Trắc nghiệm Luật Hình Sự – Đề 8

Năm thi: 2023
Môn học: Luật hình sự
Trường: P
Người ra đề: PGS. TS. Phạm Công Hùng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Luật hình sự
Năm thi: 2023
Môn học: Luật hình sự
Trường: P
Người ra đề: PGS. TS. Phạm Công Hùng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Luật hình sự

Mục Lục

Trắc nghiệm Luật hình sự đề 8 là một trong những bài kiểm tra quan trọng của môn Luật hình sự, được thiết kế để kiểm tra kiến thức và khả năng áp dụng pháp luật của sinh viên ngành Luật. Nội dung của đề thi tập trung vào các nguyên tắc cơ bản và các quy định cụ thể trong luật hình sự, yêu cầu sinh viên phải phân tích và xử lý các tình huống pháp lý phức tạp.

Để trả lời đúng các câu hỏi này, sinh viên cần nắm vững các khái niệm cơ bản về Luật hình sự, như định nghĩa các tội danh, các yếu tố cấu thành tội phạm, các hình phạt, và các tình tiết tăng nặng hay giảm nhẹ. Ngay bây giờ, hãy cùng tìm hiểu đề và làm bài thi nhé!

Trắc nghiệm Luật hình sự – Đề 8 (có đáp án)

Câu 1. Hành vi khách quan của các tội phạm quy định trong Chương các tội xâm phạm sở hữu chỉ là hành vi chiếm đoạt tài sản.
A. Đúng
B. Sai

Câu 2. Không phải mọi loại tài sản bị chiếm đoạt đều là đối tượng tác động của các tội phạm xâm phạm sở hữu.
A. Đúng
B. Sai

Câu 3. Mọi hành vi đe dọa dùng vũ lực nhằm chiếm đoạt tài sản đều cấu thành Tội cướp tài sản (Điều 1168 BLHS)
A. Đúng
B. Sai

Câu 4. Dùng vũ lực nhằm chiếm đoạt tài sản mà dẫn đến hậu quả chết người là hành vi cấu thành cả hai tộc Tội cướp tài sản (Điều 168 BLHS) và Tội giết người (Điều 123 BLHS).
A. Đúng
B. Sai

Câu 5. Hành vi lén lút chiếm đoạt tài sản trong Tội trộm cắp tài sản (Điều 173 BLHS) đòi hỏi người phạm tội phải lén lút với tất cả mọi người.
A. Đúng
B. Sai

Câu 6. Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ 2 triệu đồng trở lên mà có biểu hiện gian dối là hành vi chi cấu thành Tội
lừa đảo chiếm đoạt tài sản (Điều 174 BLHS).
A. Đúng
B. Sai

Câu 7. Mọi hành vi không trả lại tài sản sau khi đã vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng các hình thức hợp đồng khác mà tài sản từ 4 triệu đồng trở lên đều cầu thành Tội lạm
dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản (Điều 175 BLHS).
A. Đúng
B. Sai

Câu 8. Nạn nhân tử vong là dấu hiệu định tội của Tội bức tử (Điều 130 BLHS).
A. Đúng
B. Sai

Câu 9. Có ý tước đoạt tính mạng của người khác theo yêu cầu của người bị hại là hành vi cấu thành Tội giúp người khác tự sát (Điều 131 BLHS).
A. Đúng
B. Sai

Câu 10. Hàng hóa có hàm lượng, định lượng chất chính thấp hơn so với tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký, công bố áp dụng hoặc ghi trên nhãn, bao bì hàng hóa là hàng giả.
A. Đúng
B. Sai

Câu 11. Hàng giá chỉ là đối tượng tác động của các tội phạm quy định tại Điều 192, 193, 194, 195 BLHS. A. Đúng
B. Sai

Câu 12. Không phải mọi trường hợp trốn thuế từ 100 triệu đồng trở lên đều cấu thành tội trốn thuế được quy định được quy định tại Điều 200 BLHS.
A. Đúng
B. Sai

Câu 13. Không phải mọi hành vi in trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước đều cầu thành Tội in trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp từ ngân sách nhà nước (Điều 203 BLHS).
A. Đúng
B. Sai

Câu 14. Mọi hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đang được bảo hộ tại Việt Nam đều cầu thành Tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp (Điều 226 BLHS)
A. Đúng
B. Sai

Câu 15. Mọi trường hợp giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh đều cấu thành Tội giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh (Điều 125).
A. Đúng
B. Sai

Câu 16. Án treo là một loại hình phạt nhẹ hơn hình phạt tù có thời hạn.
A. Đúng
B. Sai

Câu 17. Đang chấp hành bản án mà phạm tội mới là tái phạm.
A. Đúng
B. Sai

Câu 18. Người thực hành chỉ là người tự mình thực hiện hành vi phạm tội.
A. Đúng
B. Sai

Câu 19. Giúp sức để kết thúc tội phạm vào thời điểm sau khi tội phạm hoàn thành là đồng phạm.
A. Đúng
B. Sai

Câu 20. Phạm tội do phòng về quá muộn là phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng.
A. Đúng
B. Sai

Câu 21. Mọi xử sự của con người gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho xã hội được coi là hành vi khách quan của tội phạm.
A. Đúng
B. Sai

Câu 22. Tôi liên tục là trường hợp phạm tội nhiều lần.
A. Đúng
B. Sai

Câu 23. Người mắc bệnh tâm thần thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong BLHS thì không phải chịu trách nhiệm hình sự.
A. Đúng
B. Sai

Câu 24. Người bị cưỡng bức thân thể thì không phải chịu trách nhiệm hình sự về xử sự gây thiệt hại cho xã hội. được quy định trong BLHS.
A. Đúng
B. Sai

Câu 25. Lỗi ở tội giết người chỉ có thể là lỗi cố ý trực tiếp.
A. Đúng
B. Sai

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)