Trắc Nghiệm Luật Kinh Doanh Chương 6

Năm thi: 2024
Môn học: Luật Kinh doanh
Trường: Đại học Ngoại thương (FTU)
Người ra đề: ThS. Lê Thị Thu Thủy
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2024
Môn học: Luật Kinh doanh
Trường: Đại học Ngoại thương (FTU)
Người ra đề: ThS. Lê Thị Thu Thủy
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Luật Kinh Doanh Chương 6 là một đề ôn tập chuyên sâu được biên soạn kỹ lưỡng, tập trung vào kiến thức về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh. Đây là một học phần thiết yếu của môn Luật Kinh doanh, thuộc chương trình đào tạo ngành Luật Kinh tế và Quản trị Kinh doanh tại Trường Đại học Ngoại thương (FTU). Đề thi này do ThS. Lê Thị Thu Thủy, giảng viên Khoa Luật – FTU, xây dựng dựa trên giáo trình cập nhật năm 2024. Nội dung tài liệu trắc nghiệm đại học tập trung vào các vấn đề như thương lượng, hòa giải, trọng tài thương mại, và tố tụng tại Tòa án. Các câu hỏi được thiết kế nhằm giúp sinh viên nắm vững nguyên tắc, thủ tục và các quy định pháp luật liên quan đến từng phương thức giải quyết tranh chấp phổ biến trong môi trường kinh doanh.

Để hỗ trợ sinh viên FTU và các trường đại học khác trong quá trình ôn luyện, đề Trắc nghiệm Luật Kinh doanh này đã được tích hợp trên nền tảng dethitracnghiem.vn. Giao diện thân thiện của website giúp người học dễ dàng tiếp cận kho câu hỏi phong phú, được phân loại chi tiết theo từng khía cạnh của chương—từ phân biệt các hình thức giải quyết tranh chấp đến các quy trình tố tụng—kèm theo đáp án và lời giải thích chuyên sâu. Sinh viên có thể luyện tập không giới hạn số lần, chủ động lưu lại các câu hỏi khó và theo dõi tiến độ ôn luyện của mình qua biểu đồ cá nhân. Nhờ đó, việc củng cố vững chắc kiến thức Luật Kinh doanh trở nên thuận tiện hơn, giúp các bạn tự tin vững vàng khi đối mặt với kỳ thi của môn Luật Kinh doanh.

Trắc Nghiệm Luật Kinh Doanh Chương 6

Câu 1. Mục đích chính của Luật Cạnh tranh là gì?
A. Đảm bảo tất cả các doanh nghiệp đều có lợi nhuận như nhau.
B. Kiểm soát hành vi phản cạnh tranh, thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh.
C. Kiểm soát giá cả của mọi hàng hóa, dịch vụ trên thị trường.
D. Ưu tiên bảo hộ cho các doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước.

Câu 2. Đối tượng nào sau đây không phải là đối tượng được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp?
A. Tác phẩm văn học, nghệ thuật.
B. Kiểu dáng công nghiệp.
C. Nhãn hiệu.
D. Sáng chế.

Câu 3. Hành vi nào sau đây được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh?
A. Quảng cáo sản phẩm với giá thấp hơn so với đối thủ.
B. Xâm phạm các bí mật kinh doanh của người khác.
C. Tăng cường sản xuất để đáp ứng nhu cầu thị trường.
D. Cải tiến công nghệ để giảm chi phí trong sản xuất.

Câu 4. Trong các hành vi hạn chế cạnh tranh, thỏa thuận nào sau đây bị cấm tuyệt đối theo Luật Cạnh tranh?
A. Thỏa thuận hạn chế sản lượng, phân chia thị trường.
B. Thỏa thuận loại bỏ hoặc ngăn cản doanh nghiệp khác.
C. Thỏa thuận không giao dịch với các bên không cạnh tranh.
D. Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ một cách trực tiếp.

Câu 5. Sáng chế được bảo hộ khi đáp ứng các điều kiện nào?
A. Có tính mới và có khả năng áp dụng trong công nghiệp.
B. Có tính mới và có trình độ sáng tạo trong lĩnh vực.
C. Có trình độ sáng tạo và khả năng áp dụng công nghiệp.
D. Có tính mới, trình độ sáng tạo và khả năng áp dụng công nghiệp.

