Trắc Nghiệm Luật Kinh Tế – Đề 12

Năm thi: 2024
Môn học: Luật Kinh tế
Trường: Đại học Thương mại (TMU)
Người ra đề: ThS. Phạm Thị Hồng Hà
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Nâng cao
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Quản trị Kinh doanh và Kế toán
Năm thi: 2024
Môn học: Luật Kinh tế
Trường: Đại học Thương mại (TMU)
Người ra đề: ThS. Phạm Thị Hồng Hà
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Nâng cao
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Quản trị Kinh doanh và Kế toán
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Luật Kinh Tế – Đề 12 (Đề nâng cao) là đề ôn tập thuộc môn Luật Kinh tế, nằm trong chương trình đào tạo ngành Quản trị Kinh doanh và Kế toán tại Trường Đại học Thương mại (TMU). Tài liệu đại học được biên soạn bởi ThS. Phạm Thị Hồng Hà – giảng viên Khoa Luật Kinh tế, Trường Đại học Thương mại – vào năm 2024, nhằm giúp sinh viên nắm vững kiến thức nền tảng như: đối tượng và phương pháp điều chỉnh của Luật Kinh tế, quyền và nghĩa vụ của các chủ thể kinh doanh, quy định về đăng ký kinh doanh, cũng như các quy tắc điều chỉnh hợp đồng kinh doanh thương mại.

Với Trắc Nghiệm Luật Kinh Tế – Đề 12 (Đề nâng cao) trên dethitracnghiem.vn, sinh viên có thể luyện tập một cách hiệu quả thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm sát nội dung chương trình học, phân loại rõ theo từng chủ đề và chương mục. Mỗi câu hỏi đều có đáp án chính xác cùng lời giải chi tiết, giúp người học củng cố kiến thức và nâng cao khả năng phân tích tình huống pháp lý. Đây là công cụ học tập lý tưởng giúp sinh viên chuẩn bị tự tin cho các kỳ thi giữa kỳ và cuối kỳ môn Luật Kinh tế.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Luật Kinh Tế – Đề 12

Câu 1. Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất đối tượng điều chỉnh của Luật Kinh tế?
A. Ông A ký hợp đồng lao động có thời hạn 12 tháng với Công ty B để làm việc tại bộ phận kinh doanh.
B. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh X thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho Công ty TNHH Y.
C. Bà C khởi kiện chồng là ông D ra Tòa án để yêu cầu giải quyết ly hôn và phân chia tài sản chung.
D. Anh E điều khiển xe máy vượt đèn đỏ và bị Cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính.

Câu 2. Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận trong hoạt động kinh doanh thương mại bị giới hạn bởi yếu tố nào sau đây?
A. Giới hạn bởi các điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội và lợi ích của các chủ thể khác.
B. Giới hạn bởi các quy định bắt buộc trong hợp đồng mẫu và điều kiện giao dịch chung.
C. Giới hạn bởi sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong mọi trường hợp.
D. Giới hạn bởi lợi ích kinh tế mà các bên tham gia có thể đạt được trong giao dịch đó.

Câu 3. Khi một tập quán thương mại được áp dụng để giải quyết tranh chấp, nó cần phải thỏa mãn điều kiện cốt lõi nào?
A. Phải được ghi nhận cụ thể trong một văn bản pháp quy do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
B. Phải được tất cả các doanh nghiệp trong cùng một lĩnh vực kinh doanh thừa nhận và áp dụng một cách tuyệt đối.
C. Phải là thói quen đã được hình thành và áp dụng tại địa phương nơi có tranh chấp xảy ra.
D. Nội dung của tập quán đó không được trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.

Câu 4. Phương pháp điều chỉnh đặc trưng của Luật Kinh tế là gì?
A. Chỉ sử dụng phương pháp mệnh lệnh quyền uy, thể hiện sự bất bình đẳng giữa cơ quan nhà nước và doanh nghiệp.
B. Chỉ sử dụng phương pháp thỏa thuận bình đẳng, dựa trên sự tự do ý chí tuyệt đối của các bên tham gia.
C. Kết hợp linh hoạt giữa phương pháp bình đẳng, thỏa thuận và phương pháp mệnh lệnh, quyền uy.
D. Chủ yếu sử dụng phương pháp tác động tâm lý, khuyến khích các chủ thể tự giác tuân thủ pháp luật.

Câu 5. Một thành viên hợp danh của Công ty hợp danh X muốn đồng thời làm chủ một doanh nghiệp tư nhân khác. Điều này có phù hợp với quy định của pháp luật không?
A. Hoàn toàn được phép nếu các thành viên hợp danh còn lại trong công ty X đồng ý bằng văn bản.
B. Không được phép, trừ trường hợp được sự nhất trí của tất cả các thành viên hợp danh còn lại.
C. Hoàn toàn được phép mà không cần sự đồng ý của bất kỳ ai vì đây là quyền tự do kinh doanh.
D. Không được phép trong mọi trường hợp vì pháp luật nghiêm cấm để tránh xung đột lợi ích.

Câu 6. Công ty TNHH A (do bà Mai làm giám đốc và là người đại diện theo pháp luật) nợ Công ty B 2 tỷ đồng. Khi công ty A không có khả năng thanh toán, Công ty B có quyền yêu cầu bà Mai dùng tài sản cá nhân để trả nợ không?
A. Có, vì bà Mai là người đại diện theo pháp luật nên phải chịu trách nhiệm cho mọi khoản nợ của công ty.
B. Có, nhưng chỉ khi điều lệ công ty A có quy định về việc người đại diện phải liên đới chịu trách nhiệm cá nhân.
C. Không, trừ khi có bằng chứng chứng minh bà Mai đã có hành vi gian lận hoặc lạm dụng chức vụ.
D. Không, vì công ty TNHH có tư cách pháp nhân độc lập và chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi tài sản của công ty.

Câu 7. Đâu là điểm khác biệt cơ bản về cơ cấu tổ chức quản lý giữa công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần?
A. Công ty cổ phần bắt buộc phải có Ban kiểm soát, trong khi công ty TNHH hai thành viên trở lên thì không.
B. Công ty TNHH hai thành viên có thể không có Ban kiểm soát nếu có dưới 11 thành viên, còn công ty cổ phần thì bắt buộc.
C. Công ty cổ phần có Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất, còn công ty TNHH là Hội đồng thành viên.
D. Giám đốc/Tổng giám đốc trong công ty cổ phần do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, còn ở công ty TNHH do Chủ tịch HĐTV bổ nhiệm.

Câu 8. Cổ đông sáng lập của một công ty cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mục đích chính của quy định này là gì?
A. Để bảo vệ quyền lợi của các nhà đầu tư nhỏ lẻ, tránh việc các cổ đông sáng lập thoái vốn sớm.
B. Để đảm bảo sự ổn định trong cơ cấu quản trị và định hướng phát triển ban đầu của công ty.
C. Để hạn chế việc các cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần nhằm mục đích trốn tránh nghĩa vụ thuế.
D. Để giúp cơ quan đăng ký kinh doanh dễ dàng hơn trong việc quản lý và theo dõi các biến động về cổ đông.

Câu 9. Ông An, chủ Doanh nghiệp tư nhân Minh An, sử dụng một chiếc ô tô thuộc sở hữu cá nhân để đi công tác cho doanh nghiệp. Chi phí xăng xe và bảo dưỡng cho chiếc xe này có được coi là chi phí hợp lệ của doanh nghiệp không?
A. Không, vì chiếc xe là tài sản cá nhân của ông An, không phải tài sản được đăng ký của doanh nghiệp.
B. Có, nếu ông An thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu chiếc xe này cho doanh nghiệp tư nhân.
C. Không, trừ khi doanh nghiệp ký hợp đồng thuê lại chính chiếc xe đó từ ông An theo giá thị trường.
D. Có, nếu các chi phí này được ghi chép đầy đủ trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp và có chứng từ hợp lệ.

