Đề thi trắc nghiệm luật hôn nhân và gia đình – đề 8

Năm thi: 2023
Môn học: Luật hôn nhân và gia đình
Trường: Trường Đại học Luật Hà Nội
Người ra đề: TS. Phạm Thị Thanh Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 Phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Luật hôn nhân và gia đình
Trường: Trường Đại học Luật Hà Nội
Người ra đề: TS. Phạm Thị Thanh Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 Phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Đề thi trắc nghiệm Luật Hôn nhân và Gia đình – Đề 8 là một bài kiểm tra quan trọng thuộc môn Luật Hôn nhân và Gia đình tại các trường đại học đào tạo ngành Luật, điển hình như Trường Đại học Luật Hà Nội. Đề thi này được biên soạn bởi TS. Phạm Thị Thanh Hương, một giảng viên có chuyên môn sâu về luật hôn nhân và gia đình, nhằm giúp sinh viên nắm vững các quy định pháp luật liên quan đến hôn nhân, quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, chế độ tài sản, cũng như các vấn đề pháp lý về quan hệ giữa cha mẹ và con cái. Đề thi này thường dành cho sinh viên năm thứ ba, chuyên ngành Luật, giúp các bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi chính thức. Hãy cùng Itracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Bộ Đề thi trắc nghiệm luật hôn nhân và gia đình – đề 8 (có đáp án)

Câu 1: Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, các hành vi nào sau đây bị cấm?
A. Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo; Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
B. Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
C. Cả hai phương án nêu trên.

Câu 2: Theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, hôn nhân giữa những người cùng giới tính được quy định như thế nào?
A. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
B. Nhà nước thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
C. Nhà nước cấm kết hôn giữa những người cùng giới tính.

Câu 3: Theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung được quy định như thế nào?
A. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung do vợ chồng thỏa thuận.
B. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung do người chồng quyết định.
C. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung do người vợ quyết định.

Câu 4: Theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, tài sản nào sau đây được xác định là tài sản riêng của vợ chồng?
A. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân.
B. Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng.
C. Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân;
D. B và C đúng

Câu 5: Theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, cha, mẹ hoặc người thân thích khác của vợ (chồng) có quyền yêu cầu Toà án giải quyết ly hôn trong trường hợp nào?
A. Khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
B. Khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
C. Khi một bên vợ hoặc chồng là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

Câu 6: Cơ quan nào có thẩm quyền hủy kết hôn trái pháp luật?
A. UBND cấp xã nơi đã đăng ký kết hôn.
B. Hội Liên hiệp phụ nữ.
C. Cơ quan bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
D. Tòa án nhân dân

Câu 7: Vợ, chồng có nghĩa vụ và quyền đối với nhau như thế nào?
A. Vợ chồng bình đẳng, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
B. Vợ chồng bình đẳng, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về một số mặt trong gia đình.
C. Có nghĩa vụ và quyền khác nhau.
D. Tất cả các phương án trên đều sai

Câu 8: Tài sản nào sau đây được coi là tài sản chung của vợ và chồng?
A. Tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.
B. Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và những tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
C. Quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được sau khi kết hôn.
D. Tất cả các tài sản trên.

Câu 9: Vợ, chồng có quyền như thế nào trong việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản chung?
A. Chồng có quyền cao hơn vợ.
B. Vợ có quyền cao hơn chồng.
C. Vợ chồng có quyền ngang nhau.
D. Do vợ chồng tự thỏa thuận.

Câu 10: Những tài sản nào sau đây là tài sản riêng của vợ chồng?
A. Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân.
B. Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân
C. Tài sản của vợ, chồng được mua từ tiền riêng của vợ, chồng.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 11: Nghĩa vụ và quyền của Cha mẹ đối với con như thế nào?
A. Thương yêu, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của con.
B. Không được phân biệt đối xử giữa các con.
C. Trông nom con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
D. Cả ba phương án trên.

Câu 12: Nghĩa vụ và quyền của con đối với cha mẹ như thế nào?
A. Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ.
B. Con có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ.
C. Nghiêm cấm con có hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ.
D. Tất cả các phương án trên.

Câu 13: Con sinh ra trong thời kỳ nào sau đây thì được coi là con chung của vợ chồng?
A. Con sinh ra trước ngày đăng ký kết hôn và được cha mẹ thừa nhận.
B. Con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân hoặc vợ đã có thai trong thời kỳ đó.
C. Con của vợ chồng nhờ mang thai hộ.
D. Tất cả các phương án trên.

Câu 14: Cơ quan nào có quyền giải quyết việc ly hôn?
A. Tòa án nhân dân.
B. Trưởng thôn, trưởng khối
C. UBND cấp xã
D. Sở Tư pháp

Câu 15: Ai có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn?
B. Vợ, chồng hoặc cả hai người đều có quyền yêu cầu
A. Chỉ người chồng mới có quyền yêu cầu ly hôn.
C. Chỉ người vợ mới có quyền yêu cầu ly hôn.
D. Cha hoặc mẹ của người bị mất năng lực hành vi dân sự.

