Trắc Nghiệm Luật Du Lịch – Đề 1

Năm thi: 2023
Môn học: Luật du lịch
Trường: ĐH Luật Hà Nội
Người ra đề: Giảng viên Vũ Thị Mai Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành luật du lịch
Năm thi: 2023
Môn học: Luật du lịch
Trường: ĐH Luật Hà Nội
Người ra đề: Giảng viên Vũ Thị Mai Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành luật du lịch

Mục Lục

Đề thi trắc nghiệm Luật du lịch đề 1 là một bài kiểm tra quan trọng trong môn Luật du lịch được biên soạn dành cho sinh viên ngành quản trị du lịch và lữ hành. Nội dung của đề thi tập trung vào các quy định pháp luật về quản lý hoạt động du lịch, quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan trong ngành du lịch, cũng như các quy định về bảo vệ tài nguyên và môi trường du lịch. Đề thi này là một bước đệm quan trọng giúp người học chuẩn bị tốt hơn cho những thách thức trong sự nghiệp du lịch. Hãy cùng tìm hiểu và làm bài kiểm tra ngay bây giờ nhé!

Đề thi trắc nghiệm Luật du lịch – Đề 1 (có đáp án)

Câu 1: Trình bày khái niệm về du lịch:
A. Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan tìm hiểu, nghiên cứu giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định
B. Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến nghỉ của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan tìm hiểu, nghiên cứu giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định
C. Du lịch là các hoạt động có liên quan đến tham quan, tìm hiểu, nghiên cứu giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định
D. Là các hoạt động của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, nghiên cứu giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định

Câu 2: Trình bày khái niệm về hoạt động du lịch:
A. Hoạt động du lịch là hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ chức cá nhân kinh doanh (KD) du lịch (DL), cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến du lịch
B. Hoạt động du lịch là hoạt động của mọi người khi đi tham quan, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến du lịch
C. Hoạt động du lịch là hoạt động của khách sạn, tổ chức cá nhân kinh doanh du lịch, cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến du lịch
D. Hoạt động du lịch là hoạt động của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, cộng đồng dân cư, cơ quan tổ chức, cá nhân có liên quan đến du lịch

Câu 3: Trình bày khái niệm về luật du lịch:
A. Luật du lịch quy định của cơ quan nhà nước về tài nguyên du lịch và hoạt động du lịch, quyền và nghĩa vụ của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến du lịch.
B. Luật du lịch tổng thể các quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tài nguyên du lịch và hoạt động du lịch, quyền và nghĩa vụ của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến du lịch.
C. Luật du lịch quy định của Nhà nước có về tài nguyên du lịch và hoạt động du lịch, quyền và nghĩa vụ của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến du lịch.
D. Luật du lịch quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về tài nguyên du lịch và hoạt động du lịch, quyền và nghĩa vụ của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan dến du lịch.

Câu 4: Những cá nhân tổ chức nào là chủ thể của luật du lịch?
A. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động du lịch trên lãnh thổ Việt Nam, cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến du lịch; hiệp hội du lịch
B. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động du lịch trên lãnh thổ Việt Nam; cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến du lịch; tổ chức, cá nhân Việt Nam kinh doanh du lịch ở nước ngoài
C. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động du lịch trên lãnh thổ Việt Nam; cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến du lịch; tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh du lịch ở nước ngoài; hiệp hội du lịch
D. Tất cả các tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động du lịch trên lãnh thổ Việt Nam; cơ quan tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến du lịch; tổ chức, cá nhân Việt Nam kinh doanh du lịch ở nước ngoài; hiệp hội du lịch

Câu 5: Trình bày các loại hình kinh doanh du lịch:
A. Kinh doanh nhà hàng, khách sạn; Kinh doanh lưu trú du lịch; kinh doanh vận chuyển khách du lịch; kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch; kinh doanh dịch vụ du lịch khác.
B. Kinh doanh lữ hành; kinh doanh vận tải hành khách; kinh doanh phát triển khu du lịch, nghỉ dưỡng; kinh doanh dịch vụ du lịch khác.
C. Kinh doanh lữ hành; Kinh doanh nhà trọ; kinh doanh vận chuyển khách du lịch; kinh doanh phát triển khu du lịch. khu nghỉ mát; kinh doanh dịch vụ du lịch khác.
D. Kinh doanh lữ hành; kinh doanh lưu trú du lịch; kinh doanh vận chuyển khách du lịch; kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch; kinh dịch vụ du lịch khác.

Câu 6: Theo luật du lịch, kinh doanh lữ hành (LH) là gì?
A. Thiết kế chương trình, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch nhằm mục đích kiếm lời. Tổ chức, cá nhân kinh doanh lữ hành phải thành lập doanh nghiệp.
B. Tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình cho khách du lịch nhằm mục đích kiếm lời. Tổ chức, cá nhân kinh doanh lữ hành phải thành lập doanh nghiệp.
C. Xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch nhằm mục đích kiếm lời.
D. Xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch nhằm mục đích kiếm lời. Tổ chức, cá nhân kinh doanh lữ hành phải thành lập doanh nghiệp.

