Trắc Nghiệm Luật Kinh Doanh Chương 4

Năm thi: 2024
Môn học: Luật Kinh doanh
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Thủy
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2024
Môn học: Luật Kinh doanh
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Thủy
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Luật Kinh Doanh Chương 4 là một đề ôn tập chuyên sâu được biên soạn cẩn thận, tập trung vào kiến thức về chế độ pháp lý của tài sản trong kinh doanh. Đây là một học phần thiết yếu của môn Luật Kinh doanh, thuộc chương trình đào tạo ngành Luật Kinh tế và Quản trị Kinh doanh tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Đề thi này do PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Thủy, giảng viên Khoa Luật – NEU, xây dựng dựa trên giáo trình cập nhật năm 2024. Nội dung đề trắc nghiệm đại học tập trung vào các vấn đề như phân loại tài sản, quyền sở hữu tài sản, các giao dịch liên quan đến tài sản (mua bán, thuê, thế chấp), và các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong kinh doanh, đặc biệt là tài sản vô hình như quyền sở hữu trí tuệ.

Để hỗ trợ sinh viên NEU và các trường đại học khác trong quá trình ôn luyện, đề Trắc nghiệm Luật Kinh doanh này đã được tích hợp trên nền tảng dethitracnghiem.vn. Giao diện trực quan của website giúp người học dễ dàng tiếp cận kho câu hỏi phong phú, được phân loại chi tiết theo từng khía cạnh của chương—từ các định nghĩa về tài sản, quyền sở hữu đến các trường hợp chuyển giao quyền sở hữu—luôn đi kèm đáp án và giải thích chuyên sâu. Sinh viên có thể luyện tập không giới hạn số lần, chủ động lưu lại các câu hỏi khó và theo dõi tiến độ ôn luyện của mình qua biểu đồ cá nhân. Nhờ đó, việc củng cố vững chắc kiến thức Luật Kinh doanh trở nên thuận tiện hơn, giúp các bạn tự tin vững vàng khi đối mặt với các dạng bài tập và lý thuyết phức tạp của môn Luật Kinh doanh.

Trắc Nghiệm Luật Kinh Doanh Chương 4

Câu 1. Hợp đồng kinh doanh là sự thỏa thuận giữa các bên nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ dân sự.
B. Quan hệ lao động.
C. Quan hệ hành chính.
D. Quan hệ kinh doanh.

Câu 2. Nguyên tắc cơ bản nào sau đây được áp dụng trong giao kết hợp đồng kinh doanh?
A. Nguyên tắc nhà nước can thiệp sâu vào nội dung.
B. Nguyên tắc ưu tiên bảo vệ bên yếu thế trong mọi lúc.
C. Nguyên tắc tự do, tự nguyện giao kết, không trái luật.
D. Nguyên tắc bắt buộc mọi hợp đồng phải công chứng.

Câu 3. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng kinh doanh thường được xác định khi nào, nếu các bên không có thỏa thuận khác?
A. Khi các bên bắt đầu thực hiện các nghĩa vụ.
B. Tại thời điểm các bên ký kết hợp đồng hợp pháp.
C. Khi hợp đồng được đăng ký tại cơ quan nhà nước.
D. Khi hợp đồng được một bên thông báo chấp nhận.

Câu 4. Hình thức của hợp đồng kinh doanh được quy định như thế nào theo pháp luật Việt Nam?
A. Luôn phải được lập thành văn bản có công chứng.
B. Bằng lời nói, văn bản hoặc hành vi cụ thể, trừ luật định.
C. Luôn phải được công chứng, chứng thực mới có hiệu lực.
D. Chỉ có hiệu lực khi có sự chứng kiến của người thứ ba.

Câu 5. Khi một hợp đồng kinh doanh bị vô hiệu, hậu quả pháp lý cơ bản nhất là gì?
A. Các bên tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết.
B. Chỉ bên có lỗi phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
C. Các bên hoàn trả cho nhau những gì đã nhận và bồi thường.
D. Hợp đồng vẫn có hiệu lực nhưng được Tòa án điều chỉnh.

Câu 6. Để hợp đồng kinh doanh có hiệu lực, các bên tham gia giao kết phải đáp ứng điều kiện nào về năng lực chủ thể?
A. Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi phù hợp.
B. Chỉ cần là cá nhân đã đủ 18 tuổi trở lên.
C. Chỉ cần có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
D. Phải là công dân đang sinh sống tại Việt Nam.

