Trắc Nghiệm Luật Kinh Doanh UEH là đề ôn tập thuộc học phần Luật Kinh doanh, một môn học quan trọng trong chương trình đào tạo ngành Luật và Quản trị Kinh doanh tại Trường Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH). Đề thi được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Thị Hồng Thắm, giảng viên Khoa Luật – UEH, năm 2024. Nội dung đề tập trung vào các chuyên đề chính như chủ thể kinh doanh, hợp đồng thương mại, pháp luật về doanh nghiệp và giải quyết tranh chấp kinh doanh. Đề được xây dựng với mục đích giúp sinh viên hệ thống lại kiến thức và luyện tập kỹ năng nhận diện, phân tích tình huống pháp lý thực tiễn trong kinh doanh.
Đề trắc nghiệm đại học trên hệ thống dethitracnghiem.vn mang đến cho sinh viên công cụ luyện tập hiệu quả trước kỳ thi chính thức. Với thiết kế câu hỏi phong phú, bám sát chương trình giảng dạy và có đáp án kèm giải thích, sinh viên có thể dễ dàng ôn luyện các chủ điểm quan trọng trong môn Luật Kinh doanh. Ngoài ra, nền tảng còn hỗ trợ thống kê tiến độ học tập, lưu trữ kết quả và đề yêu thích, giúp người học đánh giá chính xác năng lực và cải thiện điểm số qua từng lần làm bài.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu chi tiết hơn về đề thi này và thử sức ngay hôm nay!
Trắc Nghiệm Luật Kinh Doanh UEH
Câu 1. Nguồn của Luật Kinh doanh tại Việt Nam được áp dụng theo thứ tự ưu tiên nào?
A. Thỏa thuận của các bên, pháp luật, tập quán thương mại, nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự.
B. Pháp luật chuyên ngành, thỏa thuận của các bên, tập quán, án lệ.
C. Hiến pháp, các bộ luật, các luật chuyên ngành, sau đó đến thỏa thuận của các bên.
D. Chỉ áp dụng các quy định trong Luật Thương mại và Luật Doanh nghiệp.
Câu 2. Một hoạt động được xem là hoạt động thương mại khi đáp ứng đầy đủ các yếu tố nào sau đây?
A. Được thực hiện bởi thương nhân nhằm mục đích sinh lợi một cách độc lập và thường xuyên.
B. Được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam và có đăng ký kinh doanh hợp lệ.
C. Hoạt động trao đổi hàng hóa, dịch vụ có yếu tố mua bán và phát sinh lợi nhuận.
D. Hoạt động do cá nhân, pháp nhân thực hiện và có mục đích thu lợi nhuận trực tiếp.
Câu 3. Theo Luật Thương mại 2005, trường hợp nào sau đây tập quán thương mại được ưu tiên áp dụng?
A. Khi pháp luật có quy định nhưng các bên thỏa thuận áp dụng tập quán thương mại.
B. Khi các bên không có thỏa thuận và pháp luật cũng không có quy định về vấn đề đó.
C. Khi các quy định của pháp luật không còn phù hợp với thực tiễn kinh doanh quốc tế.
D. Khi điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định cho phép áp dụng tập quán.
Câu 4. Chủ thể nào sau đây không được coi là thương nhân theo quy định của Luật Thương mại Việt Nam?
A. Công ty hợp danh thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa một cách thường xuyên.
B. Hộ kinh doanh do một cá nhân làm chủ, đăng ký kinh doanh ngành nghề ăn uống.
C. Văn phòng luật sư cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật cho các doanh nghiệp.
D. Doanh nghiệp tư nhân chuyên cung cấp dịch vụ logistics và vận tải hàng hóa.
Câu 5. Đối tượng điều chỉnh chủ yếu của Luật Kinh doanh là gì?
A. Các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức, quản lý và hoạt động kinh doanh.
B. Mọi quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân trong giao lưu dân sự, kinh tế.
C. Quan hệ lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động trong doanh nghiệp.
D. Quan hệ phát sinh trong quá trình quản lý nhà nước về kinh tế của các cơ quan có thẩm quyền.
Câu 6. Nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc cơ bản trong Luật Thương mại 2005?
A. Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật của các thương nhân trong hoạt động thương mại.
B. Nguyên tắc tự do, tự nguyện thoả thuận trong hoạt động thương mại.
C. Nguyên tắc áp dụng thói quen trong hoạt động thương mại đã được thiết lập giữa các bên.
D. Nguyên tắc bắt buộc đăng ký kinh doanh đối với mọi hoạt động sinh lợi.
Câu 7. Đặc điểm pháp lý nào sau đây là đặc trưng nhất của Doanh nghiệp tư nhân?
A. Chủ doanh nghiệp chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn điều lệ đã đăng ký.
B. Chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình.
C. Doanh nghiệp tư nhân có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận ĐKDN.
D. Chủ doanh nghiệp có thể đồng thời làm chủ một hộ kinh doanh khác.
Câu 8. Trong công ty hợp danh, thành viên nào phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với các nghĩa vụ của công ty?