Câu 7: Kinh doanh lữ hành bao gồm các loại hình kinh doanh nào?
A. Kinh doanh khách sạn kết hợp kinh doanh lữ hành
B. Kinh doanh lữ hành và tổ chức các cuộc tham quan quốc tế
C. Kinh doanh lữ hành nội địa và kinh doanh lữ hành quốc tế
D. Kinh doanh lữ hành trong nước kết hợp kinh doanh lữ hành quốc tế

Câu 8: Các điều kiện để kinh doanh lữ hành nội địa:
A. Có đăng ký kinh doanh lữ hành nội địa, có phương án kinh doanh; có chương trình du lịch cho khách; người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa phải có thời gian ít nhất ba năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành.
B. Có đăng ký kinh doanh lữ hành; có phương án kinh doanh; có chương trình du lịch cho khách; người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa phải có thời gian ít nhất 7 năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành.
C. Có đăng kí kinh doanh ngành nghề du lịch; có phương án kinh doanh; có chương trình du lịch cho khách; giám đốc điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa phải có thời gian ít nhất ba năm hoạt động trong lĩnh vực du lịch.
D. Có đăng kí thành lập doanh nghiệp; có phương án kinh doanh; có chương trình du lịch cho khách; người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa phải có thời gian ba năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành.

Câu 9: Quyền của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa?
A. Tự xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa
B. Xây dựng, quảng bá, bán và tổ chức thực hiện các chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa
C. Xây dựng, quảng bá du lịch, tổ chức thực hiện các chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa
D. Tổ chức thực hiện các chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa

Câu 10: Nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa?
A. Mua bảo hiểm cho khách du lịch nội địa trong thời gian thực hiện chương trình du lịch; chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
B. Mua bảo hiểm cho khách du lịch nội địa trong thời gian thực hiện chương trình du lịch khi khách du lịch có yêu cầu; không được ăn chặn của khách; phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
C. Mua bảo hiểm cho khách du lịch nội địa trong thời gian thực hiện chương trình du lịch khi khách có yêu cầu; tôn trọng khách du lịch; chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật, giữ gìn bản sắc văn hóa, thuần phong mỹ tục của dân tộc
D. Mua bảo hiểm cho khách du lịch nội địa trong thời gian thực hiện chương trình du lịch khi khách có yêu cầu; thực hiện các cam kết với khách du lịch; chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật, giữ gìn bản sắc văn hóa, thuần phong mỹ tục của dân tộc dân tộc.

Câu 16: Những trường hợp phải thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế?
A. Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động; doanh nghiệp không kinh doanh lữ hành quốc tế trong 12 tháng liên tục; doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng các quy định của luật du lịch
B. Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động; doanh nghiệp không kinh doanh lữ hành quốc tế trong 2 năm liên tục; doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng các quy định của luật du lịch
C. Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động; doanh nghiệp không kinh doanh lữ hành quốc tế trong 2 tháng liên tục; doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng các quy định của luật du lịch
D. Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động; doanh nghiệp không kinh doanh lữ hành quốc tế trong 18 tháng liên tục; doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng các quy định của luật du lịch

Câu 17: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế gồm:
A. Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. Bản sao bằng tốt nghiệp đại học, phương án kinh doanh, chương trình du lịch cho khách quốc tế; giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người hoạt động điều hành; bản sao thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành
B. Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. Bản sao giấy đăng kí kinh doanh, phương án kinh doanh, chương trình du lịch cho khách quốc tế; giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người hoạt động điều hành; bản sao thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành; giấy chứng nhận tiền kí gửi
C. Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. Bản sao hộ khẩu, phương án kinh doanh, chương trình du lịch cho khách quốc tế; giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người hoạt động điều hành; bản sao thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành
D. Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. Bản sao giấy khai sinh, phương án kinh doanh, chương trình du lịch cho khách quốc tế; giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người hoạt động điều hành; bản sao thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành, giấy chứng nhận tiền kí gửi

Câu 18: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế gửi đến cơ quan nào?
A. Gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh nơi cơ quan đặt trụ sở chính
B. Gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến cơ quan nhà nước về du lịch cấp huyện nơi giám đốc doanh nghiệp cư trú
C. Gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
D. Gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt chi nhánh

Câu 19: Cơ quan nhà nước nào cấp phép kinh doanh lữ hành quốc tế
A. Sở du lịch tỉnh, nơi chủ doanh nghiệp có hộ khẩu thường trú
B. Sở du lịch tỉnh, nơi chủ doanh nghiệp cư trú
C. Sở du lịch tỉnh, nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh
D. Sở du lịch tỉnh, nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính

Câu 20: Trường hợp từ chối cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, người nộp đơn có quyền gì?
A. Khiếu nại lên cơ quan quản lý du lịch của tỉnh
B. Khiếu nại lên Tổng cục du lịch
C. Khiếu nại lên Chính phủ
D. Khiếu nại lên chủ tịch quốc hội