Câu 7. Một trong những trách nhiệm pháp lý khi một bên vi phạm hợp đồng là gì?
A. Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại theo quy định.
B. Tuyên bố giải thể doanh nghiệp của bên vi phạm.
C. Bị tước quyền kinh doanh một cách vĩnh viễn.
D. Buộc phải đưa ra lời xin lỗi một cách công khai.

Câu 8. Phương thức giải quyết tranh chấp kinh doanh nào sau đây có phán quyết giá trị chung thẩm nhưng không có hiệu lực thi hành trực tiếp như bản án của Tòa án?
A. Thương lượng.
B. Hòa giải.
C. Tòa án.
D. Trọng tài thương mại.

Câu 9. Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh doanh, thương mại là bao nhiêu năm?
A. 3 năm.
B. 1 năm.
C. 4 năm.
D. 5 năm.

Câu 10. Hợp đồng bị vô hiệu do giả tạo có nghĩa là gì?
A. Hợp đồng được giao kết dưới sự đe dọa, ép buộc.
B. Hợp đồng có nội dung vi phạm điều cấm của luật.
C. Các bên xác lập hợp đồng để che giấu giao dịch khác.
D. Hợp đồng không được lập thành văn bản theo luật.

Câu 11. Trong một hợp đồng mua bán hàng hóa, nếu bên bán giao hàng không đúng chủng loại, bên mua có quyền làm gì?
A. Buộc phải chấp nhận hàng và yêu cầu giảm giá.
B. Từ chối nhận và yêu cầu giao hàng thay thế hoặc hủy bỏ.
C. Đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không cần thông báo.
D. Yêu cầu bên bán bồi thường toàn bộ giá trị hợp đồng.

Câu 12. Điều kiện nào sau đây là điều kiện để áp dụng phạt vi phạm hợp đồng?
A. Bên vi phạm có lỗi và đã gây ra thiệt hại thực tế.
B. Chỉ áp dụng khi hợp đồng đã được công chứng.
C. Mức phạt vi phạm không được quá 8% giá trị.
D. Có thỏa thuận về phạt vi phạm và có hành vi vi phạm.

Câu 13. Mức phạt vi phạm hợp đồng do luật định (trong Luật Thương mại) tối đa không quá bao nhiêu phần trăm giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm?
A. 5%.
B. 8%.
C. 10%.
D. 12%.

Câu 14. Bên vi phạm hợp đồng chỉ phải bồi thường thiệt hại khi hành vi vi phạm có đủ các điều kiện nào?
A. Có hành vi vi phạm, có thiệt hại, có quan hệ nhân quả và có lỗi.
B. Chỉ cần có hành vi vi phạm và có thiệt hại thực tế.
C. Chỉ cần có lỗi của bên vi phạm và có thiệt hại thực tế.
D. Có hành vi vi phạm và được Tòa án chấp nhận bồi thường.

Câu 15. Sự khác biệt cơ bản về tính công khai giữa giải quyết tranh chấp tại Tòa án và tại Trọng tài thương mại là gì?
A. Cả hai phương thức đều bắt buộc phải công khai.
B. Tòa án không công khai, Trọng tài thì công khai.
C. Tòa án công khai, Trọng tài thường không công khai.
D. Cả hai phương thức đều không công khai.

Câu 16. Bên nào có quyền yêu cầu hủy bỏ hợp đồng trong kinh doanh?
A. Chỉ bên bị vi phạm mới có quyền hủy bỏ hợp đồng.
B. Bất kỳ bên nào cũng có thể hủy bỏ hợp đồng.
C. Hợp đồng chỉ được hủy bỏ khi có sự đồng ý của Tòa án.
D. Bên bị vi phạm có quyền hủy bỏ nếu có vi phạm nghiêm trọng.

Câu 17. Khi hợp đồng bị hủy bỏ, hậu quả pháp lý chính là gì?
A. Các bên tiếp tục thực hiện nghĩa vụ còn lại.
B. Hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết.
C. Hợp đồng vẫn có hiệu lực nhưng được giảm giá trị.
D. Chỉ chấm dứt hiệu lực từ thời điểm hủy bỏ.

Câu 18. Hợp đồng kinh doanh có thể bị đơn phương chấm dứt khi nào?
A. Khi có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc do luật định.
B. Khi một bên không muốn tiếp tục thực hiện nữa.
C. Khi một bên gặp khó khăn về tình hình tài chính.
D. Bất cứ lúc nào miễn là có thông báo trước.

Câu 19. Trường hợp nào sau đây có thể là căn cứ để miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm hợp đồng?
A. Bên vi phạm gặp khó khăn về tình hình kinh tế.
B. Do sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
C. Bên vi phạm có hành vi vi phạm hợp đồng lần đầu.
D. Bên bị vi phạm không bị thiệt hại một cách đáng kể.

