Trắc nghiệm Luật Kinh tế CTU

Năm thi: 2025
Môn học: Cơ sở Văn hóa Việt Nam
Trường: Trường Đại học Duy Tân (DTU)
Người ra đề: TS. Lê Thị Kim Ngân
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 40 câu
Đối tượng thi: Sinh viên các ngành có học phần Cơ sở Văn hóa Việt Nam
Năm thi: 2025
Môn học: Cơ sở Văn hóa Việt Nam
Trường: Trường Đại học Duy Tân (DTU)
Người ra đề: TS. Lê Thị Kim Ngân
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 40 câu
Đối tượng thi: Sinh viên các ngành có học phần Cơ sở Văn hóa Việt Nam
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm Luật Kinh tế CTU là bài kiểm tra quan trọng thuộc môn Luật Kinh tế, một học phần cơ sở trong chương trình đào tạo tại Trường Đại học Cần Thơ (CTU). Môn trắc nghiệm đại học này giúp sinh viên nắm vững hệ thống pháp luật điều chỉnh các hoạt động kinh doanh thương mại, từ đó nâng cao khả năng vận dụng các quy định pháp luật vào thực tiễn hoạt động kinh doanh. Đề trắc nghiệm Luật Kinh tế CTU lần này được biên soạn bởi TS. Trần Quốc Hùng, giảng viên Khoa Luật, Trường Đại học Cần Thơ.

Nội dung bài trắc nghiệm tập trung vào các chủ đề then chốt như: khái niệm, đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh của Luật Kinh tế; pháp luật về doanh nghiệp; pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh thương mại; pháp luật về cạnh tranh và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; giải quyết tranh chấp trong kinh doanh. Đề thi giúp sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết, rèn luyện khả năng phân tích và vận dụng pháp luật trong môi trường kinh doanh. Để ôn tập hiệu quả và chuẩn bị tốt cho kỳ thi, sinh viên có thể tham khảo thêm các đề mẫu và tài liệu hữu ích tại dethitracnghiem.vn.

Các sinh viên cần nắm vững kiến thức về loại hình doanh nghiệp, quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, quản lý doanh nghiệp, và các vấn đề pháp lý khác để hoàn thành tốt phần thi này. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu chi tiết và thử sức với bộ câu hỏi ngay bây giờ!

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Kinh Tế Trường Đại học Cần Thơ (CTU)

Câu 1: Doanh nghiệp tư nhân theo Luật Doanh nghiệp 2020 có đặc trưng nào?
A. Được phát hành cổ phần ra công chúng.
B. Không có tư cách pháp nhân.
C. Được phép phát hành trái phiếu chuyển đổi.
D. Bị buộc duy trì vốn điều lệ tối thiểu 10 tỷ đồng.

Câu 2: Vốn điều lệ của công ty TNHH ghi nhận trên hồ sơ đăng ký bao gồm:
A. Phần vốn vay dài hạn của doanh nghiệp.
B. Khoản vốn các thành viên cam kết góp trong Điều lệ.
C. Toàn bộ tài sản hữu hình của công ty.
D. Giá trị trái phiếu đã phát hành ra thị trường.

Câu 3: Quyền phát hành cổ phiếu chỉ thuộc về loại hình doanh nghiệp nào?
A. Công ty hợp danh.
B. Công ty TNHH hai thành viên.
C. Công ty cổ phần.
D. Doanh nghiệp tư nhân.

Câu 4: Cá nhân muốn trở thành cổ đông sáng lập công ty cổ phần phải:
A. Ký vào Điều lệ lần đầu và góp cổ phần.
B. Mua cổ phiếu ưu đãi sau khi IPO.
C. Được Hội đồng quản trị chấp thuận bằng biên bản.
D. Góp vốn khi thành lập và ghi tên trong sổ cổ đông sáng lập.

Câu 5: Trong công ty TNHH một thành viên, người đại diện theo pháp luật thường là:
A. Chủ tịch Hội đồng thành viên.
B. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
C. Chủ tịch công ty do đại hội đồng bầu.
D. Bất kỳ cá nhân nào được ủy quyền miệng.

Câu 6: Công ty TNHH hai thành viên muốn tăng vốn điều lệ, tờ trình phải do:
A. Ban kiểm soát ký và gửi Sở Kế hoạch – Đầu tư.
B. Chủ tịch Hội đồng thành viên ký tên.
C. Tất cả thành viên góp vốn cùng ký.
D. Giám đốc ký kèm báo cáo kiểm toán.

Câu 7: Điều kiện để công ty hợp danh có tư cách pháp nhân là phải:
A. Có ít nhất một thành viên góp vốn.
B. Có hai thành viên hợp danh và đăng ký con dấu.
C. Hoạt động tối thiểu năm năm liên tục.
D. Ký quỹ tại ngân hàng 20 tỷ đồng.

Câu 8: Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm:
A. Trong phạm vi vốn góp cam kết.
B. Bằng toàn bộ tài sản đối với nghĩa vụ công ty.
C. Chỉ bằng lợi nhuận được chia.
D. Không phải chịu trách nhiệm do công ty là pháp nhân.

Câu 9: Doanh nghiệp bị giải thể khi:
A. Hết thời hạn hoạt động mà không gia hạn.
B. Chủ sở hữu quyết định dừng kinh doanh.
C. Một trong hai căn cứ A hoặc B.
D. Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

Câu 10: Điểm phân biệt chủ yếu giữa hộ kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân:
A. Hộ không được xuất hóa đơn VAT.
B. Hộ chỉ do một cá nhân làm chủ.
C. Doanh nghiệp tư nhân chỉ kinh doanh tại địa phương.
D. Doanh nghiệp tư nhân có tư cách pháp nhân độc lập.

Câu 11: Trong công ty cổ phần, cổ đông lớn là người nắm tối thiểu:
A. 5 % cổ phần phổ thông.
B. 10 % cổ phần có quyền biểu quyết.
C. 20 % cổ phần phổ thông.
D. 30 % tổng vốn điều lệ.

Câu 12: Khi tăng vốn điều lệ, nội dung nào KHÔNG bắt buộc sửa Điều lệ?
A. Mệnh giá cổ phần.
B. Số lượng cổ phần chào bán mới.
C. Số lượng cổ đông .
D. Tỷ lệ biểu quyết của cổ đông.

Câu 13: Công ty cổ phần được phát hành cổ phiếu ưu đãi khi có:
A. Quyết nghị của HĐQT.
B. Nghị quyết Đại hội cổ đông.
C. Văn bản chấp thuận của Sở giao dịch.
D. Phê duyệt của Bộ Tài chính.

Câu 14: Thành viên Hội đồng quản trị do chủ thể nào bầu?
A. Đại hội đồng cổ đông theo nguyên tắc đa số phiếu.
B. Cổ đông sáng lập thỏa thuận riêng.
C. Ban giám đốc bổ nhiệm.
D. Cơ quan đăng ký kinh doanh chỉ định.

Câu 15: Chi nhánh của công ty TNHH được lập khi:
A. Công ty có vốn điều lệ trên 20 tỷ.
B. Công ty đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký và có nghị quyết lập chi nhánh.
C. Có phê duyệt của UBND tỉnh.
D. Có văn phòng đại diện hoạt động đủ 5 năm.

Câu 16: Quyền biểu quyết của cổ đông phổ thông căn cứ vào:
A. Số người tham dự phiên họp.
B. Tỷ lệ cổ phần phổ thông mà cổ đông nắm giữ.
C. Số phiếu ủy quyền thu được.
D. Giá thị trường của cổ phiếu.

Câu 17: Thành viên góp vốn công ty TNHH có quyền:
A. Nhận cổ tức ưu đãi.
B. Yêu cầu cung cấp bản sao Điều lệ bất cứ lúc nào.
C. Đại diện công ty ký hợp đồng vay.
D. Định giá lại tài sản công ty.

Câu 18: Trong công ty hợp danh, “thành viên góp vốn” chịu trách nhiệm:
A. Bằng toàn bộ tài sản cá nhân.
B. Trong phạm vi vốn đã góp.
C. Không chịu trách nhiệm tài chính.
D. Theo quyết định của thành viên hợp danh.

Câu 19: Hộ kinh doanh khác doanh nghiệp tư nhân ở nghĩa vụ kế toán vì:
A. DNTN không phải lập báo cáo tài chính.
B. Hộ kinh doanh không bắt buộc lập báo cáo tài chính độc lập.
C. Công ty TNHH phải kiểm toán hàng năm.
D. Không có khác biệt thực chất.

Câu 20: Quyền chuyển nhượng cổ phần điều chỉnh bởi:
A. Chỉ Luật Chứng khoán.
B. Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
C. Thoả thuận cá nhân giữa cổ đông.
D. Quyết định của Tổng giám đốc.

Câu 21: Doanh nghiệp được tính thuế GTGT khấu trừ khi:
A. Doanh thu dưới 1 tỷ đồng/năm.
B. Có hoá đơn điện tử và chứng từ đầu vào hợp lệ.
C. Doanh nghiệp mới thành lập dưới một năm.
D. Hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ.

Câu 22: Khoản thu nhập nào miễn thuế TNCN?
A. Chuyển nhượng chứng khoán.
B. Số tiền thưởng khuyến khích người khuyết tật.
C. Cho thuê tài sản cố định.
D. Cổ tức cổ phiếu ưu đãi.

Câu 23: Đơn vị quản lý thuế trực tiếp tại địa phương là:
A. Kho bạc Nhà nước tỉnh.
B. Cục Thuế tỉnh, thành phố.
C. Sở Tài chính.
D. Chi cục Hải quan.

Câu 24: Doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT đầu vào khi:
A. Thuế đầu vào vượt đầu ra hoặc đầu tư dự án ưu đãi.
B. Có quyết định của Thanh tra Chính phủ.
C. Chủ sở hữu nộp đơn yêu cầu hoàn.
D. Lỗ 3 năm liên tục.

Câu 25: Luật Cạnh tranh nghiêm cấm:
A. Giảm giá bán dưới giá vốn.
B. Thoả thuận phân chia thị trường giữa các doanh nghiệp.
C. Tài trợ giá cho sản phẩm mới.
D. Ký hợp đồng đại lý độc quyền.

Câu 26: Thời hiệu khởi kiện tranh chấp hợp đồng kinh tế là:
A. Một năm kể từ ngày giao kết.
B. Ba năm kể từ khi bên bị vi phạm biết hành vi vi phạm.
C. Năm năm từ ngày hết hạn hợp đồng.
D. Hai năm sau khi phát sinh thiệt hại.

Câu 27: Để lập công ty liên doanh, doanh nghiệp Việt phải:
A. Có vốn góp 51 %.
B. Xin chấp thuận cơ quan có thẩm quyền theo luật chuyên ngành.
C. Đặt trụ sở ở khu công nghiệp.
D. Mở văn phòng đại diện ở nước ngoài.

Câu 28: Khi công ty cổ phần tăng vốn, quyền mua ưu tiên thuộc về:
A. Chỉ cổ đông sáng lập.
B. Tất cả cổ đông phổ thông hiện hữu.
C. Hội đồng quản trị.
D. Nhà đầu tư chiến lược.

Câu 29: Công ty TNHH giảm vốn điều lệ hợp pháp khi:
A. Doanh thu giảm ba quý liên tục.
B. Có nghị quyết của HĐTV và sửa Điều lệ.
C. Vốn chủ sở hữu âm.
D. Ngân hàng từ chối cho vay.

Câu 30: Người môi giới bất động sản phải:
A. Ký quỹ 500 triệu đồng.
B. Có chứng chỉ hành nghề do Sở Xây dựng cấp.
C. Nộp bảo hiểm xã hội đủ 2 năm.
D. Từng làm cán bộ tín dụng.

Câu 31: Dự án đầu tư “có rủi ro cao” theo Luật Đầu tư 2020 gồm:
A. Trồng rừng sản xuất quy mô nhỏ.
B. Khai thác khoáng sản trong khu bảo tồn thiên nhiên.
C. Chế biến thực phẩm hữu cơ xuất khẩu.
D. Xây dựng trang trại năng lượng gió xa bờ.

Câu 32: Trách nhiệm giải trình xã hội (ESG) của doanh nghiệp là:
A. Nộp báo cáo thuế đúng hạn.
B. Công khai tác động môi trường – xã hội – quản trị.
C. Đăng tin tuyển dụng minh bạch.
D. Chỉ báo cáo với cổ đông lớn.

Câu 33: Giới hạn huy động vốn qua trái phiếu doanh nghiệp là tối đa:
A. 15 % vốn điều lệ.
B. 30 % vốn điều lệ.
C. 60 % vốn điều lệ theo Luật Đầu tư.
D. Không quy định giới hạn.

Câu 34: Công ty cổ phần phải gửi thư mời Đại hội đồng trước ít nhất:
A. 7 ngày làm việc.
B. 10 ngày làm việc.
C. 15 ngày làm việc.
D. 30 ngày lịch.

Câu 35: Cổ đông vắng mặt tại Đại hội có thể ủy quyền bằng:
A. Email không kèm chữ ký số.
B. Giấy ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực.
C. Điện thoại di động gọi trực tiếp.
D. Tin nhắn SMS xác nhận.

Câu 36: Điều kiện giá CIF trong hợp đồng quốc tế nghĩa là:
A. Giá đã gồm thuế xuất khẩu.
B. Giá gồm chi phí, cước đến cảng đích.
C. Người mua chịu phí bảo hiểm hàng.
D. Giá chưa bao gồm vận chuyển.

Câu 37: Hợp đồng dân sự vô hiệu khi:
A. Một bên vi phạm thời hạn thanh toán.
B. Nội dung trái pháp luật hoặc đạo đức xã hội.
C. Chưa đăng ký tại cơ quan chức năng.
D. Một bên muốn hủy ngang.

Câu 38: Khung thời gian làm thêm tối đa mỗi ngày theo Bộ luật Lao động:
A. 2 giờ.
B. 4 giờ.
C. 6 giờ.
D. 8 giờ.

Câu 39: Luật Sở hữu trí tuệ bảo hộ:
A. Bí mật kinh doanh nội bộ.
B. Sáng chế, kiểu dáng, nhãn hiệu.
C. Hôn nhân gia đình.
D. Thỏa thuận cổ đông.

Câu 40: Cơ quan cấp phép cho công ty chứng khoán hoạt động:
A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
B. Ngân hàng Nhà nước.
C. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
D. Sở Giao dịch Chứng khoán.

 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: