:
A. Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất.
B. Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định.
C. Cả A, B đều sai.

Câu 16: Nhà nước quyết định mục đích sử dụng đất thông qua hình thức nào sau đây?
A. Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất.
B. Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
C. Cả a, b đều đúng.
D. Cả a, b đều sai.

Câu 17: Nhà nước quy định thời hạn sử dụng đất bằng hình thức nào sau đây?
C. Cả A, B đều đúng.
A. Sử dụng đất có thời hạn.
B. Sử dụng đất ổn định lâu dài.
D. Cả A, B đều sai.

Câu 18: Hãy chọn phương án đúng:
A. Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất gồm: hạn mức giao đất nông nghiệp, lâm nghiệp, hạn mức giao đất ở.
B. Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất gồm: hạn mức giao đất nông nghiệp, lâm nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở.
C. Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất gồm: hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.
D. Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất gồm: hạn mức giao đất nông nghiệp, lâm nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.

Câu 19: Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thông qua mấy hình thức?
A. 02 hình thức
B. 03 hình thức
C. 04 hình thức
D. 05 hình thức

Câu 20: Nhà nước quyết định giá đất chỉ thông qua việc ban hành khung giá đất, bảng giá đất và quyết định giá đất cụ thể.
A. Đúng
B. Sai

Câu 21: Nhà nước quyết định giá đất thông qua việc quy định nguyên tắc, phương pháp định giá đất, ban hành khung giá đất, bảng giá đất, quyết định giá đất cụ thể.
A. Đúng
B. Sai

Câu 22: Theo quy định của Luật đất đai 2013 thì Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và UBND quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là cơ quan quản lý đất đai ở địa phương.
A. Đúng
B. Sai

Câu 23: Công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn do cơ quan quản lý đất đai ở địa phương bố trí?
A. Đúng
B. Sai

Câu 24: Việc quy định về trình tự, thủ tục xác định địa giới hành chính, quản lý mốc địa giới và hồ sơ địa giới hành chính các cấp do:
A. Thủ tướng chính phủ thực hiện
B. Bộ trưởng Bộ Nội vụ thực hiện
C. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện

Câu 25: Chọn phương án đúng:
A. Bản đồ hành chính của địa phương nào thì được lập trên cơ sở bản đồ địa chính của địa phương đó.
B. Bản đồ hành chính của địa phương nào thì được lập trên cơ sở bản đồ địa giới hành chính của địa phương đó.
C. Cả A, B đều sai

Câu 26: Chọn phương án không đúng.
A. Việc đo đạc, lập bản đồ địa chính được thực hiện chi tiết đến từng thửa đất theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
B. Việc chỉnh lý bản đồ địa chính được thực hiện khi có sự thay đổi về hình dạng kích thước diện tích thửa đất và các yếu tố khác có liên quan đến nội dung bản đồ địa chính.
C. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện việc lập, chỉnh lý và quản lý bản đồ địa chính ở địa phương.

Câu 27: Chọn phương án đúng.
A. Việc đo đạc, lập bản đồ địa chính được thực hiện chi tiết đến từng thửa đất theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
B. Việc chỉnh lý bản đồ địa chính được thực hiện khi có sự thay đổi về hình dạng kích thước diện tích thửa đất và các yếu tố khác có liên quan đến nội dung bản đồ địa chính.
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai

Câu 28: Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện và công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai của cả nước, các vùng theo định kỳ:
A. 01 năm 01 lần
B. 03 năm 01 lần
C. 05 năm 01 lần
D. 10 năm 01 lần.

Câu 29: Hãy chọn phương án không đúng:
A. Thống kê, kiểm kê đất đai được thực hiện theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
B. Việc thống kê, kiểm kê đất đai được tiến hành 05 năm một lần.
C. Việc kiểm kê đất đai chuyên đề để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Câu 30: Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai là 01 trong những nội dung quản lý nhà nước về đất đai.
A. Đúng
B. Sai

Câu 31: Theo Luật đất đai 2013, có mấy nội dung quản lý nhà nước về đất đai?
B. 10
A. 05
C. 15
D. 20

Câu 32: Hãy chọn phương án đúng:
A. Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.
B. Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền quản lý đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.
C. Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.
D. Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với nhiều thửa đất vào hồ sơ địa chính.

Câu 33: Một trong các căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là:
A. Quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
B. Dự án đầu tư đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
C. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
D. Cả A, B, C đều chưa đúng.

Câu 34: Hãy chọn câu đúng.
A. Luật đất đai không quy định việc giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác.
B. Luật đất đai quy định việc giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác.
C. Việc Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác chỉ được thực hiện sau khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất theo quy định của Luật đất đai và phải thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật đối với trường hợp phải giải phóng mặt bằng.
D. A, B, C đều sai.