Câu 20. Hợp đồng kinh doanh bị vô hiệu do nhầm lẫn nếu sự nhầm lẫn đó làm cho một bên:
A. Không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng.
B. Mất đi một khoản lợi nhuận đáng kể.
C. Không đạt được mục đích khi giao kết hợp đồng.
D. Giao dịch với một đối tác không quen biết.

Câu 21. Điều khoản nào sau đây trong hợp đồng là bắt buộc phải có để đảm bảo tính hợp pháp và đầy đủ?
A. Điều khoản về việc phạt vi phạm.
B. Điều khoản về giải quyết tranh chấp.
C. Điều khoản về miễn trách nhiệm.
D. Tùy thuộc vào từng loại hợp đồng cụ thể.

Câu 22. Trong trường hợp một hợp đồng kinh doanh bị vi phạm, bên bị vi phạm có nghĩa vụ gì để giảm thiểu thiệt hại?
A. Không cần làm gì, chỉ cần chờ đợi và yêu cầu bồi thường.
B. Áp dụng các biện pháp hợp lý để hạn chế tổn thất.
C. Gia tăng thiệt hại để yêu cầu bồi thường cao hơn.
D. Chấm dứt mọi mối quan hệ với bên vi phạm.

Câu 23. Ông A ký hợp đồng mua bán 100 tấn gạo với bà B. Trong hợp đồng có điều khoản phạt vi phạm 10% giá trị hợp đồng nếu giao hàng chậm. Nếu bà B giao chậm 5 ngày, và tổng giá trị hợp đồng là 500 triệu đồng. Số tiền phạt vi phạm mà bà B phải trả là bao nhiêu?
A. 40 triệu đồng.
B. 5 triệu đồng.
C. 10 triệu đồng.
D. Không phải trả.

Câu 24. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh doanh, thương mại của Tòa án nhân dân thuộc về Tòa án cấp nào nếu không có yếu tố nước ngoài?
A. Tòa án nhân dân tối cao.
B. Tòa án nhân dân cấp huyện.
C. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
D. Tòa án nhân dân cấp cao.

Câu 25. Một hợp đồng kinh doanh được giao kết dưới sự đe dọa. Hợp đồng này có thể bị tuyên bố vô hiệu do yếu tố nào?
A. Vi phạm điều cấm của luật.
B. Thiếu sót về hình thức.
C. Bị giả tạo.
D. Bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép.

Câu 26. Phát biểu nào sau đây là không đúng về hòa giải trong giải quyết tranh chấp kinh doanh?
A. Hòa giải do các bên tự nguyện thỏa thuận.
B. Hòa giải viên có vai trò trung lập, hỗ trợ các bên.
C. Kết quả hòa giải có tính cưỡng chế thi hành ngay.
D. Hòa giải giúp giữ gìn mối quan hệ kinh doanh.

Câu 27. Hợp đồng vô hiệu từng phần có nghĩa là gì?
A. Toàn bộ hợp đồng không còn hiệu lực.
B. Một phần vô hiệu, các phần còn lại vẫn có hiệu lực.
C. Chỉ một bên của hợp đồng không hiệu lực.
D. Hợp đồng chỉ có hiệu lực trong một thời gian.

Câu 28. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu một bên phát hiện bên kia có dấu hiệu không có khả năng thực hiện nghĩa vụ, bên đó có thể làm gì?
A. Đơn phương chấm dứt hợp đồng ngay.
B. Tạm ngừng thực hiện nghĩa vụ của mình.
C. Tuyên bố hợp đồng bị vô hiệu.
D. Yêu cầu Tòa án can thiệp ngay lập tức.

Câu 29. Vai trò của luật sư trong giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh doanh là gì?
A. Chỉ có quyền tham gia tại Tòa án.
B. Là người quyết định cuối cùng về tranh chấp.
C. Chỉ làm chứng cho quá trình giao kết hợp đồng.
D. Đại diện, tư vấn pháp lý và tham gia tố tụng.

Câu 30. Nếu trong hợp đồng kinh doanh, các bên có thỏa thuận về việc lựa chọn Trọng tài thương mại để giải quyết tranh chấp, thì Tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đó hay không?
A. Không có thẩm quyền giải quyết nếu thỏa thuận hợp lệ.
B. Luôn có thẩm quyền giải quyết trong mọi trường hợp.
C. Chỉ có thẩm quyền khi tranh chấp có giá trị lớn.
D. Chỉ có thẩm quyền nếu một trong các bên yêu cầu. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: