Đề thi trắc nghiệm Luật Hành chính – Đề 4

Năm thi: 2023
Môn học: Luật hành chính
Trường: Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Văn Nam
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 Phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Luật hành chính
Trường: Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Văn Nam
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 Phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Đề thi trắc nghiệm Luật Hành chính – Đề 4 là một bài kiểm tra quan trọng thuộc môn Luật Hành chính tại các trường đại học có đào tạo ngành Luật, chẳng hạn như Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh. Đề thi này được biên soạn bởi PGS.TS. Nguyễn Văn Nam, một giảng viên có nhiều năm kinh nghiệm trong giảng dạy và nghiên cứu về luật hành chính. Đề thi bao gồm các câu hỏi nhằm kiểm tra kiến thức của sinh viên về cơ cấu tổ chức của bộ máy nhà nước, thẩm quyền và trách nhiệm của các cơ quan hành chính, cũng như các thủ tục hành chính cơ bản. Đề thi này thường dành cho sinh viên năm thứ hai hoặc năm thứ ba, chuyên ngành Luật, giúp các bạn củng cố kiến thức lý thuyết và ứng dụng vào thực tiễn hành chính nhà nước. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Bộ đề thi trắc nghiệm Luật Hành chính – Đề 4(có đáp án)

Câu 1: Người có thẩm quyền lập biên bản Văn bản Hành chính?
A. Người có thẩm quyền xử phạt
B. Công chức, viên chức và người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ theo văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản hành chính do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành
C. Người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu và những người được chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu giao nhiệm vụ lập biên bản
D. Tất cả các đáp án trên

Câu 2: Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính nhưng không có thẩm quyền xử phạt thì?
A. Chỉ có quyền lập biên bản về những vi phạm thuộc phạm vi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm về việc lập biên bản.
B. Phải tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với tất cả các hành vi vi phạm và chuyển ngay biên bản đến người có thẩm quyền xử phạt để tiến hành xử phạt
C. Cả A và B

Câu 3: Trường hợp vụ việc vi phạm vừa có hành vi vi phạm thuộc thẩm quyền xử phạt của người lập biên bản, vừa có hành vi vi phạm không thuộc thẩm quyền xử phạt hoặc vượt quá thẩm quyền xử phạt của người lập biên bản, thì?
A. Người đó vẫn phải tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với tất cả các hành vi vi phạm và chuyển ngay biên bản đến người có thẩm quyền xử phạt để tiến hành xử phạt
B. Chỉ có quyền lập biên bản về những vi phạm thuộc phạm vi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm về việc lập biên bản.
C. Cả A và B

Câu 4: Trường hợp một cá nhân, tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính mà bị xử phạt trong cùng một lần thì?
A. ra từng quyết định xử phạt
B. chỉ ra 01 quyết định xử phạt
C. ra nhiều quyết định xử phạt

Câu 5: Trường hợp nhiều cá nhân, tổ chức cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành chính thì?
A. Có thể ra 01 hoặc nhiều quyết định xử phạt để quyết định hình thức, mức xử phạt đối với từng cá nhân, tổ chức
B. Chỉ ra 01 quyết định xử phạt để quyết định hình thức, mức xử phạt đối với từng cá nhân, tổ chức
C. Ra nhiều quyết định xử phạt để quyết định hình thức, mức xử phạt đối với từng cá nhân, tổ chức

Câu 6: Thẩm quyền xem xét quyết định miễn, giảm tiền phạt vi phạm hành chính?
A. Người đã ban hành quyết định xử phạt
B. Cấp trên trực tiếp của người đã ban hành quyết định xử phạt
C. Cấp trên của người đã ban hành quyết định xử phạt

Câu 7: Theo quy định chung, người vi phạm phải thi hành quyết định xử phạt VPHC trong thời hạn mấy ngày?
A. 05 ngày kể từ ngày nhận quyết định xử phạt
B. 10 ngày kể từ ngày nhận quyết định xử phạt
C. 15 ngày kể từ ngày nhận quyết định xử phạt
D. 20 ngày kể từ ngày nhận quyết định xử phạt

Câu 8: Thời hạn thi hành biện pháp khắc phục hậu quả là bao lâu?
A. 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định XPVPHC
B. Theo thời hạn ghi trong quyết định XPVPHC
C. Theo thời hạn ghi trong quyết định XPVPHC hoặc Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả
D. 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định XPVPHC hoặc theo thời hạn ghi trong quyết định XPVPHC

Câu 9: Thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính là bao lâu?
A. không được quá 24 giờ; trong trường hợp cần thiết, thời hạn tạm giữ có thể kéo dài hơn nhưng không được quá 48 giờ, kể từ thời điểm bắt đầu giữ người vi phạm
B. không được quá 12 giờ; trong trường hợp cần thiết, thời hạn tạm giữ có thể kéo dài hơn nhưng không được quá 24 giờ, kể từ thời điểm bắt đầu giữ người vi phạm
C. không được quá 12 giờ; trong trường hợp cần thiết, thời hạn tạm giữ có thể kéo dài hơn nhưng không được quá 18 giờ, kể từ thời điểm bắt đầu giữ người vi phạm

Câu 10: Người nào dưới đây không có thẩm quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính:
A. Trưởng Công an xã
B. Trưởng công an phường
C. Chủ tịch UBND cấp xã

Câu 11: Chủ thể quản lý hành chính nhà nước có thể là người nước ngoài.
A. Đúng
B. Sai

Câu 12: Mọi quy phạm pháp luật do cơ quan hành chính nhà nước ban hành đều là quy phạm pháp luật hành chính.
A. Đúng
B. Sai

Câu 13: Người từ đủ 12 tuổi có thể bị áp dụng biện pháp cưỡng chế hành chính.
A. Đúng
B. Sai

Câu 14: Mọi Nghị quyết của Quốc hội đều không phải là nguồn của Luật Hành chính.
A. Đúng
B. Sai

Câu 15: Các quan hệ pháp luật có sự tham gia của cơ quan hành chính nhà nước đều là quan hệ pháp luật hành chính.
A. Đúng
B. Sai

Câu 16: Việc cấp giấy phép lái xe cho chủ phương tiện cơ giới là hoạt động ban hành văn bản áp dụng quy phạm pháp luật.
A. Đúng
B. Sai

Câu 17: Khấu trừ lương của người vi phạm hành chính là biện pháp xử phạt hành chính.
A. Đúng
B. Sai

Câu 18: Tất cả các quyết định tuyển dụng của cán bộ, công chức đều không phải là nguồn của luật hành chính.
A. Đúng
B. Sai

Câu 19: Chỉ có cơ quan hành chính nhà nước mới có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cưỡng chế hành chính.
A. Đúng
B. Sai

Câu 20: Chủ thể quản lý hành chính nhà nước luôn là chủ thể quan hệ pháp luật hành chính.
A. Đúng
B. Sai

Câu 21: Văn bản nguồn của Luật hành chính phải do các chủ thể quản lý hành chính nhà nước ban hành.
A. Đúng
B. Sai

Câu 22: Chánh thanh tra các cấp có quyền xử phạt hành chính.
A. Đúng
B. Sai

Câu 23: Văn phòng Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước.
A. Đúng
B. Sai

Câu 24: Công dân có quyền khiếu nại tất cả các quyết định hành chính.
A. Đúng
B. Sai

Câu 25: Khi hết thời hiệu xử phạt hành chính, người có thẩm quyền không được áp dụng bất kỳ biện pháp cưỡng chế hành chính nào.
A. Đúng
B. Sai

Câu 26: Tang vật phương tiện sử dụng vào vi phạm hành chính luôn bị tịch thu để xung vào công quỹ nhà nước.
A. Đúng
B. Sai

Câu 27: Chủ tịch UBND xã có quyền ban hành các quyết định hành chính.
A. Đúng
B. Sai

Câu 28: Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước và cá nhân luôn là quan hệ pháp luật hành chính.
A. Đúng
B. Sai

Câu 29: Chủ thể có thẩm quyền xử phạt hành chính thì đồng thời có thẩm quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt.
A. Đúng
B. Sai

Câu 30: Các quyết định hành chính do cơ quan hành chính ban hành đều là đối tượng khởi kiện.
A. Đúng
B. Sai

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)