Trắc nghiệm luật đất đai chương 4

Năm thi: 2023
Môn học: Luật đất đai
Trường: ĐH Luật Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Quang Tuyến
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 60
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Luật đất đai
Trường: ĐH Luật Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Quang Tuyến
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 60
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Luật Đất đai chương 4 là một phần quan trọng trong môn Luật Đất đai, được giảng dạy tại nhiều trường đại học như Đại học Luật Hà Nội, Đại học Kinh tế Quốc dân, hay các trường có đào tạo chuyên ngành Luật. Đề thi này nhằm kiểm tra kiến thức của sinh viên về các quy định pháp luật liên quan đến tài chính đất đai và giá đất, tập trung vào các nội dung chính của chương 4 như thu tiền sử dụng đất, thuế và các nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai, định giá đất và phương pháp xác định giá đất, cũng như các vấn đề pháp lý về giá đất trong bối cảnh quản lý nhà nước. Đề thi được biên soạn bởi giảng viên PGS.TS. Nguyễn Quang Tuyến, một chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực Luật Đất đai của trường Đại học Luật Hà Nội. Bài thi này phù hợp cho sinh viên năm thứ hai hoặc ba chuyên ngành Luật, đặc biệt là các bạn đang theo học các môn chuyên sâu về quản lý nhà nước và pháp luật về đất đai. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Câu hỏi trắc nghiệm luật đất đai chương 4 (có đáp án)

Câu 1: Hành vi nào của người sử dụng đất không bị Luật Đất đai cấm?
D. Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.
A. Lấn, chiếm, hủy hoại đất
B. Sử dụng đất không đúng mục đích
C. Thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Câu 2: Người sử dụng đất không có quyền nào?
A. Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình
B. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
C. Được nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức
D. Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai

Câu 3: Hãy chọn phương án không đúng:
A. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch là người sử dụng đất theo Luật đất đai 2013.
B. Doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư là người sử dụng đất theo Luật đất đai 2013.
C. Cả A, B đều đúng.
D. Cả A, B đều sai.

Câu 4: Người sử dụng đất theo Luật đất đai năm 2013 bao gồm:
A. 03 nhóm đối tượng
B. 05 nhóm đối tượng
C. 07 nhóm đối tượng
D. 08 nhóm đối tượng

Câu 5: Hãy chọn câu sai. Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong trường hợp:
A. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức.
B. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước.
C. Tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp.
D. Cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp (chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất…).

Câu 6: Hãy chọn câu đúng:
A. Cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp (chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện…) thì được sử dụng đất với hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất.
B. Cơ sở tôn giáo sử dụng đất làm trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động thì được sử dụng đất với hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất
C. Trường hợp đất do cơ sở tôn giáo đang sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì được xem xét, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo hình thức và thời hạn tương ứng với mục đích đó như đối với hộ gia đình, cá nhân
D. Câu A và câu C đúng

Câu 7: Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê được sử dụng đất với hình thức:
A. Giao đất có thu tiền sử dụng đất
B. Thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
C. Được lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
D. A và C là đúng

Câu 8: Trường hợp nào sau đây được sử dụng đất với hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất?
A. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
B. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
C. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức.
D. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản.

Câu 9: Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc được sử dụng đất với hình thức:
A. Giao đất không thu tiền sử dụng đất
B. Giao đất có thu tiền sử dụng đất
C. Thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê
D. Được lựa chọn một trong các hình thức nêu trên

Câu 10: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê được sử dụng đất với hình thức:
C. Được lựa chọn một trong hai hình thức trên
A. Thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
B. Thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
D. Giao đất có thu tiền sử dụng đất

Câu 11: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được sử dụng đất với hình thức cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, trong trường hợp sau:
A. Thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.
B. Thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê.
C. Cả 02 trường hợp trên.
D. Không có trường hợp nào là đúng.

Câu 12: Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong trường hợp:
A. Đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối
B. Đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh
C. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh
D. Cả 3 trường hợp trên đều được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất

Câu 13: Khi chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, người sử dụng đất:
A. Không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định
B. Phải liên hệ với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để thực hiện thủ tục đăng ký
C. Phải liên hệ với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để được giải quyết thủ tục chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất và thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của Pháp luật

Câu 14: Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án sản xuất, kinh doanh có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước phải có các điều kiện sau đây:
A. Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư.
B. Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư.
C. Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.
D. Không bao gồm 3 điều kiện trên.

Câu 15: Dự án có sử dụng đất phải áp dụng điều kiện (về năng lực tài chính, ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư, không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai…) khi người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án, bao gồm:
A. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở.
B. Dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
C. Dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
D. Bao gồm các dự án nêu trên.

Câu 16: Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài là:
A. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (tùy trường hợp)
D. C là đúng

Câu 17: Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân là:
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
C. Ủy ban nhân dân cấp huyện trừ trường hợp khu đất có diện tích 0,5 héc ta trở lên thì thẩm quyền ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất dưới 0,5 héc ta.

Câu 18: Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích đất sau đây thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao – thuê – chuyển mục đích sử dụng đất:
C. Từ 01 héc ta trở lên
A. Từ 5 héc ta trở lên
B. Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta
D. Cả 03 trên đều sai.

Câu 19: Trường hợp nào sau đây, Ủy ban nhân dân cấp huyện trước khi quyết định cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
A. Cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên.
B. Cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất lúa sang đất làm muối, nuôi trồng thủy sản với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên.
C. Cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên.
D. Cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên.

Câu 20: Trường hợp nào sau đây, thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện:
A. Giao đất đối với cơ sở tôn giáo.
B. Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
C. Cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
D. B và C đúng.

Câu 21: Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc trường hợp thuê đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013, đã được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì:
A. Phải chuyển sang thuê đất.
B. Được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn sử dụng đất còn lại mà không phải chuyển sang thuê đất. Khi hết thời hạn sử dụng đất, nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn thì phải chuyển sang thuê đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013.
C. Được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn sử dụng đất còn lại mà không phải chuyển sang thuê đất. Khi hết thời hạn sử dụng đất, nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn thì vẫn tiếp tục sử dụng đất với hình thức giao đất.
D. Chỉ có A là đúng.

Câu 22: Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc trường hợp thuê đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013, đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì:
A. Được tiếp tục sử dụng đất theo quyết định giao đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà không phải chuyển sang thuê đất.
B. Được tiếp tục sử dụng đất theo quyết định giao đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà không phải chuyển sang thuê đất. Chỉ chuyển sang thuê đất khi có đăng ký biến động về nhà, đất.
C. Phải chuyển sang thuê đất kể từ ngày Luật đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành và nộp tiền thuê đất.

Câu 23: Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc trường hợp thuê đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013, đã nhận chuyển quyền sử dụng đất hợp pháp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì:
A. Phải chuyển sang thuê đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013 nếu đang sử dụng đất với hình thức giao đất.
B. Tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại mà không phải chuyển sang thuê đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013.
C. Chuyển sang hình thức thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê.

Câu 24: Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc trường hợp thuê đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013, đã nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp trước ngày Luật đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành thì:
A. Tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn còn lại của dự án mà không phải chuyển sang thuê đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013.
B. Chuyển sang thuê đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013.
C. Người sử dụng đất có quyền lựa chọn tiếp tục sử dụng đất với hình thức giao đất hoặc thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê.

Câu 25: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê trước ngày Luật đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành thì:
A. Tiếp tục thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại.
B. Chuyển sang giao đất có thu tiền sử dụng đất nếu có nhu cầu.
C. Được lựa chọn 01 trong 02 hình thức A hoặc B.
D. Chuyển sang hình thức thuê đất trả tiền thuê hàng năm.

Câu 26: Trường hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng thu hồi đất là tổ chức và hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì thẩm quyền thu hồi đất được xác định như sau:
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất mà không được phép ủy quyền.
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tùy từng dự án.
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất.