Câu 21: Quyền của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế đối với khách du lịch vào Việt Nam?
A. Được nhà nước bảo hộ hoạt động kinh doanh du lịch hợp pháp, được quảng bá chương trình du lịch ở trong và ngoài nước, bán và tổ chức thực hiện chương trình du lịch cho khách du lịch vào Việt Nam
B. Được hoạt động kinh doanh du lịch; được quảng bá chương trình du lịch ở trong và ngoài nước, bán và tổ chức thực hiện chương trình du lịch cho khách du lịch vào Việt Nam
C. Có quyền khiếu nại đối với hoạt động kinh doanh du lịch bất hợp pháp; được quảng bá chương trình du lịch ở trong và ngoài nước, bán và tổ chức thực hiện chương trình du lịch
D. Được nhà nước đảm bảo hoạt động kinh doanh du lịch; quảng bá chương trình du lịch trên các phương tiện thông tin, bán và tổ chức thực hiện chương trình du lịch cho khách du lịch

Câu 22: Nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế đối với khách du lịch ra nước ngoài?
A. Chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật Việt Nam, bảo vệ môi trường, giữ gìn bản sắc văn hóa Việt Nam. Làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, hải quan cho khách. Dẫn khách đi tham quan, nghỉ mát.
B. Chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật Việt Nam, bảo vệ môi trường, giữ gìn bản sắc văn hóa Việt Nam. Hỗ trợ khách làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, hải quan.
C. Chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế, bảo vệ môi trường. Hỗ trợ khách làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh hải quan.
D. Chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật Việt Nam, bảo vệ môi trường, giữ gìn bản sắc văn hóa Việt Nam. Thực hiện các cam kết với khách. Hỗ trợ trợ khách làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, hải quan.

Câu 23: Theo luật du lịch hiện hành, thế nào là hợp đồng lữ hành.
A. Là sự thoả thuận giữa doanh nghiệp kinh doanh lữ hành và khách du lịch hoặc đại diện của khách du lịch về việc thực hiện chương trình du lịch.
B. Là sự giao kết giữa doanh nghiệp kinh doanh lữ hành và khách du lịch hoặc đại diện của khách du lịch về chuyến du lịch.
C. Là sự ký kết giữa doanh nghiệp kinh doanh lữ hành và khách du lịch hoặc đại diện của khách du lịch về việc thực hiện chương trình du lịch.
D. Là sự giao kèo giữa Giám đốc doanh nghiệp kinh doanh lữ hành và khách du lịch hoặc đại diện của khách du lịch về thực hiện chương trình du lịch.

Câu 24: Theo luật du lịch hiện hành, nội dung của một bản hợp đồng lữ hành bao gồm:
A. Mô tả chi tiết về thời gian, địa điểm đưa đón khách trong chương trình du lịch; điều khoản loại trừ trách nhiệm trong trường hợp gặp bất khả kháng; điều khoản về trách nhiệm tài chính khi hủy bỏ, thay đổi hợp đồng, điều khoản về bảo hiểm cho khách du lịch
B. Mô tả rõ ràng số lượng, chất lượng, thời gian, cách thức cung cấp dịch vụ trong chương trình du lịch; điều khoản loại trừ trách nhiệm trong trường hợp gặp bất khả kháng; điều khoản về trách nhiệm tài chính khi hủy bỏ, thay đổi hợp đồng, điều khoản về bảo hiểm cho khách du lịch
C. Mô tả cách thức phục vụ khách trong chương trình du lịch, như điều kiện đi lại, ăn uống, vui chơi; điều khoản loại trừ trách nhiệm trong trường hợp gặp bất khả kháng; điều khoản về trách nhiệm tài chính khi hủy bỏ, thay đổi hợp đồng, điều khoản về bảo hiểm cho khách du lịch
D. Mô tả cụ thể số lượng, chất lượng, thời gian, cách thức cung cấp dịch vụ trong chương trình du lịch; điều khoản loại trừ trách nhiệm trong trường hợp gặp rủi ro; điều khoản về trách nhiệm của các bên trong hợp đồng, điều khoản về bảo hiểm cho khách du lịch

Câu 25: Theo luật du lịch, thế nào là kinh doanh đại lý lữ hành?
A. Bất kỳ ai đăng ký mở đại lý bán chương trình du lịch của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành cho khách du lịch để được hưởng hoa hồng. Đại lý lữ hành không được tổ chức thực hiện chương trình.
B. Tổ chức, cá nhân mở cửa hàng đại lý để bán chương trình du lịch của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành cho khách du lịch để được hưởng chênh lệch. Đại lý lữ hành không dược tổ chức thực hiện chương trình du lịch.
C. Hộ gia đình, cá nhân nhận bán chương trình du lịch của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành cho khách để được hưởng hoa hồng. Đại lý lữ hành không được tổ chức thực hiện chương trình du lịch.
D. Tổ chức, cá nhân nhận bán chương trình du lịch của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành cho khách du lịch để được hưởng hoa hồng. Đại lý lữ hành không được thực hiện chương trình du lịch.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)