Trắc Nghiệm Luật Kinh Tế – Đề 10 là bộ đề ôn tập thuộc học phần Luật Kinh tế, được giảng dạy trong chương trình đào tạo ngành Luật, Quản trị Kinh doanh và Kế toán tại Trường Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH). Đề đại học do ThS. Nguyễn Thị Minh Thư – giảng viên Khoa Luật, Trường Đại học Kinh tế TP.HCM – biên soạn năm 2024, tập trung vào các nội dung trọng tâm như: khái niệm pháp luật kinh tế, chủ thể kinh doanh, hợp đồng thương mại, giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, và vai trò của pháp luật trong điều tiết nền kinh tế thị trường.
Bộ Trắc Nghiệm Luật Kinh Tế – Đề 10 trên dethitracnghiem.vn giúp sinh viên UEH và các trường có đào tạo ngành Luật dễ dàng ôn luyện trước kỳ thi giữa kỳ hoặc cuối kỳ. Giao diện thân thiện, câu hỏi phân theo chuyên đề rõ ràng, kết hợp đáp án và lời giải chi tiết giúp sinh viên tự kiểm tra và củng cố kiến thức đã học. Website còn hỗ trợ lưu đề yêu thích, làm bài nhiều lần không giới hạn và theo dõi tiến trình học tập qua biểu đồ kết quả. Đây là công cụ học tập hiệu quả giúp sinh viên chuẩn bị vững chắc cho kỳ thi.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Luật Kinh Tế – Đề 10
Câu 1. Phương pháp điều chỉnh đặc thù của ngành Luật Kinh tế là gì?
A. Phương pháp thỏa thuận giữa các bên dựa trên sự tự nguyện và bình đẳng tuyệt đối.
B. Phương pháp mệnh lệnh phục tùng chỉ áp dụng cho quan hệ quản lý nhà nước.
C. Phương pháp kết hợp giữa sự bình đẳng, tự định đoạt và sự tác động của nhà nước.
D. Phương pháp chỉ dựa vào các quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Câu 2. Nguồn của Luật Kinh tế tại Việt Nam không bao gồm văn bản nào sau đây?
A. Các án lệ đã được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao công bố.
B. Các tập quán thương mại không được pháp luật ghi nhận nhưng phổ biến trong ngành.
C. Các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định liên quan đến kinh doanh.
D. Các văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Câu 3. Đối tượng điều chỉnh của Luật Kinh tế bao gồm những nhóm quan hệ xã hội nào?
A. Chỉ bao gồm các quan hệ tài sản phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh.
B. Chỉ bao gồm các quan hệ nhân thân gắn với hoạt động kinh doanh, thương mại.
C. Gồm quan hệ giữa các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế với nhau.
D. Gồm quan hệ kinh tế phát sinh trong kinh doanh và quan hệ quản lý kinh tế của nhà nước.
Câu 4. Trong các chủ thể sau, chủ thể nào không phải là chủ thể của Luật Kinh tế?
A. Doanh nghiệp tư nhân A ký hợp đồng vay vốn với ngân hàng thương mại B.
B. Một cá nhân bán chiếc xe máy của mình cho người hàng xóm để tiêu dùng.
C. Hợp tác xã nông nghiệp X cung cấp sản phẩm cho siêu thị Y.
D. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Z cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Câu 5. Trong công ty hợp danh, thành viên nào phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình?
A. Thành viên góp vốn và cả thành viên hợp danh.
B. Tất cả các thành viên của công ty hợp danh.
C. Chỉ có các thành viên hợp danh của công ty.
D. Chỉ có thành viên góp vốn vào công ty.
Câu 6. Vốn điều lệ của công ty TNHH hai thành viên trở lên được hiểu là:
A. Tổng giá trị tài sản do các thành viên cam kết góp tại thời điểm thành lập.
B. Số vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật để được thành lập doanh nghiệp.
C. Tổng giá trị tài sản thực tế mà các thành viên đã góp vào công ty.
D. Số vốn được các thành viên sử dụng để thực hiện hoạt động kinh doanh.
Câu 7. Cơ quan nào có quyền quyết định cao nhất trong Công ty cổ phần?
A. Hội đồng quản trị của công ty.
B. Ban kiểm soát của công ty.
C. Chủ tịch Hội đồng quản trị.
D. Đại hội đồng cổ đông.
Câu 8. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, thời hạn để thành viên góp đủ vốn vào công ty TNHH và công ty hợp danh là:
A. 120 ngày.
B. 90 ngày.
C. 60 ngày.
D. 30 ngày.
Câu 9. Đặc điểm nào sau đây là của Doanh nghiệp tư nhân?
A. Có nhiều chủ sở hữu cùng nhau góp vốn và quản lý doanh nghiệp.
B. Có tư cách pháp nhân độc lập với chủ sở hữu của doanh nghiệp.
C. Chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn đối với các nghĩa vụ tài sản.
D. Được phép phát hành cổ phiếu để huy động vốn từ công chúng.
Câu 10. Một cá nhân có thể đồng thời làm chủ của những loại hình doanh nghiệp nào sau đây?
A. Chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của một công ty hợp danh.
B. Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên và Giám đốc công ty cổ phần.
C. Thành viên hợp danh của hai công ty hợp danh khác nhau hoạt động cùng ngành nghề.
D. Chủ doanh nghiệp tư nhân và chủ sở hữu của một hộ kinh doanh khác.
Câu 11. Cổ đông phổ thông trong công ty cổ phần không có quyền nào dưới đây?
A. Yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình trong mọi trường hợp bất đồng.
B. Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ một số trường hợp.
C. Tham dự, phát biểu và biểu quyết trong các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.
D. Được nhận cổ tức với mức theo kết quả kinh doanh và tỷ lệ sở hữu cổ phần.
Câu 12. Trường hợp nào sau đây doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục giải thể?
A. Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn.
B. Kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ công ty mà không gia hạn.
C. Tòa án ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản.
D. Bị cơ quan đăng ký kinh doanh thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Câu 13. Một hợp đồng kinh doanh thương mại được coi là vô hiệu khi nào?
A. Hợp đồng có nội dung vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội.
B. Một bên vi phạm nghĩa vụ cơ bản đã được các bên thỏa thuận trong hợp đồng.
C. Hợp đồng không được lập thành văn bản dù pháp luật không yêu cầu hình thức này.
D. Hợp đồng không ghi rõ địa điểm giao hàng dù các bên đã có thỏa thuận miệng.
Câu 14. Đề nghị giao kết hợp đồng trong thương mại sẽ chấm dứt hiệu lực khi:
A. Bên được đề nghị im lặng và không trả lời trong thời gian hợp lý.
B. Bên đề nghị thay đổi ý định và muốn sửa đổi một vài điều khoản.
C. Bên đề nghị gửi thông báo về việc hủy bỏ đề nghị tới bên được đề nghị.
D. Bên được đề nghị chấp nhận đề nghị nhưng có kèm theo các điều kiện sửa đổi.
Câu 15. Chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng được áp dụng khi:
A. Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng đã được các bên xác định trước.
B. Một bên gây ra thiệt hại về tài sản cho bên kia trong quá trình thực hiện.
C. Một bên không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào dù nhỏ nhất theo hợp đồng.
D. Xảy ra sự kiện bất khả kháng làm cho việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn.
Câu 16. Sự khác biệt cơ bản giữa chế tài phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại là:
A. Phạt vi phạm không cần chứng minh thiệt hại thực tế, bồi thường thiệt hại thì cần.
B. Phạt vi phạm chỉ áp dụng cho vi phạm về chất lượng, bồi thường cho vi phạm số lượng.
C. Mức phạt vi phạm do Tòa án quyết định, còn mức bồi thường do các bên thỏa thuận.
D. Cả hai chế tài đều phải được quy định trước trong hợp đồng mới có giá trị áp dụng.
Câu 17. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa là khi nào, nếu các bên không có thỏa thuận khác?
A. Kể từ thời điểm các bên hoàn tất việc ký kết vào văn bản hợp đồng.
B. Kể từ thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản hợp đồng giao kết.
C. Kể từ thời điểm bên bán nhận được tiền đặt cọc từ phía bên mua.
D. Kể từ thời điểm bên mua nhận được hàng hóa đúng như thỏa thuận.
Câu 18. Hành vi nào sau đây bị coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh và bị cấm?
A. Doanh nghiệp thực hiện chương trình khuyến mại giảm giá sâu cho khách hàng.
B. Doanh nghiệp có thị phần lớn bán hàng với giá thấp hơn các đối thủ khác.
C. Doanh nghiệp cải tiến công nghệ để tạo ra sản phẩm có chi phí sản xuất thấp.
D. Quảng cáo so sánh trực tiếp sản phẩm của mình tốt hơn sản phẩm của đối thủ.
Câu 19. “Tập trung kinh tế” theo Luật Cạnh tranh bao gồm các hình thức nào?
A. Sáp nhập doanh nghiệp, hợp nhất doanh nghiệp, mua lại doanh nghiệp, liên doanh.
B. Cùng nhau tăng giá sản phẩm, phân chia thị trường, loại bỏ đối thủ cạnh tranh.
C. Thỏa thuận không giao dịch với các doanh nghiệp không tham gia vào hiệp định.
D. Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh mới.
