Trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp 2014 có đáp án

Năm thi: 2023
Môn học: Luật kinh doanh và doanh nghiệp
Trường: Trường Đại học Kinh tế – Luật (UEL)
Người ra đề: PGS.TS Nguyễn Văn Cường
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Luật
Năm thi: 2023
Môn học: Luật kinh doanh và doanh nghiệp
Trường: Trường Đại học Kinh tế – Luật (UEL)
Người ra đề: PGS.TS Nguyễn Văn Cường
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Luật
Làm bài thi

Trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp 2014 có đáp án là một tài liệu quan trọng dành cho sinh viên ngành Luật, đặc biệt là những bạn theo học các môn liên quan đến pháp luật kinh doanh và doanh nghiệp. Bộ đề thi này được biên soạn dựa trên các quy định trong Luật Doanh nghiệp 2014, cung cấp một cái nhìn tổng quan về các vấn đề pháp lý trong việc thành lập, quản lý và vận hành doanh nghiệp tại Việt Nam.

Bộ đề trắc nghiệm này thường được sử dụng tại các trường đại học đào tạo ngành Luật, như Trường Đại học Luật Hà Nội hoặc Trường Đại học Kinh tế – Luật (UEL). Đề thi có thể do các giảng viên chuyên môn trong lĩnh vực Luật Kinh tế, như PGS.TS Nguyễn Văn Cường hoặc các chuyên gia pháp lý hàng đầu, xây dựng.

Các kiến thức chính để làm bài thi này bao gồm:

  • Các quy định về thành lập doanh nghiệp (loại hình doanh nghiệp, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp).
  • Quy trình quản lý nội bộ doanh nghiệp (hội đồng thành viên, cổ đông, người đại diện theo pháp luật).
  • Các quy định về giải thể, phá sản doanh nghiệp.

Đề thi phù hợp cho sinh viên từ năm hai đến năm tư, thuộc các ngành Luật học hoặc Luật Kinh tế, và là tài liệu lý tưởng để ôn thi kết thúc môn.

Hãy cùng Itracnghiem.vn khám phá ngay bộ đề thi này và thử sức với các câu hỏi hấp dẫn kèm đáp án chính xác!

Trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp 2014 có đáp án

Câu 1: Theo Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, doanh nghiệp nhà nước bao gồm:
A. Các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
B. Các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trong doanh nghiệp.
C. Các doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam.
D. A và C

Câu 2: Theo quy định của Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, doanh nghiệp được định nghĩa như thế nào?
A. Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích lợi nhuận.
B. Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có vốn, có người quản lý, thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
C. Doanh nghiệp là tổ chức được thành lập theo pháp luật về doanh nghiệp nhằm mục đích sản xuất, đầu tư, kinh doanh.
D. Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.

Câu 3: Theo Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý nhà nước về doanh nghiệp:
A. Cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm giấy tờ khác trái với quy định pháp luật.
B. Gây chậm trễ, phiền hà, cản trở, sách nhiễu người thành lập doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
C. Ngăn cản chủ sở hữu, thành viên, cổ đông của doanh nghiệp thực hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
D. Tất cả các phương án trên.

Câu 4: Theo quy định của Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, tổ chức, cá nhân nào dưới đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam?
A. Cán bộ lãnh đạo, quản lý trong các doanh nghiệp.
B. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
C. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam, Công an nhân dân Việt Nam được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp.
D. Tất cả các phương án trên.

Câu 5: Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 điều chỉnh các đối tượng doanh nghiệp nào sau đây?
A. Doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp xã hội, doanh nghiệp tư nhân.
B. Các loại hình doanh nghiệp thuộc khu vực tư, bao gồm doanh nghiệp trong và ngoài nước.
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân, nhóm công ty.
D. Không phương án nào đúng

Câu 6: Một doanh nghiệp không bắt buộc phải có:
A. Tên riêng của doanh nghiệp
B. Trụ sở của doanh nghiệp
C. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp
D. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Câu 7: Theo Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, một trong các điều kiện để doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
A. Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh.
B. Doanh nghiệp phải có tên tiếng Việt và tiếng Anh.
C. Có đơn xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
D. Tất cả các phương án trên

Câu 8: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì doanh nghiệp là:
A. Tổ chức có tên riêng, có tài sản tách bạch với chủ sở hữu, có trụ sở giao dịch, được thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh
B. Tổ chức có tên riêng, có tài sản riêng, có trụ sở giao dịch và văn phòng đại diện, được thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh
C. Tổ chức có tài sản, có trụ sở giao dịch, có tên riêng được thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh
D. Tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, có tư cách pháp nhân, được thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh

Câu 9: Theo quy định của pháp luật doanh nghiệp, doanh nghiệp có quyền gì sau đây?
A. Mở một hoặc nhiều chi nhánh và văn phòng đại diện mà không hạn chế về số lượng.
B. Thuê mướn lao động với số lượng tối đa theo quy định của pháp luật lao động.
C. Chỉ có tối đa hai người đại diện theo pháp luật
D. Xuất khẩu theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

Câu 10: Khẳng định nào sau đây sai về đăng ký doanh nghiệp?
A. Khi thay đổi về nội dung ngành, nghề kinh doanh thì doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh
B. Khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh
C. Trước và sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo công khai
D. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp cho doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện theo quy định pháp luật.

Câu 11: Đối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp là:
A. Chỉ có cá nhân, tổ chức mang quốc tịch Việt Nam
B. Mọi cá nhân, tổ chức không phân biệt quốc tịch
C. Cá nhân có năng lực hành vi dân sự, tổ chức có tư cách pháp nhân.
D. Mọi cá nhân, tổ chức không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật

Câu 12: Các khoản nợ phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao doanh nghiệp tư nhân từ người bán sang người mua doanh nghiệp tư nhân do ai chịu trách nhiệm thanh toán cho chủ nợ?
A. Do người mua và người bán DNTN thỏa thuận trong Hợp đồng mua bán DNTN
B. Người mua và người bán DNTN cùng liên đới chịu trách nhiệm
C. Chủ sở hữu mới là người mua doanh nghiệp tư nhân
D. Chủ doanh nghiệp tư nhân là người bán doanh nghiệp DNTN nếu không có thỏa thuận khác

Câu 13: Nhận định nào sau đây sai về doanh nghiệp tư nhân?
A. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành cổ phần.
B. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là thành viên hợp danh trong công ty hợp danh
C. Chủ doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư
D. Khi giảm vốn đầu tư đã đăng ký, chủ doanh nghiệp tư nhân phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh

Câu 14: Vốn điều lệ doanh nghiệp tư nhân là:
A. Số vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân
B. Số vốn đầu tư ban đầu của chủ doanh nghiệp tư nhân
C. Doanh nghiệp tư nhân không có vốn điều lệ
D. Số vốn ban đầu do chủ doanh nghiệp tư nhân đăng ký

Câu 15: A là chủ doanh nghiệp tư nhân (DNTN) Lan & Điệp. A ký hợp đồng cho B thuê doanh nghiệp tư nhân. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, A phải thực hiện thủ tục gì để việc cho thuê DNTN này là đúng theo quy định của pháp luật?
A. Đăng báo để thông báo công khai về việc cho thuê DNTN
B. Lập hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho DNTN
C. Thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong vòng 03 ngày làm việc trước ngày cho thuê DNTN.
D. Thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng cho thuê có hiệu lực.

Câu 16: Nhận định nào sau đây đúng về doanh nghiệp tư nhân?
A. Người bán doanh nghiệp tư nhân phải đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân theo quy định pháp luật
B. Chủ DNTN không phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp phát sinh trong thời gian trước và sau ngày chuyển giao doanh nghiệp
C. Chủ doanh nghiệp tư nhân không chịu trách nhiệm trước pháp luật trong thời hạn cho thuê DNTN nếu có thỏa thuận với người thuê
D. Trong thời hạn cho thuê DNTN, chủ DNTN là nguyên đơn, bị đơn trước Tòa án trong các tranh chấp liên quan đến doanh nghiệp

Câu 17: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2020, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền nào sau đây?
A. Thuê một cá nhân khác làm giám đốc quản lý và Giám đốc quản lý là người đại diện theo pháp luật cho doanh nghiệp
B. Nhân danh chủ DNTN góp vốn vào công ty hợp danh với tư cách thành viên hợp danh
C. Nhân danh cá nhân góp vốn vào công ty hợp danh với tư cách thành viên góp vốn
D. Thành lập hộ kinh doanh khác

Câu 18: Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền:
A. Góp vốn vào công ty hợp danh với tư cách thành viên góp vốn
B. Thuê người khác làm Giám đốc và Giám đốc là người đại diện theo pháp luật cho doanh nghiệp
C. Thành lập doanh nghiệp tư nhân khác
D. Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế

Câu 19: Theo Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, doanh nghiệp tư nhân có đặc điểm nào dưới đây?
A. Do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
B. Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
C. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân; không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
D. Tất cả các phương án trên

Câu 20: Trong công ty hợp danh, thành viên hợp danh giống với thành viên góp vốn ở điểm nào dưới đây?
A. Phải thực hiện nghĩa vụ như cam kết
B. Phải là cá nhân
C. Chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình về các nghĩa vụ công ty
D. Có quyền quản lý công ty

Câu 21: Trong hoạt động kinh doanh, người có quyền là đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh là:
A. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp
B. Theo quy định của Điều lệ công ty
C. Theo quyết định của Cơ quan đăng ký kinh doanh
D. Theo quyết định của Hội đồng thành viên công ty

Câu 22: Đáp án nào đúng với công ty hợp danh?
A. Thành viên góp vốn được chia lợi tương ứng với tỷ lệ góp vốn hoặc theo thỏa thuận quy định tại Điều lệ công ty
B. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ khi nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
C. Công ty hợp danh không có thành viên góp vốn thì vốn điều lệ là do các thành viên hợp danh đã góp hoặc cam kết góp vốn khi thành lập công ty.
D. Thành viên hợp danh được sử dụng tài sản của công ty để phục vụ lợi ích của cá nhân khác nếu được các thành viên còn lại chấp thuận

Câu 23: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2020, đối tượng nào sau đây có quyền thành lập công ty hợp danh?
A. Cá nhân là thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn có 2 thành viên trở lên
B. Hộ kinh doanh
C. Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty hợp danh khác
D. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân

Câu 24: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2020, nhận định nào sau đây không đúng về thành viên hợp danh?
A. Được quyền tự do chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác
B. Không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác, trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại
C. Không được sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức cá nhân khác
D. Có quyền triệu tập Hội đồng thành viên, nếu Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập họp theo yêu cầu của mình

Câu 25: Trong công ty hợp danh, thành viên hợp danh khác thành viên góp vốn ở các điểm nào dưới đây?
A. Bị hạn chế chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty
B. Phải chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn vào công ty
C. Có thể bị khai trừ ra khỏi công ty khi không góp vốn như cam kết
D. Được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp vào công ty

Câu 26: Công ty hợp danh có bao nhiêu thành viên là chủ sở hữu công ty?
A. Tối đa 2 thành viên
B. Trên 2 thành viên
C. Tối thiểu 2 thành viên
D. Ít hơn 2 thành viên

Câu 27: Theo Luật Doanh nghiệp 2020, công ty hợp danh không có thành viên góp vốn thì vốn điều lệ được xác định như thế nào?
A. Vốn điều lệ là do các thành viên hợp danh đã góp hoặc cam kết góp vốn khi thành lập công ty.
B. Vốn điều lệ sẽ do cơ quan nhà nước quy định theo tỷ lệ cho phép
C. Vốn điều lệ của công ty sẽ được tự động giảm xuống nếu không có thành viên góp vốn
D. Vốn điều lệ của công ty hợp danh trong trường hợp này là không cần thiết

Câu 28: Trong công ty hợp danh, ai là người chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình về các nghĩa vụ công ty?
A. Thành viên góp vốn
B. Người đại diện theo pháp luật
C. Thành viên hợp danh
D. Người lao động trong công ty

Câu 29: Công ty hợp danh có bao nhiêu loại thành viên?
A. Thành viên góp vốn
B. Thành viên hợp danh
C. Thành viên sở hữu cổ phần
D. Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn

Câu 30: Câu nào không đúng về công ty hợp danh?
A. Có quyền quản lý hoạt động kinh doanh của công ty
B. Cung cấp tài sản, quyền lợi cho doanh nghiệp theo cam kết trong hợp đồng góp vốn
C. Các thành viên hợp danh không được quyền quản lý công ty
D. Có quyền chia lợi nhuận khi thực hiện nghĩa vụ cam kết

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: