Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư là một công cụ quan trọng dành cho sinh viên ngành Luật tại các trường đại học như Đại học Luật Hà Nội hoặc Đại học Kinh tế – Luật TP.HCM. Đề thi này bao gồm các câu hỏi xoay quanh nội dung của Luật Đầu tư 2014 (hoặc các phiên bản mới hơn, tùy vào chương trình học), bao quát các chủ đề như: nguyên tắc đầu tư, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư, quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư, cũng như các quy định liên quan đến đầu tư nước ngoài.
Đề thi thường được biên soạn bởi các giảng viên có kinh nghiệm như PGS.TS. Nguyễn Văn Quân và được sử dụng để đánh giá sự hiểu biết của sinh viên năm thứ ba hoặc năm cuối về các khía cạnh pháp lý trong đầu tư. Nội dung đề thi không chỉ kiểm tra kiến thức lý thuyết mà còn khả năng áp dụng luật vào các tình huống thực tế.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn ôn tập với các đề thi trắc nghiệm môn Luật Đầu tư để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi và nắm vững các kiến thức pháp luật quan trọng!
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 4
1. Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Nhà đầu tư ra nước ngoài có các nghĩa vụ gì?
A. Tuân thủ pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư; Chuyển lợi nhuận và các khoản thu nhập từ việc đầu tư ra nước ngoài về nước theo quy định của pháp luật
B. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về tài chính và hoạt động đầu tư ở nước ngoài; Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam
C. Khi kết thúc đầu tư ở nước ngoài, chuyển toàn bộ vốn, tài sản hợp pháp về nước theo quy định của pháp luật
D. Tất cả các nghĩa vụ được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
2. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, Nhà nước khuyến khích đầu tư ra nước ngoài nhằm mục đích gì?
A. Tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản lý; phát triển, mở rộng thị trường, thu ngoại tệ
B. Khai thác, phát triển, mở rộng thị trường, xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ, tăng uy tín kinh tế của doanh nghiệp Việt Nam
C. Khai thác, phát triển, mở rộng thị trường, tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản lý; phát triển thị trường xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ, phát huy các ngành, nghề kinh doanh truyền thống và tăng uy tín kinh tế của doanh nghiệp Việt Nam
D. Khai thác, phát triển, mở rộng thị trường; tăng khả năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, thu ngoại tệ; tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản lý và bổ sung nguồn lực phát triển kinh tế – xã hội đất nước
3. Theo Luật Đầu tư năm 2014, các cơ quan nhà nước nào có trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư?
A. Chính phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Công an; Bộ Quốc phòng; Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
B. Chính phủ; Văn phòng Chính phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; Ban quản lý các khu công nghiệp, khu công nghệ cao; Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
C. Chính phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các bộ, cơ quan ngang bộ; Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
D. Chính phủ; Văn phòng Chính phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tư pháp; các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan; Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
4. Theo Luật Đầu tư năm 2014, để thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư phải thực hiện các biện pháp bảo đảm nào?
A. Phải ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với mức từ 01% đến 03% vốn đầu tư của dự án căn cứ vào quy mô, tính chất và tiến độ thực hiện của từng dự án cụ thể
B. Phải ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với mức từ 03% đến 05% vốn đầu tư của dự án căn cứ vào quy mô, tính chất và tiến độ thực hiện của từng dự án cụ thể
C. Phải ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với mức từ 05% đến 07% vốn đầu tư của dự án căn cứ vào quy mô, tính chất và tiến độ thực hiện của từng dự án cụ thể
D. Phải ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với mức từ 07% đến 10% vốn đầu tư của dự án căn cứ vào quy mô, tính chất và tiến độ thực hiện của từng dự án cụ thể
5. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, dự án đầu tư có khai thác, sử dụng tài nguyên, khoáng sản phải thực hiện theo quy định nào?
A. Theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định của pháp luật liên quan
B. Theo quy định của pháp luật về tài nguyên, khoáng sản
C. Theo quy định của Bộ luật Dân sự và các quy định của pháp luật liên quan
D. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các quy định của pháp luật liên quan
6. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, dự án đầu tư có xây dựng phải lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật theo quy định nào?