Câu 35: Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh trong trường hợp:
C. Cả 2 trường hợp A và B đều đúng.
A. Xây dựng nhà công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Xây dựng cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang nhân dân.

Câu 36: Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong các trường hợp:
D. Cả 3 trên đều đúng.
A. Thực hiện các dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư mà phải thu hồi đất.
B. Thực hiện các dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư mà phải thu hồi đất.
C. Thực hiện các dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất.

Câu 37: Trường hợp nào sau đây không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng:
A. Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn, khu dân cư nông thôn mới, chỉnh trang đô thị.
B. Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
C. Dự án xây dựng khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng.
D. Xây dựng nhà ga, cảng quân sự.

Câu 38: Căn cứ thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng:
A. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
B. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
C. Dự án thuộc trường hợp thu hồi đất theo quy định của Luật đất đai; Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; Tiến độ sử dụng đất thực hiện dự án.
D. Gồm căn cứ A và B.

Câu 39: Hãy chọn câu sai.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất trong các trường hợp:
A. Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo.
B. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
C. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.

Câu 40: Hãy chọn sai.
Luật đất đai năm 2013 quy định về việc trưng dụng đất, như sau:
A. Nhà nước trưng dụng đất trong trường hợp thật cần thiết để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai.
B. Quyết định trưng dụng đất và quyết định gia hạn trưng dụng đất được thể hiện bằng văn bản hoặc bằng lời nói.
C. Người có đất trưng dụng được bồi thường thiệt hại trong trường hợp đất trưng dụng bị hủy hoại.
D. Tiền bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng đất gây ra được Ngân sách nhà nước chi trả một lần, trực tiếp cho người có đất trưng dụng trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày hoàn trả đất.

Câu 41: Hãy chọn câu sai. Khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội, vì lợi ích quốc gia, công cộng, các trường hợp sau đây không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi nhà nước thu hồi đất:
A. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được nhà nước giao đất nông nghiệp trong hạn mức.
B. Đất được Nhà nước giao cho tổ chức thuộc trường hợp có thu tiền sử dụng đất nhưng được miễn tiền sử dụng đất.
C. Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
D. Đất nhận khoán để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

Câu 42: Hãy chọn câu đúng.
Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh và cấp huyện.
A. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia.
B. Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
C. Cơ quan quản lý đất đai cấp huyện tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh chủ trì, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Câu 43: Hãy chọn câu sai.
Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch – kế hoạch sử dụng đất:
A. Quốc hội quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia.
B. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; Hội đồng nhân dân cấp huyện phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
C. Chính phủ phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh.
D. Không có câu nào sai.

Câu 44: Bồi thường về đất được thực hiện bằng:
A. Giao đất mới có cùng mục đích sử dụng với đất bị thu hồi.
B. Bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất bị thu hồi.
C. Giao đất mới có cùng mục đích sử dụng với đất bị thu hồi. Nếu không có đất để bồi thường thì bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất bị thu hồi.
D. Người bị thu hồi đất được quyền lựa chọn bồi thường bằng tiền hay giao đất mới.

Câu 45: Khi Nhà nước thu hồi đất của người đang sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội, vì lợi ích quốc gia, công cộng:
A. Người đang sử dụng đất được bồi thường về đất theo bảng giá đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành.
B. Không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại.
C. Được thuê đất nông nghiệp khác trong quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
D. Không được bồi thường về đất và hỗ trợ chi phí đầu tư vào đất còn lại.

Câu 46: Khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội, vì lợi ích quốc gia, công cộng, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được Nhà nước cho thuê đất, có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, được:
B. Không được bồi thường thiệt hại về đất.
A. Bồi thường thiệt hại bằng tiền.
C. Được bồi thường thiệt hại về đất nếu đã trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
D. Được hoán đổi đất mới.

Câu 47: Phương án bố trí tái định cư được phê duyệt phải được công bố công khai:
D. Công bố công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi và tại nơi tái định cư.
A. Trên các phương tiện thông tin đại chúng.
B. Niêm yết công khai tại khu đất tái định cư.
C. Niêm yết công khai tại khu đất thu hồi.

Câu 48: Trường hợp nào sau đây thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền:
D. Cả 3 trường hợp trên.
A. Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
B. Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
C. Chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Câu 49: Quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia thuộc thẩm quyền của:
B. Chính phủ
A. Quốc hội
C. Bộ Tài nguyên và Môi trường

Câu 50: Hãy chọn phương án chính xác nhất: Đối với dự án thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng, cơ quan có thẩm quyền thông báo thu hồi đất là:
D. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thu hồi đất ban hành thông báo thu hồi đất.
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
C. Ủy ban nhân dân ấp huyện, nếu dự án sử dụng đất dưới 05 héc ta.

