Trắc Nghiệm Luật Kinh Doanh HCMUSSH là đề tham khảo dành cho sinh viên theo học môn Luật Kinh doanh tại Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP.HCM (HCMUSSH). Đề được xây dựng bởi ThS. Trần Nguyễn Phương Thảo, giảng viên Khoa Quản trị và Luật – HCMUSSH, vào năm 2023. Nội dung đề tập trung vào các chuyên đề chính như pháp luật về doanh nghiệp, hợp đồng thương mại, luật cạnh tranh và quyền sở hữu trí tuệ trong kinh doanh. Đây là tài liệu hỗ trợ sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết và tăng cường khả năng xử lý tình huống pháp lý trong lĩnh vực thương mại.
Bộ tài liệu trắc nghiệm đại học trên dethitracnghiem.vn là công cụ luyện tập hiệu quả dành cho sinh viên và các trường có chuyên ngành liên quan đến luật và kinh doanh. Với hệ thống câu hỏi được cập nhật liên tục, có lời giải chi tiết và phân loại theo từng chủ đề, sinh viên dễ dàng kiểm tra năng lực và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi. Nhờ việc luyện tập thường xuyên với trắc nghiệm môn Luật Kinh doanh, người học có thể nhận diện và hiểu rõ các vấn đề pháp lý trong hoạt động kinh tế hiện đại.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu chi tiết hơn về đề thi này và thử sức ngay hôm nay!
Trắc Nghiệm Luật Kinh Doanh HCMUSSH
Câu 1. Trong cấu trúc của một quy phạm pháp luật, bộ phận nào quy định về các biện pháp tác động mà Nhà nước sẽ áp dụng đối với chủ thể vi phạm pháp luật?
A. Bộ phận quy định
B. Bộ phận giả định
C. Bộ phận chế tài
D. Bộ phận chế định
Câu 2. Ông An muốn thành lập một doanh nghiệp do chính mình làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp. Loại hình doanh nghiệp nào phù hợp với Ông An?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
B. Doanh nghiệp tư nhân
C. Công ty hợp danh
D. Hộ kinh doanh cá thể
Câu 3. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, chủ thể nào sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam?
A. Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong các đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
B. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
C. Cả hai đối tượng được nêu tại phương án A và B.
D. Tổ chức nước ngoài lần đầu đầu tư vào thị trường Việt Nam.
Câu 4. Công ty TNHH A có 3 thành viên, vướng vào một khoản nợ kinh doanh 5 tỷ đồng. Vốn điều lệ của công ty là 2 tỷ đồng. Trách nhiệm của các thành viên đối với khoản nợ này được xác định như thế nào?
A. Chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn đã góp vào công ty.
B. Liên đới chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản cá nhân.
C. Liên đới chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ khoản nợ 5 tỷ đồng.
D. Không phải chịu trách nhiệm vì đây là khoản nợ của pháp nhân.
Câu 5. Đặc điểm pháp lý nào là điểm khác biệt cơ bản nhất của công ty cổ phần so với công ty TNHH hai thành viên trở lên?
A. Công ty phải có ít nhất hai thành viên tham gia góp vốn thành lập.
B. Các thành viên công ty đều chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ.
C. Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký.
D. Vốn điều lệ được phân chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
Câu 6. Trong công ty hợp danh, thành viên nào phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty?
A. Thành viên góp vốn
B. Tất cả các loại thành viên
C. Thành viên hội đồng quản trị
D. Thành viên hợp danh
Câu 7. Một hợp đồng kinh doanh được xem là vô hiệu tuyệt đối khi nào?
A. Một bên tham gia hợp đồng bị nhầm lẫn về nội dung giao dịch.
B. Hợp đồng được ký kết do bị một bên đe dọa hoặc cưỡng ép.
C. Nội dung của hợp đồng vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội.
D. Người ký kết hợp đồng không có đủ thẩm quyền đại diện theo quy định.
Câu 8. Theo Luật Phá sản 2014, chủ thể nào có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với một doanh nghiệp mất khả năng thanh toán?
A. Chỉ có chủ nợ không có bảo đảm của doanh nghiệp đó.
B. Chỉ có người lao động và công đoàn cơ sở.
C. Chỉ có chính doanh nghiệp hoặc người đại diện hợp pháp.
D. Tất cả các chủ thể nêu tại phương án A, B, C đều có quyền.
Câu 9. Điều kiện để một công ty TNHH hai thành viên trở lên được chia, tách công ty là gì?
A. Đã hoạt động kinh doanh liên tục ít nhất 03 năm tài chính.
B. Được sự đồng ý của tất cả các chủ nợ và đối tác kinh doanh.
C. Được Hội đồng thành viên thông qua và đảm bảo thanh toán các khoản nợ.
D. Phải chuyển đổi thành công ty cổ phần trước khi thực hiện chia, tách.
Câu 10. Quyết định của Trọng tài thương mại sau khi được ban hành có hiệu lực như thế nào?
A. Có giá trị chung thẩm và các bên phải thi hành, không thể kháng cáo.
B. Có thể bị kháng cáo lên Tòa án cấp trên để xét xử lại theo trình tự phúc thẩm.
C. Chỉ có giá trị tham khảo, các bên có thể yêu cầu Tòa án giải quyết lại từ đầu.
D. Cần được Tòa án có thẩm quyền phê chuẩn thì mới có hiệu lực thi hành.
Câu 11. Cổ phần ưu đãi cổ tức là loại cổ phần:
A. Có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông.
B. Được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức của cổ phần phổ thông.
C. Được hoàn lại phần vốn góp khi công ty giải thể trước các loại khác.
D. Không thể chuyển nhượng tự do cho người khác nếu không được chấp thuận.
Câu 12. Trong một công ty cổ phần, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định cao nhất?
A. Hội đồng quản trị
B. Ban kiểm soát
C. Đại hội đồng cổ đông
D. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
Câu 13. Hành vi nào sau đây được xem là cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh?
A. Thực hiện chương trình khuyến mại, giảm giá bán sản phẩm.
B. Cung cấp thông tin không trung thực, gây nhầm lẫn cho khách hàng về doanh nghiệp khác.
C. Đăng ký và sử dụng một nhãn hiệu hàng hóa hoàn toàn mới trên thị trường.
D. Đầu tư cải tiến công nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm so với đối thủ.
Câu 14. Thời hạn góp vốn điều lệ đối với công ty TNHH và công ty cổ phần kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là bao lâu?
A. Trong vòng 90 ngày.
B. Trong vòng 180 ngày.
C. Trong vòng 01 năm.
D. Do các thành viên tự thỏa thuận.
Câu 15. Một giao dịch dân sự có hiệu lực pháp luật khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện nào sau đây?
A. Chủ thể có năng lực pháp luật, năng lực hành vi; mục đích và nội dung không vi phạm điều cấm.
B. Chủ thể tham gia hoàn toàn tự nguyện; hình thức của giao dịch phù hợp với quy định pháp luật.
C. Cả hai điều kiện được nêu tại phương án A và B.
D. Giao dịch phải được lập thành văn bản và có công chứng, chứng thực của cơ quan nhà nước.
Câu 16. Khi một doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản, thứ tự phân chia tài sản nào sau đây là đúng theo quy định của pháp luật?
A. Chi phí phá sản → Nợ lương, trợ cấp → Nợ không có bảo đảm → Nợ có bảo đảm.
B. Chi phí phá sản → Nợ lương, trợ cấp → Khoản nợ có bảo đảm → Nợ không có bảo đảm.
C. Chi phí phá sản → Nợ lương, trợ cấp → Các khoản nợ khác theo tỷ lệ.
D. Nợ có bảo đảm → Nợ lương, trợ cấp → Chi phí phá sản → Nợ không có bảo đảm.
Câu 17. Đối tượng nào không được mua cổ phần của công ty cổ phần?
A. Thành viên Hội đồng quản trị và Giám đốc của chính công ty đó.
B. Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
C. Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
D. Pháp luật không có quy định cấm các đối tượng trên mua cổ phần.
Câu 18. Giải thể doanh nghiệp khác với phá sản doanh nghiệp ở điểm cơ bản nào?
A. Giải thể là một thủ tục tư pháp do Tòa án tiến hành, còn phá sản là thủ tục hành chính.
B. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi kinh doanh thua lỗ, còn phá sản khi mất khả năng thanh toán.
C. Giải thể áp dụng khi doanh nghiệp vẫn đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản.
D. Sau khi giải thể, chủ doanh nghiệp không được thành lập công ty mới, còn phá sản thì được.
Câu 19. “Vốn pháp định” là:
A. Tổng giá trị tài sản mà các thành viên/cổ đông đã góp hoặc cam kết góp vào công ty.
B. Mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp ở một số ngành, nghề.
C. Mức vốn được ghi vào Điều lệ của công ty tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp.
D. Phần vốn mà doanh nghiệp sử dụng để thực hiện các hoạt động kinh doanh hàng ngày.
Câu 20. Tranh chấp nào sau đây thuộc thẩm quyền giải quyết của Trọng tài thương mại?
A. Tranh chấp phát sinh từ hợp đồng mua bán hàng hóa giữa hai công ty có thỏa thuận trọng tài.
B. Tranh chấp về việc đòi lại tài sản cho thuê giữa hai cá nhân không đăng ký kinh doanh.
C. Tranh chấp về quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất giữa một công ty và một hộ gia đình.
D. Khiếu nại của người lao động đối với quyết định sa thải của giám đốc doanh nghiệp.
Câu 21. Theo Luật Doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể là ai?
A. Chỉ có thể là Chủ tịch Hội đồng thành viên.
B. Chỉ có thể là Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
C. Có thể là Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc/Tổng giám đốc.
D. Bắt buộc phải là người nắm giữ phần vốn góp lớn nhất trong công ty.
Câu 22. Một hợp đồng được giao kết hợp pháp sẽ có hiệu lực từ thời điểm nào?
A. Từ thời điểm các bên bắt đầu thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng.
B. Từ thời điểm các bên ký kết hoặc có thỏa thuận khác.
C. Từ thời điểm hợp đồng được công chứng, chứng thực.
D. Từ thời điểm bên đề nghị nhận được trả lời chấp nhận của bên được đề nghị.
Câu 23. Trong công ty cổ phần, cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện cho ít nhất bao nhiêu phần trăm tổng số cổ phần có quyền biểu quyết?
A. Trên 50% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
B. Trên 65% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
C. 100% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
D. 75% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
Câu 24. Doanh nghiệp xã hội là doanh nghiệp:
A. Hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, chỉ phục vụ các mục đích từ thiện.
B. Được thành lập bởi Nhà nước để thực hiện các chính sách an sinh xã hội.
C. Có mục tiêu giải quyết vấn đề xã hội, môi trường và dùng phần lớn lợi nhuận để tái đầu tư.
D. Chuyên cung cấp các dịch vụ công ích theo đặt hàng của cơ quan nhà nước.
Câu 25. Một trong những nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp tư nhân là:
A. Chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi vốn đầu tư đã đăng ký.
B. Trực tiếp quản lý, điều hành mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
C. Đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư và không được quyền giảm vốn.
D. Tách bạch tài sản của chủ doanh nghiệp và tài sản của doanh nghiệp tư nhân.
Câu 26. Điều lệ công ty được sửa đổi, bổ sung khi nào?
A. Khi được Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty đồng ý và ký quyết định.
B. Khi được cơ quan đăng ký kinh doanh chấp thuận bằng văn bản.
C. Khi được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên thông qua theo luật định.
D. Khi có sự thay đổi về quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động công ty.
Câu 27. Hình thức của hợp đồng kinh doanh:
A. Bắt buộc phải được lập thành văn bản trong mọi trường hợp giao dịch.
B. Có thể được thể hiện bằng lời nói, văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
C. Luôn phải được công chứng hoặc chứng thực để đảm bảo giá trị pháp lý.
D. Do một bên tự quyết định và thông báo cho bên còn lại biết để thực hiện.
Câu 28. “Tư cách pháp nhân” của một doanh nghiệp có nghĩa là:
A. Doanh nghiệp có tài sản độc lập và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó.
B. Người đứng đầu doanh nghiệp là người đại diện duy nhất trước pháp luật.
C. Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
D. Doanh nghiệp được Nhà nước bảo hộ về quyền sở hữu trí tuệ.
Câu 29. Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán là doanh nghiệp:
A. Kinh doanh thua lỗ trong 02 năm tài chính liên tiếp.
B. Không thực hiện nghĩa vụ thanh toán một khoản nợ trong thời hạn 03 tháng.
C. Có tổng nợ phải trả lớn hơn tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp.
D. Bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp.
Câu 30. Thẩm quyền triệu tập họp Hội đồng thành viên trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên thuộc về:
A. Bất kỳ thành viên nào trong công ty cũng có quyền triệu tập cuộc họp.
B. Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc công ty theo yêu cầu công việc.
C. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc theo yêu cầu của nhóm thành viên sở hữu tỷ lệ vốn nhất định.
D. Ban kiểm soát (nếu có) khi phát hiện có vi phạm trong quản lý.