Trắc nghiệm luật đất đai chương 5

Năm thi: 2023
Môn học: Luật đất đai
Trường: ĐH Luật Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Quang Tuyến
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 46
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Luật đất đai
Trường: ĐH Luật Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Quang Tuyến
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 46
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Luật Đất đai chương 5 là một phần quan trọng trong môn Luật Đất đai, thường được giảng dạy tại các trường đại học như Đại học Luật Hà Nội, Đại học Quốc gia TP.HCM – Khoa Luật, và các trường có đào tạo chuyên ngành Luật. Đề thi này tập trung vào kiểm tra kiến thức của sinh viên về các quy định pháp luật liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, trọng tâm của chương 5. Nội dung bao gồm các vấn đề như quyền chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, và các thủ tục pháp lý đi kèm, cũng như các biện pháp bảo đảm quyền lợi của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Đề thi được biên soạn bởi giảng viên PGS.TS. Nguyễn Quang Tuyến, một chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực Luật Đất đai của trường Đại học Luật Hà Nội. Bài thi này phù hợp cho sinh viên năm thứ hai hoặc ba chuyên ngành Luật, đặc biệt là các bạn đang theo học các môn chuyên sâu về quản lý nhà nước và pháp luật về đất đai. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Câu hỏi trắc nghiệm luật đất đai chương 5 (có đáp án)

Câu 1: Các thủ tục hành chính về đất đai bao gồm:
A) Thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
B) Thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
C) Thủ tục cấp đổi, cấp lại, đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng;
D) Cả A, B và C

Câu 2: Các thủ tục hành chính về đất đai bao gồm:
A) Thủ tục lập và phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
B) Thủ tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất.
C) Thủ tục cưỡng chế thực hiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
D) Cả A, B và C

Câu 3: Các thủ tục hành chính về đất đai bao gồm:
A) Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.
B) Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại cơ quan hành chính.
C) Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính.
D) Cả A, B và C

Câu 4: Nội dung công khai thủ tục hành chính về đất đai bao gồm:
A) Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; Thành phần hồ sơ đối với từng thủ tục hành chính.
B) Thời gian giải quyết đối với mỗi thủ tục hành chính; Quy trình và trách nhiệm giải quyết từng loại thủ tục hành chính.
C) Nghĩa vụ tài chính, phí và lệ phí phải nộp đối với từng thủ tục hành chính.
D) Cả A, B và C

Câu 5: Việc công khai về các thủ tục hành chính về đất đai thực hiện bằng hình thức:
A) Niêm yết thường xuyên tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
B) Đăng trên trang thông tin điện tử cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
C) Đăng công báo
D) Cả A và B

Câu 6: Luật đất đai năm 2013 quy định về ủy quyền giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
A) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên.
B) Ủy ban nhân dân cấp huyện được ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
C) Thẩm quyền giao đất đối với cơ sở tôn giáo là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
D) Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định không được ủy quyền.

Câu 7: Các loại thủ tục hành chính về đất đai:
A) 05 loại
B) 06 loại
C) 07 loại
D) 08 loại

Câu 8: Hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất phải được công chứng hoặc chứng thực:
A) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
B) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp.
C) Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản.
D) Cả A, B và C

Câu 9: Hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên:
A) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
B) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp.
C) Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản.
D) Cả B và C

Câu 10: Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực:
A) Bắt buộc
B) Theo quy định của pháp luật về dân sự
C) Theo yêu cầu của các bên
D) Cả A, B và C

Câu 11: Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là bao nhiêu?
A) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long; Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
B) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long; Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
C) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất
D) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất

Câu 12: Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, thuộc:
A) Nhóm đất nông nghiệp
B) Nhóm đất phi nông nghiệp

Câu 13: Đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp thuộc:
A) Nhóm đất nông nghiệp
B) Nhóm đất phi nông nghiệp

Câu 14: Trường hợp sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi:
A) Có văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, tùy quy mô diện tích chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
B) Có văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, tùy quy mô diện tích chuyển mục đích sử dụng đất đối với tất cả các dự án.
C) Có văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 20 héc ta đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ dưới 20 héc ta đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, trừ trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
D) Cả 03 trên đều đúng.

Câu 15: Trường hợp sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác, trừ trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi có văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo từng quy mô sử dụng đất như sau:
A) Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 20 héc ta đất trồng lúa trở lên.
B) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ dưới 20 héc ta đất trồng lúa.
C) Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên.
D) A và B là đúng

Câu 16: Thẩm quyền thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn là:
A) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B) Ủy ban nhân dân cấp huyện.
C) Ủy ban nhân dân cấp xã.
D) Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp thu hồi đất có diện tích từ 0,5ha trở lên thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định thu hồi.

Câu 17: Khi Nhà nước thu hồi đất của người đang sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích xã, phường, thị trấn vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội, vì lợi ích quốc gia, công cộng:
A) Người đang sử dụng đất được bồi thường về đất theo bảng giá đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành.
B) Không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại.
C) Được thuê đất nông nghiệp khác trong quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
D) Không được bồi thường về đất và hỗ trợ chi phí đầu tư vào đất còn lại.

Câu 18: Trường hợp cần thiết phải chuyển một phần diện tích đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích khác thì người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước có trách nhiệm:
A) Không được chuyển sang sử dụng vào mục đích trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
B) Phải có phương án sử dụng lớp đất mặt và bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng.
C) Nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa theo quy định của Chính phủ.
D) Cả B và C.

Câu 19: Hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở được quy định trên căn cứ:
A) Quy hoạch sử dụng đất.
B) Quy hoạch xây dựng đô thị.
C) Quỹ đất của địa phương.
D) Cả A, B và C

Câu 20: Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây lâu năm của mỗi hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp:
A) Không quá 30 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
B) Không quá 20 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.
C) Không quá 100 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng và không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
D) Không quá 150 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng và không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Câu 21: Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì:
A) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được sử dụng đất theo thời hạn theo thời hạn còn lại.
B) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
C) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê.
D) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Câu 22: Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn là:
A) Ủy ban nhân dân cấp xã.
B) Ủy ban nhân dân cấp huyện.
C) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D) Cả A và B.

Câu 23: Trường hợp chuyển đất trồng lúa sang trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụng thì:
A) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được sử dụng đất theo thời hạn theo thời hạn còn lại.
B) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
C) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê.
D) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Câu 24: Kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, trong thời hạn bao lâu Ủy ban nhân cấp xã phải tiến hành hòa giải tranh chấp đất đai?
A) Không quá 15 ngày
B) Không quá 20 ngày
C) Không quá 30 ngày
D) Không quá 45 ngày

Câu 25: Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan nào?
A) Ủy ban nhân dân
B) Tòa án nhân dân
C) Cơ quan Thanh tra
D) Phòng Tài nguyên và môi trường

Câu 26: Hãy chọn phương án đúng:
A) Tranh chấp đất đai là tranh chấp của người sử dụng đất với người sử dụng đất.
B) Tranh chấp đất đai là tranh chấp của người sử dụng đất với người sử dụng đất về quyền sử dụng đất.
C) Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
D) Cả A, B, C đều sai.

Câu 27: Hãy chọn phương án không đúng:
A) Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
B) Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
C) Cả A và B đều đúng.
D) Cả A và B đều sai.

Câu 28: Hãy chọn phương án đúng:
A) Kiểm kê đất đai là việc Nhà nước tổ chức điều tra, tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính và trên thực địa về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê và tình hình biến động đất đai.
B) Kiểm kê đất đai là việc Nhà nước tổ chức điều tra, tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê và tình hình biến động đất đai giữa hai lần kiểm kê.
C) Kiểm kê đất đai là việc Nhà nước tổ chức điều tra, tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính và trên thực địa về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê và tình hình biến động đất đai.
D) Kiểm kê đất đai là việc Nhà nước tổ chức điều tra, tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính và trên thực địa về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê và tình hình biến động đất đai giữa hai lần kiểm kê.

Câu 29: Hãy chọn phương án đúng:
A) Thống kê đất đai là việc Nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thống kê.
B) Thống kê đất đai là việc Nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thống kê và tình hình biến động đất đai.
C) Thống kê đất đai là việc Nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thống kê và tình hình biến động đất đai giữa của hai lần thống kê.

Câu 30: Trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai tại địa phương thuộc về:
A) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp.
B) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
C) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
D) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Câu 31: Hệ thống thông tin đất đai gồm thành phần cơ bản nào sau đây?
A) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia.
B) Hệ thống phần mềm hệ điều hành, phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
C) Cả A và B
D) Cả A và B đều sai

Câu 32: Hệ thống theo dõi và đánh giá đối với quản lý và sử dụng đất đai được sử dụng để:
A) Thi hành pháp luật về đất đai.
B) Đánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng đất đai.
C) Sự tác động của đất đai đến kinh tế – xã hội và môi trường trên phạm vi cả nước và các địa phương.
D) Cả A, B và C

Câu 33: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG, hệ thống thông tin đất đai gồm các thành phần cơ bản sau đây:
A) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin; hệ thống phần mềm hệ điều hành, phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng
B) Hệ thống phần mềm hệ điều hành, phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng; cơ sở dữ liệu; hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đất đai.
C) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin; hệ thống phần mềm hệ điều hành, phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng; cơ sở dữ liệu quốc gia.
D) Cả A, B và C đều sai

Câu 34: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG:
A) Thông tin trong cơ sở dữ liệu đất đai được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp thì có giá trị pháp lý cao hơn hồ sơ dạng giấy.
B) Thông tin trong cơ sở dữ liệu đất đai được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp thì có giá trị tham khảo như hồ sơ dạng giấy.
C) Thông tin trong cơ sở dữ liệu đất đai được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp thì có giá trị như trong hồ sơ dạng giấy.
D) Cả A, B và C đều sai

Câu 35: Các dịch vụ công điện tử được thực hiện gồm:
A) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất.
B) Thực hiện các giao dịch về đất đai và tài sản gắn liền với đất.
C) Cung cấp thông tin, dữ liệu về đất đai.
D) Cả A, B và C

Câu 36: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG, các dịch vụ công điện tử được thực hiện gồm:
A) Kê khai đất đai, tài sản gắn liền với đất; cung cấp thông tin, dữ liệu về đất đai; thực hiện các giao dịch về đất đai và tài sản gắn liền với đất.
B) Cung cấp thông tin, dữ liệu; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; thực hiện các giao dịch về đất đai và tài sản gắn liền với đất.
C) Thực hiện các giao dịch về đất đai và tài sản gắn liền với đất; cung cấp thông tin, dữ liệu về đất đai; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất.
D) Cả A, B và C đều sai.

Câu 37: Nhận định nào sau đây là SAI, các dịch vụ công điện tử được thực hiện gồm:
A) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất.
B) Thực hiện các giao dịch về đất đai và tài sản gắn liền với đất.
C) Cung cấp thông tin, dữ liệu về đất đai.
D) Cả A, B, C đều sai

Câu 38: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG:
A) Thông tin trong cơ sở dữ liệu đất đai được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp thì có giá trị pháp lý cao hơn hồ sơ dạng giấy.
B) Thông tin trong cơ sở dữ liệu đất đai được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp thì có giá trị tham khảo như hồ sơ dạng giấy.
C) Thông tin trong cơ sở dữ liệu đất đai được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp thì có giá trị pháp lý như trong hồ sơ dạng giấy.
D) Cả A, B và C đều sai

Câu 39: Các nội dung giám sát của công dân trong quản lý và sử dụng đất đai:
A) 03 nội dung
B) 04 nội dung
C) 05 nội dung
D) 06 nội dung

Câu 40: Nội dung giám sát của công dân trong quản lý và sử dụng đất đai:
A) Việc lập, điều chỉnh, công bố, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
B) Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai.
C) Phòng chống tham nhũng trong lĩnh vực đất đai.
D) Thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

Câu 41: Công việc không thuộc nội dung giám sát của công dân trong quản lý và sử dụng đất đai:
A) Việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
B) Việc thu, miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế liên quan đến đất đai; định giá đất;
C) Việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
D) Việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

Câu 42: Hệ thống theo dõi và đánh giá đối với quản lý và sử dụng đất đai được sử dụng để:
A) Đánh giá việc thi hành pháp luật về đất đai.
B) Đánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng đất đai.
C) Sự tác động của chính sách, pháp luật về đất đai đến kinh tế – xã hội và môi trường trên phạm vi cả nước và các địa phương.
D) Cả A, B và C

Câu 43: Nội dung thanh tra chuyên ngành đất đai:
A) Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đất đai của người sử dụng đất và của tổ chức, cá nhân khác có liên quan; thanh tra việc chấp hành các quy định về chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực đất đai.
B) Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đất đai của Ủy ban nhân dân các cấp; Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đất đai của người sử dụng đất và của tổ chức, cá nhân khác có liên quan; thanh tra việc chấp hành các quy định về chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực đất đai.
C) Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đất đai của Ủy ban nhân dân các cấp; Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đất đai của người sử dụng đất và của tổ chức, cá nhân khác có liên quan; thanh tra việc chấp hành các quy định về chuyên môn, nghiệp vụ.
D) Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đất đai của chính quyền các cấp; Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đất đai của người sử dụng đất và của tổ chức, cá nhân khác có liên quan; thanh tra việc chấp hành các quy định về chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực đất đai.

Câu 44: Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời hạn:
A) Không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
B) Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai
C) Không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai
D) Cả A, B và C đều sai

Câu 45: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG, trường hợp đương sự lựa chọn giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thì việc giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện như sau:
A) Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B) Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
C) Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
D) Cả A, B và C đều sai.

Câu 46: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG, trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời việc chuyển quyền sử dụng đất trái phép, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép; phát hiện, áp dụng biện pháp ngăn chặn và xử lý kịp thời việc xây dựng các công trình trên đất lấn, chiếm, đất sử dụng không đúng mục đích ở địa phương và buộc người có hành vi vi phạm khôi phục lại tình trạng của đất trước khi vi phạm thuộc về:
A) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp.
B) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
C) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
D) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)