Câu 51: Đối với dự án thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng, việc thông báo thu hồi đất được thực hiện như sau:
D. Bao gồm các nội dung trên.
A. Được gửi đến từng người có đất thu hồi, họp phổ biến đến người dân trong khu vực có đất thu hồi.
B. Được thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
C. Niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi.

Câu 52: Đối với dự án thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng, thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:
A. Quyết định phê duyệt kế hoạch thu hồi đất và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong cùng 01 ngày.
B. Quyết định duyệt dự án đầu tư và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong cùng 01 ngày.
C. Quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong cùng 01 ngày.
D. Ban hành thông báo thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong cùng 01 ngày.

Câu 53: Đối với dự án thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng, trường hợp người có đất bị thu hồi không phối hợp thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm điểm thì:
A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc và cưỡng chế thực hiện kiểm đếm bắt buộc.
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc. Sau đó, nếu người có đất thu hồi không chấp hành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổ chức thực hiện cưỡng chế theo quy định.
C. Thực hiện theo các bước tóm tắt như sau: vận động, thuyết phục; quyết định kiểm đếm bắt buộc; cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổ chức thực hiện cưỡng chế.

Câu 54: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng theo Luật Đất đai 2013 là:
A. Hội đồng thẩm định bồi thường thành phố, Ban bồi thường giải phóng mặt bằng quận, huyện.
B. Tổ chức dịch vụ công về đất đai, Ban bồi thường giải phóng mặt bằng quận, huyện.
C. Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ban bồi thường giải phóng mặt bằng quận, huyện.
D. Tổ chức dịch vụ công về đất đai, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

Câu 55: Thời hạn giao đất, cho thuê đất được xác định trong trường hợp:
A. Cho thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 70 năm.
B. Cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm.
C. Giao đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm.
D. Giao đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn là không quá 05 năm.

Câu 56: Cảng vụ hàng không có thẩm quyền:
A. Giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
B. Giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất.
C. Giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
D. Giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

Câu 57: Có năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư; Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với dự án đầu tư; Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án trước đó là quy định về điều kiện:
A. Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp.
B. Người mua tài sản gắn liền với đất thuê.
C. Thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
D. Nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

Câu 58: Đối với các dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở thì được chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án khi:
A. Đã nộp tiền sử dụng đất.
B. Đã đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng.
C. Đã có Giấy chứng nhận.
D. Cả 3 trên.

Câu 59: Căn cứ tính tiền sử dụng đất là:
A. Mục đích sử dụng đất.
B. Đơn giá đất.
C. Thời hạn sử dụng đất.
D. Hình thức sử dụng đất.

Câu 60: Trường hợp nào được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất:
D. Cả 3 trên.
A. Sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công lập.
B. Sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở, sân phơi, nhà kho.
C. Đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay; đất xây dựng cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ hàng không.

Câu 61: Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ:
A. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức.
B. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích vượt hạn mức.
C. Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
D. A và C.

Câu 62: Giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ:
D. Cả 3 trên.
A. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức.
B. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
C. Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

Câu 63: Điều kiện để tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất:
D. Cả 3 trên.
A. Đã có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
B. Đất đã được giải phóng mặt bằng, đất có tài sản gắn liền với đất mà tài sản thuộc sở hữu nhà nước.
C. Có phương án đấu giá quyền sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Câu 64: Có bao nhiêu trường hợp được thực hiện đăng ký lần đầu:
C. 5 trường hợp.
A. 3 trường hợp.
B. 4 trường hợp.
D. 6 trường hợp.

Câu 65: Chuyển mục đích sử dụng đất thuộc trường hợp:
C. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi
A. Đăng ký lần đầu.
B. Đăng ký biến động.
D. Đăng ký đất đai.

Câu 66: Một trong những điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất:
D. Cả 3 trên.
A. Không phải là đất nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho sau ngày 01 tháng 7 năm 2004.
B. Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
C. Không thuộc trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Câu 67: Điền vào dấu (…) trong câu sau:
Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng khác, (…) có tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
A. Rừng sản xuất là rừng trồng và cây lâu năm.
B. Rừng sản xuất là rừng trồng và cây hàng năm.
C. Rừng sản xuất tập trung.
D. Rừng sản xuất được kết hợp kinh doanh cảnh quan, du lịch sinh thái – môi trường.

Câu 68: Trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
A. Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.
B. Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.
D. Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có.

Câu 69: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho:
C. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức, cơ sở tôn giáo.
A. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
B. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
D. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.

Câu 70: Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho:
C. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
A. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
B. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
D. Cơ sở tôn giáo.

Câu 71: Đối với địa phương đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì Sở Tài nguyên và Môi trường cấp:
D. Cả 3 trên.
A. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo.
B. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trong trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Câu 72: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG:
A. Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; không được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất.
B. Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất.
C. Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; không được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất.
D. Cả A, B và C đều sai.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)