Câu 6. Hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường của doanh nghiệp là gì?
A. Doanh nghiệp có thị phần lớn nhất trên thị trường.
B. Doanh nghiệp thống lĩnh liên tục đưa ra sản phẩm mới.
C. Doanh nghiệp thống lĩnh thực hiện các hành vi bị cấm.
D. Doanh nghiệp thống lĩnh tăng sản lượng đáp ứng cầu.

Câu 7. Để một nhãn hiệu được bảo hộ tại Việt Nam, điều kiện cơ bản nhất là gì?
A. Nhãn hiệu đó phải được sử dụng trên toàn quốc.
B. Nhãn hiệu đó phải có khả năng phân biệt được hàng hóa.
C. Nhãn hiệu đó phải có màu sắc và hình dạng độc đáo.
D. Nhãn hiệu đó phải có yếu tố từ nước ngoài.

Câu 8. Khi hai doanh nghiệp tiến hành sáp nhập, đây là một hình thức của hoạt động nào theo Luật Cạnh tranh?
A. Cạnh tranh không lành mạnh.
B. Lạm dụng vị trí thống lĩnh.
C. Tập trung kinh tế.
D. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.

Câu 9. Thời gian bảo hộ đối với quyền sở hữu công nghiệp của sáng chế là bao lâu, kể từ ngày nộp đơn hợp lệ?
A. 10 năm.
B. 15 năm.
C. 20 năm.
D. 25 năm.

Câu 10. Công ty A và Công ty B, hai đối thủ cạnh tranh lớn, thỏa thuận cùng tăng giá bán sản phẩm lên 15%. Hành vi này của hai công ty là ví dụ điển hình của loại hành vi nào?
A. Thỏa thuận ấn định giá.
B. Cạnh tranh không lành mạnh.
C. Tập trung kinh tế.
D. Lạm dụng vị trí thống lĩnh.

Câu 11. Quyền tác giả đối với một tác phẩm phát sinh khi nào?
A. Khi tác giả đăng ký tác phẩm tại cơ quan nhà nước.
B. Kể từ khi tác phẩm được sáng tạo, không phụ thuộc đăng ký.
C. Khi tác phẩm được công bố lần đầu ra công chúng.
D. Khi tác giả nhận được giấy chứng nhận quyền tác giả.

Câu 12. Hành vi lạm dụng vị trí độc quyền là hành vi của doanh nghiệp có thị phần như thế nào trên thị trường liên quan?
A. Từ 10% trở lên.
B. Từ 30% trở lên.
C. 100% hoặc không có đối thủ cạnh tranh.
D. Từ 50% trở lên.

Câu 13. Bí mật kinh doanh là đối tượng quyền sở hữu trí tuệ. Điều kiện để bí mật kinh doanh được bảo hộ là gì?
A. Phải được đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ.
B. Không phải kiến thức thông thường, được bảo mật.
C. Phải có thời hạn bảo hộ tối thiểu là 10 năm.
D. Chỉ được bảo hộ nếu liên quan đến công nghệ cao.

Câu 14. Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây của doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường được cho phép?
A. Giảm giá sản phẩm để cạnh tranh một cách lành mạnh.
B. Ép buộc khách hàng mua sản phẩm kèm theo sản phẩm khác.
C. Cản trở doanh nghiệp khác gia nhập thị trường.
D. Áp đặt các điều kiện bất lợi cho khách hàng.

Câu 15. Thời gian bảo hộ của quyền tác giả đối với tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng là bao lâu?
A. Suốt cuộc đời tác giả và 50 năm tiếp theo.
B. 50 năm kể từ khi tác phẩm được công bố.
C. Không giới hạn thời gian bảo hộ.
D. 75 năm kể từ khi tác phẩm được công bố.

Câu 16. Cơ quan quản lý cạnh tranh quốc gia tại Việt Nam là ai?
A. Bộ Công Thương.
B. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
C. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
D. Viện kiểm sát nhân dân.

Câu 17. Hành vi chỉ dẫn địa lý là gì?
A. Tên một vùng địa lý được dùng làm nhãn hiệu.
B. Dấu hiệu chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ một khu vực.
C. Tên của một con đường hoặc một địa điểm nổi tiếng.
D. Tên của một công ty sản xuất sản phẩm đó.

Câu 18. Hậu quả pháp lý chính đối với một thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm là gì?
A. Chỉ bị áp dụng hình thức phạt hành chính.
B. Các bên chỉ cần chấm dứt thỏa thuận đó.
C. Bị tuyên bố vô hiệu và có thể bị xử lý theo pháp luật.
D. Được tiếp tục thực hiện nếu không gây thiệt hại.

Câu 19. Quyền nào sau đây là quyền tài sản của tác giả đối với tác phẩm?
A. Quyền đặt tên cho tác phẩm của mình.
B. Quyền bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm.
C. Quyền công bố tác phẩm ra công chúng.
D. Quyền làm tác phẩm phái sinh từ tác phẩm gốc.

Câu 20. Công ty X tung ra quảng cáo so sánh trực tiếp và đưa thông tin sai sự thật về chất lượng sản phẩm của Công ty Y. Hành vi này thuộc nhóm hành vi nào?
A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
B. Lạm dụng vị trí thống lĩnh.
C. Cạnh tranh không lành mạnh.
D. Tập trung kinh tế trái pháp luật.

Câu 21. Để được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với kiểu dáng công nghiệp, điều kiện cơ bản là gì?
A. Kiểu dáng phải có tính mới, tính sáng tạo và khả năng áp dụng.
B. Kiểu dáng có khả năng áp dụng và không vi phạm đạo đức.
C. Kiểu dáng phải có tính mới và được sử dụng rộng rãi.
D. Kiểu dáng phải đơn giản và dễ dàng nhận biết.

Câu 22. Thời hiệu yêu cầu xử lý hành vi vi phạm pháp luật về cạnh tranh là bao lâu kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện?
A. 1 năm.
B. 2 năm.
C. 3 năm.
D. 5 năm.

Câu 23. Việc mua lại cổ phần của doanh nghiệp khác có thể được coi là hành vi tập trung kinh tế nếu:
A. Doanh nghiệp mua lại có vốn điều lệ rất lớn.
B. Mua lại dẫn đến việc nắm giữ từ 30% vốn điều lệ.
C. Việc mua lại được thực hiện công khai trên sàn.
D. Việc mua lại dẫn đến tỷ lệ sở hữu đạt ngưỡng quy định.

Câu 24. Biện pháp xử lý nào sau đây không phải là biện pháp xử lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ?
A. Cấm hoàn toàn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
B. Áp dụng các biện pháp dân sự.
C. Xử lý theo quy định của pháp luật hình sự.
D. Xử phạt vi phạm hành chính.

Câu 25. Một doanh nghiệp có thị phần 40% trên thị trường A. Theo Luật Cạnh tranh, doanh nghiệp này được coi là có vị trí nào?
A. Vị trí độc quyền trên thị trường.
B. Vị trí thống lĩnh thị trường.
C. Doanh nghiệp có thị phần lớn.
D. Vị trí bị cạnh tranh không lành mạnh.

Câu 26. Quyền đối với tên thương mại được bảo hộ dựa trên cơ sở nào?
A. Việc sử dụng hợp pháp tên thương mại đó.
B. Việc đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ.
C. Việc tuyên bố công khai trên truyền thông.
D. Sự đồng ý của tất cả các đối thủ cạnh tranh.

Câu 27. Tập trung kinh tế mà không bị cấm hoặc bị kiểm soát nghiêm ngặt theo Luật Cạnh tranh là loại tập trung kinh tế nào?
A. Có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh đáng kể.
B. Không gây tác động hoặc gây tác động không đáng kể.
C. Giữa hai doanh nghiệp có vị trí độc quyền trên thị trường.
D. Giữa các doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước.

Câu 28. Ông M sáng tạo ra một phần mềm quản lý kho hàng. Phần mềm này được bảo hộ theo hình thức nào của quyền sở hữu trí tuệ?
A. Sáng chế.
B. Kiểu dáng công nghiệp.
C. Nhãn hiệu.
D. Quyền tác giả.

Câu 29. Một tranh chấp liên quan đến hành vi cạnh tranh không lành mạnh giữa hai doanh nghiệp có thể được giải quyết bằng các phương thức nào?
A. Chỉ có thể giải quyết bằng cơ quan quản lý cạnh tranh.
B. Chỉ có thể giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
C. Tố tụng dân sự tại Tòa án hoặc xử lý hành chính.
D. Chỉ có thể thông qua thương lượng giữa hai bên.

Câu 30. Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa quyền sở hữu trí tuệ và quyền sở hữu tài sản thông thường?
A. Quyền sở hữu trí tuệ là quyền đối với tài sản trí tuệ.
B. Quyền sở hữu trí tuệ có thể chuyển giao nhưng không được bảo vệ.
C. Quyền sở hữu trí tuệ là quyền vĩnh viễn không giới hạn.
D. Quyền sở hữu trí tuệ chỉ phát sinh khi được đăng ký. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: