Đề thi trắc nghiệm luật hôn nhân và gia đình – đề 6

Năm thi: 2023
Môn học: Luật hôn nhân và gia đình
Trường: Trường Đại học Luật Hà Nội
Người ra đề: TS. Phạm Thị Thanh Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 Phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Luật hôn nhân và gia đình
Trường: Trường Đại học Luật Hà Nội
Người ra đề: TS. Phạm Thị Thanh Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 Phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Đề thi trắc nghiệm Luật Hôn nhân và Gia đình – Đề 6 là một bài kiểm tra quan trọng thuộc môn Luật Hôn nhân và Gia đình tại các trường đại học đào tạo ngành Luật, điển hình như Trường Đại học Luật Hà Nội. Đề thi này được biên soạn bởi TS. Phạm Thị Thanh Hương, một giảng viên có chuyên môn sâu về luật hôn nhân và gia đình, nhằm giúp sinh viên nắm vững các quy định pháp luật liên quan đến hôn nhân, quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, chế độ tài sản, cũng như các vấn đề pháp lý về quan hệ giữa cha mẹ và con cái. Đề thi này thường dành cho sinh viên năm thứ ba, chuyên ngành Luật, giúp các bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi chính thức. Hãy cùng Itracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Bộ Đề thi trắc nghiệm luật hôn nhân và gia đình – đề 6 (có đáp án)

Câu 1: Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự không có quyền kết hôn.
A. Đúng
B. Sai

Câu 2: Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam có quyền yêu cầu Tòa án ra quyết định hủy kết hôn trái pháp luật do vi phạm sự tự nguyện.
A. Đúng
B. Sai

Câu 3: Nam nữ sống chung như vợ chồng có thể được pháp luật công nhận là vợ chồng.
A. Đúng
B. Sai

Câu 4: Nam nữ có thể ủy quyền cho cha mẹ mình đăng ký kết hôn.
A. Đúng
B. Sai

Câu 5: Người chưa thành niên mới được nhận là con nuôi.
A. Đúng
B. Sai

Câu 6: Quan hệ vợ, chồng chấm dứt kể từ thời điểm quyết định tuyên một bên vợ hoặc chồng đã chết của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
A. Đúng
B. Sai

Câu 7: Những người đã đăng ký kết hôn theo đúng quy định của pháp luật là những người đang có vợ có chồng.
A. Đúng
B. Sai

Câu 8: Trong chế độ tài sản theo quy định của pháp luật thì tài sản riêng của một bên vợ hoặc chồng chỉ được dùng để đáp ứng nhu cầu riêng của bên đó.
A. Đúng
B. Sai

Câu 9: Cha mẹ nuôi và con nuôi đã thành niên có thể tự thỏa thuận với nhau về việc chấm dứt nuôi con nuôi.
A. Đúng
B. Sai

Câu 10: Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự không được kết hôn.
A. Đúng
B. Sai

Câu 11: Theo quy định của chế độ tài sản pháp định thì tài sản mà vợ chồng có được do thừa kế chung là tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất của vợ chồng.
A. Đúng
B. Sai

Câu 12: Các trường hợp kết hôn trái pháp luật đều bị Tòa án giải quyết hủy khi có yêu cầu.
A. Đúng
B. Sai

Câu 13: Người bị thiểu năng trí tuệ không có quyền kết hôn.
A. Đúng
B. Sai

Câu 14: Hội liên hiệp phụ nữ có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền ra quyết định hủy kết hôn trái pháp luật do bị ép buộc.
A. Đúng
B. Sai

Câu 15: Con do người vợ sinh ra trong thời kỳ hôn nhân có thể không phải là con chung của vợ chồng.
A. Đúng
B. Sai

Câu 16: Yêu sách của cải trong kết hôn là việc đòi hỏi về vật chất một cách quá đáng và coi đó là điều kiện để kết hôn.
A. Đúng
B. Sai

Câu 17: Trong mọi trường hợp, việc nhập tài sản riêng của vợ hoặc chồng vào khối tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân đều phải lập văn bản.
A. Đúng
B. Sai

Câu 18: Nghĩa vụ và quyền về tài sản giữa người được nhận làm con nuôi với cha mẹ đẻ của họ sẽ chấm dứt kể từ ngày quan hệ con nuôi được xác lập.
A. Đúng
B. Sai

Câu 19: Con sinh ra trong thời kỳ nào thì được coi là con chung của vợ chồng?
A. Con sinh ra trước ngày đăng ký kết hôn và được cha mẹ thừa nhận.
B. Con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân hoặc vợ đã có thai trong thời kỳ đó.
C. Tất cả các phương án trên.

Câu 20: Theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 thì kể từ ngày 01/01/2003 nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn có được công nhận là vợ chồng không?
A. Vẫn được công nhận là vợ chồng.
B. Không được công nhận là vợ chồng.
C. Tùy từng trường hợp.

Câu 21: Tài sản thuộc sở hữu riêng của một bên vợ hoặc chồng thì người đó có toàn quyền định đoạt không phụ thuộc ý chí của bên còn lại.
A. Đúng
B. Sai

Câu 22: Trường hợp vợ chồng thực sự tự nguyện ly hôn, đã thoả thuận được về việc chia tài sản và nuôi dưỡng con cái thì Toà án phải chấp nhận cho ly hôn.
A. Đúng
B. Sai

Câu 23: Mọi tài sản mà vợ hoặc chồng tạo dựng trong thời kỳ hôn nhân đều là tài sản chung.
A. Đúng
B. Sai

Câu 24: Tài sản chung của vợ chồng là tài sản có trong thời kì hôn nhân.
A. Đúng
B. Sai

Câu 25: Thuận tình ly hôn không cần phải thông qua thủ tục hoà giải.
A. Đúng
B. Sai

Câu 26: Khi đi làm con nuôi người khác, người con đó sẽ chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với gia đình cha mẹ đẻ.
A. Đúng
B. Sai

Câu 27: Những người đã từng có mối quan hệ cha mẹ nuôi và con nuôi vẫn được kết hôn với nhau.
A. Đúng
B. Sai

Câu 28: Tài sản chung của vợ chồng mà phải đăng kí quyền sở hữu thì trong giấy chứng nhận quyền sở hữu bắt buộc phải ghi tên của cả hai vợ chồng.
A. Đúng
B. Sai

Câu 29: Sau khi chấm dứt hôn nhân, người vợ sinh con thì việc xác định cha cho con luôn được toà án xác định.
A. Đúng
B. Sai

Câu 30: Tài sản riêng của vợ, chồng chỉ là những tài sản vợ hoặc chồng có trước thời kì hôn nhân.
A. Đúng
B. Sai

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)