Câu 16: Khi vợ chồng có yêu cầu xin ly hôn thì Tòa án phải làm gì?
A. Xem xét thụ lý.
B. Tiến hành hòa giải, nếu không thành thì mở phiên toà xét xử
C. Tất cả các phương án trên

Câu 17: Những căn cứ nào để Tòa án giải quyết cho ly hôn?
A. Tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được.
B. Khi vợ chồng mâu thuẫn.
C. Khi vợ chồng tranh chấp tài sản

Câu 18: Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng con sau ly hôn được quy định như thế nào?
C. Vợ, chồng vẫn có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con chưa thành niên hoặc đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
A. Người nào được giao nuôi con thì người đó có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng
B. Vợ, chồng vẫn có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con chưa thành niên hoặc đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự.

Câu 19: Việc chia tài sản khi ly hôn được thực hiện theo nguyên tắc nào?
A. Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi.
B. Tài sản chung của vợ chồng về nguyên tắc được chia đôi, nhưng có xem xét hoàn cảnh của mỗi bên, tình trạng tài sản, công sức đóng góp của mỗi bên vào việc tạo lập, duy trì, phát triển tài sản này.
C. Người nào nuôi con thì được hưởng nhiều hơn

Câu 20: Nhà nước có thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính không?
A. Không
B. Có
C. Có, nhưng trong một số trường hợp đặc biệt

Câu 21: Thỏa thuận về việc vợ/chồng đưa tài sản chung vào kinh doanh có phải lập thành văn bản hay không?
A. Không cần thiết phải lập thành văn bản
B. Nên lập thành văn bản
C. Phải lập thành văn bản

Câu 22: Chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân bị vô hiệu trong các trường hợp nào?
A. Ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích của gia đình
B. Nhằm trốn tránh thực hiện các nghĩa vụ
C. Cả 2 đáp án trên

Câu 23: Quyền của vợ, chồng đối với tài sản riêng của mình bao gồm những quyền nào?
B. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt, nhập hoặc không nhập vào tài sản chung
A. Sử dụng, định đoạt, không được nhập vào tài sản chung
C. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt, không được nhập vào tài sản chung

Câu 24: A và B kết hôn năm 2015, chung sống được 2 năm thì A bị tâm thần. Mẹ của A có được yêu cầu giải quyết ly hôn không?
A. Không được
B. Được
C. Do thỏa thuận giữa các bên

Câu 25: Trường hợp nào chồng không có quyền yêu cầu ly hôn?
C. Cả 2 đáp án trên
A. Vợ đang mang thai
B. Vợ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi

Câu 26: Thời điểm chấm dứt quan hệ hôn nhân là khi nào?
A. Khi vợ chồng không còn chung sống với nhau nữa
B. Khi vợ bế con về nhà mẹ vợ
C. Khi bản án, quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật

Câu 27: Năm 2016, vợ chồng AB vay nợ chị H 100 triệu để làm nhà, đến nay chưa trả hết. Năm 2017, vợ chồng AB ly hôn, hỏi, nghĩa vụ trả nợ của vợ chồng đối với chị H khi ly hôn có còn hiệu lực không?
C. Có hiệu lực, trừ trường hợp có thỏa thuận khác
A. Đương nhiên có hiệu lực
B. Hết hiệu lực

Câu 28: Vợ chồng AB đang sống tại căn nhà là tài sản riêng của A. Ngày 03/01/2017, AB ly hôn, B gặp khó khăn về chỗ ở thì có được ở lại nhà A không?
A. Không
B. Tối đa 3 tháng ( Đến hết 31/3/2017)
C. Tối đa 6 tháng ( Đến hết 30/6/2017)

Câu 29: Hôn nhân vợ chồng chấm dứt khi nào?
C. Cả 2 đáp án trên
A. Khi vợ hoặc chồng chết
B. Khi có quyết định của Tòa tuyên bố vợ hoặc chồng đã chết

Câu 30: AB là vợ chồng. Sau nhiều năm A mất tích, Tòa tuyên A chết theo yêu cầu của B. Sau đó, B kết hôn với Lợi. Một thời gian sau, A trở về yêu cầu Tòa hủy quyết định tuyên bố A chết. Hỏi hôn nhân giữa B và Lợi có hiệu lực pháp luật không?
B. Hôn nhân giữa B và Lợi vẫn có hiệu lực. Hôn nhân của A và B chấm dứt
A. Hôn nhân giữa A và B có hiệu lực trở lại làm hôn nhân giữa B và Lợi chấm dứt
C. Hôn nhân giữa A và B vẫn có hiệu lực. Hôn nhân giữa B và Lợi chấm dứt

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)