Câu 20. Ngưỡng thông báo tập trung kinh tế được xác định dựa trên các yếu tố nào sau đây?
A. Tổng số lượng lao động của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế.
B. Tổng giá trị vốn điều lệ của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế.
C. Tổng tài sản, tổng doanh thu hoặc giá trị giao dịch của các bên tham gia.
D. Lợi nhuận sau thuế của các doanh nghiệp tham gia trong năm tài chính trước đó.
Câu 21. Theo Luật Cạnh tranh, thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào bị cấm tuyệt đối (cấm vô điều kiện)?
A. Thỏa thuận ấn định giá bán lại sản phẩm cho các nhà phân phối.
B. Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
C. Thỏa thuận giới hạn việc sản xuất, phân phối hàng hóa, dịch vụ.
D. Thỏa thuận về các điều kiện ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa.
Câu 22. Doanh nghiệp, hợp tác xã được coi là mất khả năng thanh toán khi nào?
A. Không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn.
B. Tổng nợ phải trả lớn hơn tổng giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp.
C. Bị chủ nợ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đến Tòa án nhân dân.
D. Kinh doanh thua lỗ kéo dài trong 02 năm tài chính liên tiếp.
Câu 23. Ai có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với một doanh nghiệp?
A. Chỉ có Giám đốc hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đó.
B. Chỉ có các chủ nợ có bảo đảm với các khoản nợ đã đến hạn thanh toán.
C. Bất kỳ người lao động nào đang làm việc tại doanh nghiệp đó.
D. Chủ nợ không có bảo đảm, người lao động, bản thân doanh nghiệp đó.
Câu 24. Hội nghị chủ nợ được coi là tiến hành hợp lệ khi:
A. Có sự tham gia của tất cả các chủ nợ đã gửi giấy đòi nợ cho Tòa án.
B. Có sự tham gia của Quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
C. Có số chủ nợ tham gia đại diện cho ít nhất 51% tổng số nợ không có bảo đảm.
D. Có sự đồng ý của Thẩm phán phụ trách giải quyết vụ việc phá sản.
Câu 25. Thứ tự phân chia tài sản của doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản được ưu tiên như thế nào?
A. Nợ lương người lao động -> Chi phí phá sản -> Nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.
B. Chi phí phá sản -> Nợ lương người lao động -> Các khoản nợ cho chủ nợ.
C. Nghĩa vụ tài chính với Nhà nước -> Nợ lương người lao động -> Chi phí phá sản.
D. Các khoản nợ có bảo đảm -> Chi phí phá sản -> Các khoản nợ không có bảo đảm.
Câu 26. Một thỏa thuận trọng tài được coi là có hiệu lực pháp luật khi nào?
A. Thỏa thuận được xác lập dưới hình thức văn bản theo quy định.
B. Thỏa thuận được lập sau khi tranh chấp đã phát sinh giữa các bên.
C. Thỏa thuận chỉ định một trọng tài viên cụ thể để giải quyết vụ việc.
D. Thỏa thuận được công chứng hoặc chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền.
Câu 27. Phán quyết của Trọng tài thương mại có đặc điểm gì?
A. Có thể bị kháng cáo lên Tòa án cấp trên để xét xử lại theo thủ tục phúc thẩm.
B. Có hiệu lực ngay lập tức và các bên có nghĩa vụ thi hành nhưng có thể bị hủy.
C. Là chung thẩm, có hiệu lực kể từ ngày ban hành và không thể bị hủy bởi Tòa án.
D. Chỉ mang tính chất khuyến nghị, các bên có thể tự nguyện thi hành hoặc không.
Câu 28. Tòa án có thể hủy phán quyết trọng tài khi nào?
A. Tòa án không đồng ý với các lập luận và căn cứ pháp lý trong phán quyết.
B. Phán quyết trọng tài trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.
C. Một trong các bên cho rằng phán quyết không công bằng và gây thiệt hại cho mình.
D. Chứng cứ mà trọng tài sử dụng để ra phán quyết không được Tòa án công nhận.
Câu 29. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp kinh doanh thương mại trong trường hợp nào?
A. Tranh chấp có yếu tố nước ngoài hoặc cần áp dụng tập quán thương mại quốc tế.
B. Tranh chấp mà một trong các bên tham gia là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Tất cả các loại tranh chấp kinh doanh thương mại không phân biệt giá trị.
D. Tranh chấp không có yếu tố nước ngoài và không thuộc thẩm quyền riêng của Tòa cấp tỉnh.
Câu 30. Phương thức giải quyết tranh chấp kinh doanh nào sau đây do các bên tự quyết định và không có sự tham gia của bên thứ ba?
A. Thương lượng.
B. Hòa giải.
C. Trọng tài.
D. Tòa án.