A. Tất cả các thành viên, bao gồm cả thành viên hợp danh và thành viên góp vốn.
B. Chỉ có các thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn và liên đới.
C. Chỉ có thành viên góp vốn phải chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn góp.
D. Thành viên có phần vốn góp lớn nhất trong công ty sẽ chịu trách nhiệm vô hạn.
Câu 9. Cơ quan nào có quyền quyết định cao nhất trong Công ty TNHH hai thành viên trở lên?
A. Hội đồng thành viên.
B. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
C. Chủ tịch Hội đồng thành viên.
D. Ban kiểm soát của công ty.
Câu 10. Cổ đông phổ thông trong công ty cổ phần không có quyền nào sau đây?
A. Được ưu tiên thanh toán khi công ty giải thể hoặc phá sản so với các chủ nợ.
B. Được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ một số trường hợp.
C. Được nhận cổ tức với mức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty.
D. Được tham dự và biểu quyết tại các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.
Câu 11. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, một cá nhân có thể đồng thời giữ các chức vụ nào sau đây?
A. Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc của cùng một công ty đại chúng.
B. Giám đốc của một công ty TNHH và thành viên HĐQT của một công ty cổ phần khác.
C. Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên và chủ hộ kinh doanh.
D. Chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của một công ty hợp danh.
Câu 12. Vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là gì?
A. Tổng giá trị tài sản mà chủ sở hữu cam kết góp và được ghi trong Điều lệ công ty.
B. Số vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật đối với ngành, nghề kinh doanh.
C. Tổng giá trị tài sản thực tế mà chủ sở hữu đã góp vào công ty.
D. Số vốn được xác định dựa trên quy mô hoạt động của doanh nghiệp tại thời điểm đó.
Câu 13. Hợp đồng kinh doanh thương mại được xem là vô hiệu khi nào?
A. Một bên vi phạm nghĩa vụ cơ bản đã cam kết trong hợp đồng.
B. Đối tượng của hợp đồng là hàng hóa bị cấm kinh doanh theo quy định pháp luật.
C. Hợp đồng không được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực.
D. Một trong các bên tham gia ký kết hợp đồng sau đó bị phá sản.
Câu 14. Phạt vi phạm trong hợp đồng thương mại chỉ được áp dụng khi:
A. Có hành vi vi phạm hợp đồng của một bên gây thiệt hại cho bên còn lại.
B. Hành vi vi phạm hợp đồng không thuộc các trường hợp miễn trừ trách nhiệm.
C. Các bên có thỏa thuận cụ thể về việc áp dụng phạt vi phạm trong hợp đồng.
D. Mức phạt không vượt quá 10% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.
Câu 15. Một bên trong hợp đồng thương mại được miễn trách nhiệm do sự kiện bất khả kháng nếu:
A. Sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước và không thể khắc phục được.
B. Sự kiện đó đã được thông báo ngay cho bên kia bằng văn bản trong thời hạn hợp lý.
C. Sự kiện gây ra thiệt hại đáng kể về tài sản cho bên vi phạm nghĩa vụ.
D. Sự kiện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận bằng văn bản.
Câu 16. Chào hàng công khai trong giao kết hợp đồng có đặc điểm gì?
A. Luôn là một đề nghị giao kết hợp đồng và ràng buộc bên chào hàng.
B. Chỉ được xem là lời mời đề nghị giao kết hợp đồng, chưa làm phát sinh ràng buộc.
C. Chỉ có hiệu lực khi được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng.
D. Bị ràng buộc trách nhiệm bồi thường nếu bên chào hàng từ chối giao kết.
Câu 17. Sự khác biệt cơ bản giữa hủy bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng là gì?
A. Đơn phương chấm dứt luôn đòi hỏi phải có sự đồng ý của bên còn lại.
B. Hủy bỏ hợp đồng làm hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết.
C. Đơn phương chấm dứt hợp đồng chỉ áp dụng khi có sự kiện bất khả kháng.
D. Hủy bỏ hợp đồng không làm phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
Câu 18. Theo Luật Thương mại, thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại trong hợp đồng là bao lâu?
A. 03 năm, kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm.
B. 02 năm, kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm.
C. 02 năm, kể từ ngày các bên phát hiện ra hành vi vi phạm hợp đồng.
D. 03 năm, kể từ ngày hợp đồng được các bên ký kết và có hiệu lực.
Câu 19. Doanh nghiệp, hợp tác xã được xem là lâm vào tình trạng phá sản khi nào?
A. Kinh doanh thua lỗ kéo dài trong 02 năm tài chính liên tiếp.
B. Mất khả năng thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn.
C. Tổng nợ phải trả lớn hơn tổng giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp.
D. Không thanh toán được lương cho người lao động trong 03 tháng liên tục.
Câu 20. Ai có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với một doanh nghiệp?
A. Chủ nợ, người lao động, chủ sở hữu doanh nghiệp, cổ đông lớn của công ty.
B. Chỉ có Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của chính doanh nghiệp đó.
C. Bất kỳ cá nhân, tổ chức nào nhận thấy doanh nghiệp có dấu hiệu mất khả năng thanh toán.
D. Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp.
Câu 21. Kể từ ngày Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản, hoạt động nào của doanh nghiệp bị cấm?
A. Tiếp tục các hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp.
B. Chi trả lương và các chế độ phúc lợi cho người lao động theo quy định.
C. Ký kết các hợp đồng mới phục vụ cho việc duy trì hoạt động kinh doanh.
D. Thanh toán các khoản nợ không có bảo đảm phát sinh sau khi mở thủ tục.
Câu 22. Thứ tự phân chia tài sản khi doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản được ưu tiên như thế nào?
A. Chi phí phá sản, nợ lương người lao động, nợ có bảo đảm, nợ thuế.
B. Nợ lương người lao động, chi phí phá sản, nợ thuế, các khoản nợ khác.
C. Các khoản nợ có bảo đảm, chi phí phá sản, nợ lương, các khoản nợ khác.
D. Chi phí phá sản, nợ thuế, nợ lương người lao động, các khoản nợ có bảo đảm.
Câu 23. Hội nghị chủ nợ được coi là tiến hành hợp lệ khi có sự tham gia của:
A. Quản tài viên và đại diện tất cả các chủ nợ có tên trong danh sách.
B. Thẩm phán phụ trách, Quản tài viên và đại diện của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.
C. Số chủ nợ tham gia đại diện cho ít nhất 51% tổng số nợ không có bảo đảm.
D. Tất cả các chủ nợ, không phân biệt nợ có bảo đảm hay không có bảo đảm.
Câu 24. Hậu quả pháp lý của quyết định tuyên bố phá sản đối với doanh nghiệp là gì?
A. Doanh nghiệp được tái cơ cấu lại hoạt động dưới sự giám sát của Tòa án.
B. Doanh nghiệp được tạm ngừng hoạt động để phục hồi khả năng tài chính.
C. Doanh nghiệp chấm dứt sự tồn tại và bị xóa tên khỏi sổ đăng ký kinh doanh.
D. Các giao dịch của doanh nghiệp được ký kết trong 6 tháng trước đó đều bị vô hiệu.
Câu 25. Một thỏa thuận trọng tài được xem là có hiệu lực pháp luật khi nào?
A. Thỏa thuận được lập thành văn bản và nội dung không vi phạm điều cấm của luật.
B. Thỏa thuận được ký kết bởi những người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
C. Tranh chấp phát sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Trọng tài thương mại.
D. Thỏa thuận được công chứng hoặc chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền.
Câu 26. Phán quyết của Trọng tài thương mại có đặc điểm gì?
A. Có giá trị chung thẩm và không thể bị kháng cáo lên Tòa án cấp trên.
B. Có thể bị kháng cáo lên Tòa án nhân dân cấp tỉnh để xem xét lại nội dung.
C. Có hiệu lực ngay sau khi được ban hành nhưng cần Tòa án công nhận để thi hành.
D. Chỉ mang tính chất khuyến nghị, các bên có quyền tuân theo hoặc không.
Câu 27. Tòa án có thể hủy phán quyết của trọng tài trong trường hợp nào sau đây?
A. Khi Tòa án không đồng ý với các nhận định và kết luận trong phán quyết.
B. Khi có bằng chứng cho thấy trọng tài viên đã nhận hối lộ để ra phán quyết.
C. Khi một trong các bên cho rằng phán quyết không công bằng và gây thiệt hại.
D. Khi phán quyết được đưa ra dựa trên các chứng cứ mà một bên không cung cấp.
Câu 28. Phương thức giải quyết tranh chấp nào sau đây không đòi hỏi sự đồng ý của cả hai bên khi tiến hành?
A. Thương lượng trực tiếp giữa các bên tranh chấp.
B. Hòa giải thông qua một trung gian hòa giải.
C. Giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài thương mại.
D. Khởi kiện ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
Câu 29. So với giải quyết tranh chấp tại Tòa án, giải quyết bằng Trọng tài có ưu điểm gì nổi bật?
A. Chi phí giải quyết tranh chấp luôn thấp hơn so với chi phí tại Tòa án.
B. Thủ tục giải quyết thường linh hoạt, nhanh gọn và không công khai.
C. Phán quyết của Trọng tài luôn được tự động công nhận và thi hành trên toàn thế giới.
D. Trọng tài viên luôn là những thẩm phán có nhiều kinh nghiệm xét xử.
Câu 30. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại của Tòa án nhân dân cấp huyện được xác định khi nào?
A. Khi tranh chấp có giá trị dưới 1 tỷ đồng và không có yếu tố nước ngoài.
B. Khi tranh chấp không có đương sự ở nước ngoài và không cần áp dụng tập quán quốc tế.
C. Khi các bên tranh chấp đều có trụ sở chính tại cùng một quận, huyện.
D. Khi một trong các bên yêu cầu và được sự đồng ý của Tòa án nhân dân cấp tỉnh.