Câu 27: Thời gian cơ quan có thẩm quyền phải thông báo thu hồi đất cho người có đất thu hồi biết đối với dự án thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng:
B. Trước khi có quyết định thu hồi đất, chậm nhất là 180 ngày.
A. Trước khi có quyết định thu hồi đất, chậm nhất là 90 ngày.
C. Trước khi có quyết định thu hồi đất, chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp.

Câu 28: Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong trường hợp:
A. Đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối của tổ chức.
B. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
C. Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
D. Đất để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

Câu 29: Khi người sử dụng đất có nhu cầu chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh cần có điều kiện :
A. Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
B. Phù hợp kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ các quy định về trật tự, an toàn, bảo vệ môi trường đô thị.
C. Tuân thủ các quy định về trật tự, an toàn, bảo vệ môi trường đô thị.
D. Cả A và C.

Câu 30: Doanh nghiệp, các thành viên là chủ sở hữu doanh nghiệp khi chuyển nhượng vốn đầu tư phải xác định phần vốn là :
D. Cả 3 trên.
A. Giá trị quyền sử dụng đất trong tổng giá trị vốn chuyển nhượng và phải thực hiện nghĩa vụ thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
B. Giá trị quyền sử dụng đất của doanh nghiệp đang sử dụng đất đã được vốn hóa vào vốn của doanh nghiệp.
C. Giá trị quyền sử dụng đất của doanh nghiệp đang sử dụng đất có nguồn gốc được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê mà giá trị quyền sử dụng đất đã được vốn hóa vào vốn của doanh nghiệp.

Câu 31: Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, phi nông nghiệp được:
D). Cả 3 nêu trên.
A). Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
B). Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
C). Nhà nước cho thuê đất.

Câu 32: Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức:
D. Nhà nước cho thuê đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất, thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
A. Nhà nước giao đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất, thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khác; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 33: Chủ đầu tư dự án phải hoàn thành việc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng; đảm bảo kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực trước khi thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng nhà ở là một trong những điều kiện:
A. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô, bán nền dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.
B. Chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đồng bào dân tộc thiểu số.
C. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở.
D. Cả 3 trên.

Câu 34: Nhà đầu tư được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ đối với trường hợp:
A. Nhà nước giao đất để thực hiện dự án xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT).
B. Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất để thực hiện dự án xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT).
C. Nhà nước giao cho nhà đầu tư quản lý diện tích đất để thực hiện dự án xây dựng – chuyển giao (BT).
D. Nhà nước cho nhà đầu tư quản lý diện tích đất thuê để thực hiện dự án xây dựng – chuyển giao (BT).

Câu 35: Người sử dụng đất được thực hiện:
A. Quyền thừa kế, thế chấp, tặng cho, chuyển đổi, cho thuê, góp vốn quyền sử dụng đất, cho thuê lại, chuyển nhượng.
B. Quyền chuyển đổi, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất.
C. Quyền cho thuê lại, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất, chuyển đổi.
D. Quyền thế chấp, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn quyền sử dụng đất.

Câu 36: Khi thực hiện các quyền của người sử dụng đất thì:
B. Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.
A. Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.
C. Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.
D. Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, chuyển nhượng, thế chấp phải được công chứng hoặc chứng thực.

Câu 37: Người sử dụng đất được thực hiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp sau khi có:
A. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
B. Đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
C. Quyết định giao đất, cho thuê đất.
D. Xác nhận đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính.

Câu 38: Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất:
A. Không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; được thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất.
B. Không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất.
C. Không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; không được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất.
D. Không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất; không được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất.

Câu 39: Ngoài quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật Đất đai, tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có:
A. 4 quyền
B. 5 quyền
C. 6 quyền
D. 7 quyền

Câu 40: Ngoài quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật Đất đai, tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm có:
A. 4 quyền
B. 5 quyền
C. 6 quyền
D. 7 quyền

Câu 41: Tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 174 khi:
A. Được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
B. Được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất.
C. Được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
D. Được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.

Câu 42: Tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 173 khi:
A. Được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
B. Được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất.
C. Được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
D. Được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.

Câu 43: Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 174 khi:
A. Đất có nguồn gốc do được Nhà nước cho thuê đất trả trước tiền một lần cho cả thời gian thuê mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
B. Đất có nguồn gốc do được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất mà tiền đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
C. Đất có nguồn gốc do được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc Nhà nước cho thuê đất trả trước tiền một lần cho cả thời gian thuê mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
D. Đất có nguồn gốc do Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, tiền thuê đất đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.

Câu 44: Hợp tác xã khi giải thể, phá sản thì:
A. Nhà nước thu hồi đất nếu đất được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
B. Nhà nước thu hồi đất nếu đất do thành viên góp quyền sử dụng vào hợp tác xã, do mua tài sản gắn liền với đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền mua tài sản gắn liền với đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
C. Nhà nước thu hồi đất nếu đất được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
D. B và C đều đúng.

Câu 45: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được bán tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước khi có đủ các điều kiện:
D. A và C đúng.
A. Tài sản gắn liền với đất thuê được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật.
B. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; Đất không có tranh chấp và còn trong thời hạn sử dụng đất.
C. Đã hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt, chấp thuận.

Câu 46: Hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số sử dụng đất do Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì được:
A. Chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất.
B. Chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phân khu đó.
C. Chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó.
D. Chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất theo quy định của Chính phủ.

Câu 47: Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho:
A. Quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
B. Quyền sử dụng đất trồng lúa.
C. Quyền sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
D. Cả 3 trên.

Câu 48: Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng:
A. Quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
B. Quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
C. Quyền sử dụng đất trồng lúa.
D. A và C.

Câu 49: Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ thì chỉ được:
A. Chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất.
B. Chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phân khu đó.
C. Chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó.
D. Chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất theo quy định của Chính phủ.

Câu 50: Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng chưa có điều kiện chuyển ra khỏi phân khu đó thì chỉ được:
A. Chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất.
B. Chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phân khu đó.
C. Chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó.
D. Chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất theo quy định của Chính phủ.

Câu 51: Quyền chung của người sử dụng đất gồm:
A. 05 quyền
B. 06 quyền
C. 07 quyền
D. 08 quyền

Câu 52: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG:
A. Cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư sử dụng đất được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho quyền sử dụng đất; được thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
B. Cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư sử dụng đất được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho quyền sử dụng đất; không được thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
C. Cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư sử dụng đất không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho quyền sử dụng đất; được thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
D. Cả A, B và C đều sai

Câu 53: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp:
A. cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.
B. cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.
C. trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.
D. Cả A, B và C đều sai

Câu 54: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp:
A. cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.
B. cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.
C. trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.
D. Cả A, B và C đều sai

Câu 55: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG:
A. Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
B. Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
C. Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
D. Cả A, B và C đều sai

Câu 56: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG:
A. Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất nông nghiệp.
B. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
C. Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
D. Cả A, B và C đều sai

Câu 57: Hộ gia đình, cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất khi:
A. Người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai mà không có khả năng khắc phục.
B. Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước về đất đai.
C. Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ về môi trường.
D. Cả A, B và C đều sai

Câu 58: Cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư sử dụng đất có quyền:
A. Chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho quyền sử dụng đất và được thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
B. Chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho quyền sử dụng đất; không được thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
C. Chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho quyền sử dụng đất; được thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
D. Cả A, B và C đều sai

Câu 59: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp:
A. cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.
B. cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.
C. trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.
D. Cả A, B và C đều sai

Câu 60: Khi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì:
A. Quyền sử dụng đất được cấp theo hình thức hộ gia đình, cá nhân và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
B. Quyền sử dụng đất được cấp theo hình thức hộ gia đình, cá nhân và không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
C. Quyền sử dụng đất được cấp theo hình thức hộ gia đình, cá nhân và được miễn nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
D. Quyền sử dụng đất được cấp theo hình thức hộ gia đình, cá nhân và không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)