C. Theo quy định của pháp luật về xây dựng
A. Theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định của pháp luật liên quan
B. Theo quy định của Bộ luật Dân sự và các quy định của pháp luật liên quan
D. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các quy định của pháp luật liên quan
7. Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, quản lý đầu tư, kinh doanh vốn nhà nước phải tuân theo các quy tắc nào?
A. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội; đúng mục tiêu, có hiệu quả, quản lý phù hợp từng nguồn vốn, công khai, minh bạch
B. Việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định đầu tư thẩm định và chấp thuận
C. Phân định rõ trách nhiệm trong quá trình đầu tư; Thực hiện đầu tư đúng pháp luật, tiến độ, bảo đảm chất lượng, chống thất thoát, khép kín
D. Tất cả các quy tắc được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
8. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, tranh chấp đầu tư tại Việt Nam được giải quyết như thế nào?
A. Thông qua thương lượng, hoà giải, Trọng tài hoặc Tòa án theo quy định của pháp luật
B. Thông qua hoà giải, trọng tài phi chính phủ hoặc toà án theo các quy định của pháp luật có liên quan
C. Thông qua thương lượng, trọng tài phi chính phủ theo các quy định của pháp luật có liên quan
D. Thông qua thương lượng, toà án hoặc trọng tài theo các quy định của pháp luật có liên quan
9. Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật Đầu tư thì áp dụng quy định nào?
A. Áp dụng các quy định của Luật Đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan
B. Áp dụng các quy định của Luật Đầu tư và pháp luật Việt Nam có liên quan
C. Áp dụng các quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
D. Áp dụng các quy định của giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận kinh doanh
10. Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, trường hợp pháp luật Việt Nam chưa có quy định nhưng các bên có thỏa thuận trong hợp đồng việc áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán đầu tư quốc tế thì xử lý thế nào?
A. Các bên hợp đồng cần xin phép Tòa án nhân dân tối cao để được áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán đầu tư quốc tế đó thỏa thuận đó
B. Các bên hợp đồng cần xin phép Thủ tướng Chính phủ để được áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán đầu tư quốc tế đó thỏa thuận đó theo quy định của pháp luật có liên quan
C. Các bên hợp đồng cần xin phép Bộ Tư pháp để được áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán đầu tư quốc tế đó thỏa thuận đó theo quy định của pháp luật có liên quan
D. Các bên hợp đồng được áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán đầu tư quốc tế theo thỏa thuận trong hợp đồng đó, nếu chúng không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam
11. Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Nhà đầu tư ra nước ngoài có các quyền gì?
A. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực hiện đầu tư theo quy định sau khi dự án được cơ quan có thẩm quyền của nước, vùng lãnh thổ đầu tư chấp thuận
B. Được sử dụng lợi nhuận từ hoạt động đầu tư ở nước ngoài để tăng vốn, mở rộng hoạt động đầu tư ở nước ngoài
C. Tuyển dụng lao động Việt Nam sang làm việc tại cơ sở sản xuất, kinh doanh do nhà đầu tư thành lập ở nước ngoài
D. Tất cả các quyền được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
12. Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư trong những điều kiện nào?
A. Có dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, hoặc thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư
B. Có dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, và thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư
C. Được hưởng ưu đãi đầu tư đúng với quy định của pháp luật khi đáp ứng các điều kiện được xác định trong các văn bản quy phạm pháp luật cụ thể
D. Được hưởng ưu đãi đầu tư có dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, hoặc dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên
13. Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Nhà đầu tư có thể được hưởng các loại ưu đãi đầu tư nào?
A. Ưu đãi về mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
B. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư
C. Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất
D. Tất cả các ưu đãi được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
14. Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, những ngành, nghề nào thuộc diện ưu đãi đầu tư?
A. Công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao; nghiên cứu và phát triển; Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, kỹ thuật số
B. Công nghệ cao, Nuôi trồng, chế biến nông lâm thủy sản; trồng và bảo vệ rừng; làm muối; sản phẩm công nghệ sinh học; Đầu tư trung tâm lão khoa, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc da cam
C. Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho ngành dệt may, da giày; Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao cho người khuyết tật hoặc chuyên nghiệp; bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa
D. Tất cả các lĩnh vực được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
15. Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, những lĩnh vực nào không thuộc diện ưu đãi đầu tư?
A. Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao cho người khuyết tật hoặc chuyên nghiệp
B. Khai thác tối đa nguồn tài nguyên thiên nhiên
C. Hoạt động công nghệ cao
D. Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa
16. Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Nhà đầu tư có thể được hưởng các loại ưu đãi đầu tư nào?
A. Ưu đãi về mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
B. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư
C. Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất
D. Tất cả các ưu đãi được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
17. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, dự án đầu tư có xây dựng phải lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật theo quy định nào?
C. Theo quy định của pháp luật về xây dựng
A. Theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định của pháp luật liên quan
B. Theo quy định của Bộ luật Dân sự và các quy định của pháp luật liên quan
D. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các quy định của pháp luật liên quan
18. Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, quản lý đầu tư, kinh doanh vốn nhà nước phải tuân theo các quy tắc nào?
A. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội; đúng mục tiêu, có hiệu quả, quản lý phù hợp từng nguồn vốn, công khai, minh bạch
B. Việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định đầu tư thẩm định và chấp thuận
C. Phân định rõ trách nhiệm trong quá trình đầu tư; Thực hiện đầu tư đúng pháp luật, tiến độ, bảo đảm chất lượng, chống thất thoát, khép kín
D. Tất cả các quy tắc được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
19. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, tranh chấp đầu tư tại Việt Nam được giải quyết như thế nào?
A. Thông qua thương lượng, hoà giải, Trọng tài hoặc Tòa án theo quy định của pháp luật
B. Thông qua hoà giải, trọng tài phi chính phủ hoặc toà án theo các quy định của pháp luật có liên quan
C. Thông qua thương lượng, trọng tài phi chính phủ theo các quy định của pháp luật có liên quan
D. Thông qua thương lượng, toà án hoặc trọng tài theo các quy định của pháp luật có liên quan
20. Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật Đầu tư thì áp dụng quy định nào?
C. Áp dụng các quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
A. Áp dụng các quy định của Luật Đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan
B. Áp dụng các quy định của Luật Đầu tư và pháp luật Việt Nam có liên quan
D. Áp dụng các quy định của giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận kinh doanh
21. Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, trường hợp pháp luật Việt Nam chưa có quy định nhưng các bên có thỏa thuận trong hợp đồng việc áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán đầu tư quốc tế thì xử lý thế nào?
A. Các bên hợp đồng cần xin phép Tòa án nhân dân tối cao để được áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán đầu tư quốc tế đó thỏa thuận đó
B. Các bên hợp đồng cần xin phép Thủ tướng Chính phủ để được áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán đầu tư quốc tế đó thỏa thuận đó theo quy định của pháp luật có liên quan
C. Các bên hợp đồng cần xin phép Bộ Tư pháp để được áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán đầu tư quốc tế đó thỏa thuận đó theo quy định của pháp luật có liên quan
D. Các bên hợp đồng được áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán đầu tư quốc tế theo thỏa thuận trong hợp đồng đó, nếu chúng không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam
22. Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư trong những điều kiện nào?
A. Có dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, hoặc thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư
B. Có dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, và thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư
C. Được hưởng ưu đãi đầu tư đúng với quy định của pháp luật khi đáp ứng các điều kiện được xác định trong các văn bản quy phạm pháp luật cụ thể
D. Được hưởng ưu đãi đầu tư có dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, hoặc dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên
23. Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Nhà đầu tư có thể được hưởng các loại ưu đãi đầu tư nào?
A. Ưu đãi về mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
B. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư
C. Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất
D. Tất cả các ưu đãi được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
Tham khảo thêm tại đây:
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 1
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 2
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 3
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 4
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 5
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 6
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 7
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 8
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 9
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 10
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 11
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 12
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.