Đề thi trắc nghiệm luật hôn nhân và gia đình – đề 7

Năm thi: 2023
Môn học: Luật hôn nhân và gia đình
Trường: Trường Đại học Luật Hà Nội
Người ra đề: TS. Phạm Thị Thanh Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 Phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Luật hôn nhân và gia đình
Trường: Trường Đại học Luật Hà Nội
Người ra đề: TS. Phạm Thị Thanh Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 Phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Đề thi trắc nghiệm Luật Hôn nhân và Gia đình – Đề 7 là một bài kiểm tra quan trọng thuộc môn Luật Hôn nhân và Gia đình tại các trường đại học đào tạo ngành Luật, điển hình như Trường Đại học Luật Hà Nội. Đề thi này được biên soạn bởi TS. Phạm Thị Thanh Hương, một giảng viên có chuyên môn sâu về luật hôn nhân và gia đình, nhằm giúp sinh viên nắm vững các quy định pháp luật liên quan đến hôn nhân, quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, chế độ tài sản, cũng như các vấn đề pháp lý về quan hệ giữa cha mẹ và con cái. Đề thi này thường dành cho sinh viên năm thứ ba, chuyên ngành Luật, giúp các bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi chính thức. Hãy cùng Itracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Bộ Đề thi trắc nghiệm luật hôn nhân và gia đình – đề 7 (có đáp án)

Câu 1: Hoà giải cơ sở là thủ tục bắt buộc trước khi vợ chồng yêu cầu ly hôn tại toà án.
A. Đúng
B. Sai

Câu 2: Con nuôi và con đẻ không được kết hôn với nhau.
A. Đúng
B. Sai

Câu 3: Cơ quan có thẩm quyền đăng kí kết hôn là UBND nơi thường trú của một trong hai bên nam nữ.
A. Đúng
B. Sai

Câu 4: Sự thoả thuận giữa con nuôi từ 9 tuổi trở lên với cha mẹ nuôi là một trong những căn cứ để quan hệ nuôi con nuôi chấm dứt.
A. Đúng
B. Sai

Câu 5: Khi vợ hoặc chồng bị toà án tuyên bố mất tích bằng 1 quyết định có hiệu lực pháp luật thì quan hệ vợ chồng sẽ chấm dứt.
A. Đúng
B. Sai

Câu 6: Việc chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kì hôn nhân chỉ được đặt ra khi vợ chồng không thoả thuận được việc dùng tài sản chung để thực hiện nghĩa vụ riêng về tài sản của một bên vợ hoặc chồng.
A. Đúng
B. Sai

Câu 7: Tài sản chung của vợ chồng nếu phải đăng kí quyền sở hữu thì phải đăng kí tên của hai vợ chồng, do đó tài sản nào đứng tên 1 bên vợ hoặc chồng sẽ là tài sản riêng của người đó.
A. Đúng
B. Sai

Câu 8: Con riêng và bố dượng mẹ kế có tất cả các quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ và con khi cùng chung sống với nhau.
A. Đúng
B. Sai

Câu 9: Con riêng và bố dượng, mẹ kế không phát sinh các quyền và nghĩa vụ pháp lý nào hết.
A. Đúng
B. Sai

Câu 10: Việc chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kì hôn nhân chỉ được coi là có hiệu lực pháp lý khi được toà án công nhận.
A. Đúng
B. Sai

Câu 11: Cha mẹ nuôi có thể thay đổi họ tên, dân tộc của con nuôi theo họ tên, dân tộc của mình.
A. Đúng
B. Sai

Câu 12: Sau khi bị huỷ kết hôn trái pháp luật thì những chủ thể đó không được quyền kết hôn lại.
A. Đúng
B. Sai

Câu 13: Người đang có vợ có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác là kết hôn trái pháp luật.
A. Đúng
B. Sai

Câu 14: Những trường hợp nam nữ chung sống như vợ chồng là kết hôn trái pháp luật.
A. Đúng
B. Sai

Câu 15: Quan hệ nuôi con nuôi chỉ chấm dứt khi có sự thoả thuận của cha mẹ nuôi và con nuôi.
A. Đúng
B. Sai

Câu 16: Khi vợ hoặc chồng thực hiện những giao dịch phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của gia đình mà không có sự đồng ý của bên kia thì người thực hiện giao dịch đó phải thanh toán bằng tài sản riêng của mình.
A. Đúng
B. Sai

Câu 17: Những giao dịch liên quan đến tài sản chung có giá trị lớn của vợ chồng do 1 bên vợ hoặc chồng thực hiện luôn bị coi là vô hiệu.
A. Đúng
B. Sai

Câu 18: Mọi trường hợp nam, nữ chung sống như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn thì không được pháp luật thừa nhận là vợ chồng.
A. Đúng
B. Sai

Câu 19: Nam tròn 20 tuổi, nữ tròn 18 tuổi trở lên mới được đăng kí kết hôn.
A. Đúng
B. Sai

Câu 20: Gia đình là những người gắn bó với nhau chỉ theo hôn nhân hoặc huyết thống.
A. Đúng
B. Sai

Câu 21: Kết hôn là việc nam nữ chung sống như vợ chồng.
A. Đúng
B. Sai

Câu 22: Trong quan hệ hôn nhân và gia đình những phong tục tập quán thể hiện bản sắc của mỗi dân tộc được áp dụng triệt để.
A. Đúng
B. Sai

Câu 23: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?
A. Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác (khoản 2 Điều 5 Luật hôn nhân & Gia đình 2014)
B. Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa người đã từng là anh chồng với em dâu, anh rể với em vợ
C. Mang thai hộ vì mục đích nhân đạo.

Câu 24: Quan điểm của Nhà nước đối với hôn nhân giữa những người cùng giới tính?
A. Nghiêm cấm việc kết hôn giữa những người cùng giới tính.
B. Cho phép việc kết hôn giữa những người cùng giới tính.
C. Không thừa nhận việc kết hôn giữa những người cùng giới tính. (Khoản 2 Điều 8 Luật hôn nhân & Gia đình 2014)

Câu 25: Tài sản chung của vợ chồng gồm những loại tài sản nào?
A. Thu nhập do hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp trong thời kỳ hôn nhân. (Điều 33, 43 Luật hôn nhân & gia đình 2014)
B. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng.
C. Tài sản mà vợ, chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân;

Câu 26: Vợ chồng có các nghĩa vụ chung về tài sản sau đây?
A. Nghĩa vụ do vợ hoặc chồng thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình. (Điều 37, 45 Luật hôn nhân & gia đình 2014)
B. Nghĩa vụ phát sinh từ hành vi vi phạm pháp luật của vợ, chồng.
C. Nghĩa vụ của mỗi bên vợ, chồng có trước khi kết hôn.

Câu 27: Trong trường hợp hai bên kết hôn lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận thì thỏa thuận này phải được lập khi nào?
A. Trước khi kết hôn, bằng hình thức văn bản có công chứng hoặc chứng thực. (Điều 47 Luật hôn nhân & gia đình 2014)
B. Bất kỳ khi nào trong thời kỳ hôn nhân nhằm phù hợp với điều kiện thực tế của gia đình.
C. Sau khi kết hôn, bằng hình thức văn bản có công chứng hoặc chứng thực.

Câu 28: Người chồng không có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn trong những trường hợp nào?
A. Người vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi. (khoản 3 Điều 51 Luật hôn nhân và gia đình)
B. Người vợ bị bệnh tâm thần.
C. Vợ chồng có từ 4 con trở lên.

Câu 29: Căn cứ nào để Tòa án xem xét giải quyết cho ly hôn?
A. Chồng hoặc vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia. (Điều 55, 56 Luật hôn nhân và gia đình 2014)
B. Người vợ không có khả năng sinh con hoặc sinh con một bề.
C. Do điều kiện công tác, nghề nghiệp, vợ, chồng không thể bố trí sống chung với nhau.

Câu 30: Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định những người nào có nghĩa vụ cấp dưỡng cho người chưa thành niên?
A. Cha mẹ (trong trường hợp không sống chung với con).
B. Anh, chị đã thành niên (nếu cha mẹ không còn)
C. Ông bà nội, ông bà ngoại, cô, dì, chú, cậu, bác ruột (nếu cháu không có người cấp dưỡng nào khác)
D. Tất cả các phương án trên. (Điều 107, Điều 110-114 Luật hôn nhân và gia đình 2014)

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)