Câu 10. Điều gì sẽ xảy ra nếu một thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết?
A. Thành viên đó đương nhiên bị khai trừ khỏi công ty và mất toàn bộ số vốn đã góp trước đó.
B. Thành viên đó có quyền gia hạn thời gian góp vốn thêm 60 ngày mà không cần sự đồng ý của HĐTV.
C. Phần vốn chưa góp sẽ được các thành viên còn lại mua lại hoặc công ty chào bán cho người khác.
D. Công ty phải làm thủ tục giải thể vì vi phạm nghĩa vụ góp vốn của thành viên.

Câu 11. Trong công ty cổ phần, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh được thông qua khi nào?
A. Khi được số cổ đông đại diện cho ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành.
B. Khi được số cổ đông đại diện cho trên 50% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông có quyền biểu quyết tán thành.
C. Khi được số cổ đông đại diện cho ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành.
D. Khi được sự nhất trí của 100% cổ đông sáng lập và ít nhất 75% số cổ đông phổ thông khác dự họp tán thành.

Câu 12. Một công ty hợp danh có thể huy động vốn bằng cách nào sau đây?
A. Phát hành tất cả các loại chứng khoán, bao gồm cả cổ phiếu và trái phiếu để bán ra công chúng.
B. Chỉ được phép phát hành trái phiếu để huy động vốn từ các nhà đầu tư trên thị trường.
C. Tăng vốn góp của các thành viên hiện hữu hoặc tiếp nhận thêm thành viên góp vốn mới.
D. Không được phép huy động vốn dưới mọi hình thức, chỉ được sử dụng vốn góp ban đầu.

Câu 13. Công ty A gửi cho công ty B một văn bản đề nghị giao kết hợp đồng mua bán 100 tấn thép với các điều khoản chi tiết. Công ty B trả lời đồng ý nhưng yêu cầu thay đổi địa điểm giao hàng. Lời trả lời này được xem là gì?
A. Một sự chấp nhận vô điều kiện đề nghị giao kết hợp đồng của công ty A.
B. Một đề nghị giao kết hợp đồng mới, và công ty A trở thành bên được đề nghị.
C. Một hành vi vi phạm nghĩa vụ thiện chí trong quá trình đàm phán hợp đồng.
D. Một sự từ chối đề nghị ban đầu và chấm dứt mọi quá trình giao kết hợp đồng.

Câu 14. Trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế theo điều kiện FOB (Incoterms 2020), rủi ro được chuyển từ người bán sang người mua tại thời điểm nào?
A. Khi hàng hóa được giao cho người vận chuyển đầu tiên do người mua chỉ định tại xưởng của người bán.
B. Khi người bán hoàn tất thủ tục thông quan xuất khẩu và hàng hóa đã sẵn sàng để bốc lên tàu.
C. Khi người mua nhận được bộ chứng từ hàng hóa hợp lệ do người bán gửi đến.
D. Khi hàng hóa đã được đặt an toàn trên boong tàu tại cảng bốc hàng do người mua chỉ định.

Câu 15. Hợp đồng thương mại có điều khoản: “Mọi tranh chấp phát sinh sẽ được giải quyết bằng thương lượng. Nếu không thành, đưa ra VIAC”. Điều khoản này có ý nghĩa gì?
A. Các bên bắt buộc phải thương lượng trước, nếu không VIAC sẽ từ chối thụ lý.
B. Đây là một thỏa thuận trọng tài có điều kiện, Tòa án sẽ không thụ lý nếu tranh chấp thuộc phạm vi thỏa thuận.
C. Thỏa thuận này chỉ mang tính định hướng, vẫn có thể khởi kiện ra Tòa.
D. Thỏa thuận này vô hiệu vì mâu thuẫn: vừa yêu cầu thương lượng, vừa chỉ định cơ quan khác.

Câu 16. Điều khoản phạt vi phạm trong hợp đồng thương mại sẽ không được áp dụng trong trường hợp nào sau đây?
A. Khi mức phạt vi phạm vượt quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.
B. Khi bên vi phạm chứng minh được hành vi vi phạm do lỗi của bên thứ ba.
C. Khi bên vi phạm chứng minh được hành vi vi phạm xảy ra do một sự kiện bất khả kháng.
D. Khi bên bị vi phạm không gửi thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm.

Câu 17. Phân biệt giữa “hủy bỏ hợp đồng” và “đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng”?
A. Hủy bỏ làm hợp đồng không có hiệu lực từ đầu, trong khi đơn phương chấm dứt chỉ chấm dứt hiệu lực về sau.
B. Hủy bỏ chỉ áp dụng khi có vi phạm cơ bản, còn đơn phương chấm dứt áp dụng cho mọi vi phạm.
C. Hậu quả của hủy bỏ là hoàn trả, còn đơn phương chấm dứt thì không.
D. Hủy bỏ cần sự đồng ý của Tòa án, còn đơn phương là do một bên quyết định.

Câu 18. Công ty X và Y ký thỏa thuận không bán sản phẩm dưới mức giá sàn. Thỏa thuận này bị xem là gì?
A. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh và sẽ bị xử phạt hành chính.
B. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm vô điều kiện theo Luật Cạnh tranh.
C. Chiến lược hợp pháp nhằm bình ổn thị trường.
D. Chỉ bị cấm nếu gây ra tác động hạn chế cạnh tranh đáng kể.

Câu 19. Hành vi nào sau đây là cạnh tranh không lành mạnh?
A. Doanh nghiệp giảm giá 50% trong một tháng.
B. Mua lại doanh nghiệp làm thị phần tăng lên 40%.
C. Tung tin đồn thất thiệt về chất lượng sản phẩm của đối thủ.
D. Doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh đặt mức giá khác nhau cho khách hàng.

Câu 20. Doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường nếu có điều kiện nào sau đây?
A. Doanh nghiệp có thị phần từ 30% trở lên trên thị trường liên quan hoặc có sức mạnh thị trường đáng kể.
B. Doanh nghiệp có doanh thu hàng năm cao nhất trong lĩnh vực.
C. Doanh nghiệp có khả năng chi phối giá bán và loại bỏ đối thủ.
D. Doanh nghiệp có thị phần từ 50% trở lên theo quy định pháp luật.

Câu 21. Hai doanh nghiệp dự định sáp nhập. Họ phải thông báo cho Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia khi nào?
A. Khi việc sáp nhập làm giảm số lượng doanh nghiệp.
B. Khi một doanh nghiệp có nguy cơ phá sản nếu không sáp nhập.
C. Khi đạt đến các ngưỡng thông báo do Chính phủ quy định.
D. Khi cả hai doanh nghiệp đều là công ty cổ phần niêm yết.

Câu 22. Dấu hiệu pháp lý đầu tiên và quan trọng nhất để chủ nợ có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản?
A. Doanh nghiệp nợ lớn hơn tổng tài sản trên bảng cân đối kế toán.
B. Doanh nghiệp thua lỗ 2 năm liên tiếp.
C. Doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán trong 3 tháng kể từ ngày đến hạn.
D. Bị nhiều chủ nợ khởi kiện ra Tòa.

Câu 23. Thứ tự ưu tiên phân chia tài sản còn lại của doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản (sau nợ bảo đảm)?
A. Nợ lương → Chi phí phá sản → Thuế → Nợ không bảo đảm.
B. Chi phí phá sản → Nợ lương → Nợ không bảo đảm → Thuế.
C. Thuế → Chi phí phá sản → Nợ lương → Nợ không bảo đảm.
D. Chi phí phá sản → Nợ lương, trợ cấp → Nợ không bảo đảm.

Câu 24. Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản, hoạt động doanh nghiệp sẽ như thế nào?
A. Phải chấm dứt hoàn toàn mọi hoạt động.
B. Vẫn được tiếp tục nhưng phải chịu sự giám sát của Thẩm phán và Quản tài viên.
C. Giám đốc bị đình chỉ, Quản tài viên thay điều hành.
D. Doanh nghiệp hoạt động bình thường cho đến khi bị tuyên bố phá sản.

Câu 25. Giao dịch nào bị coi là vô hiệu nếu thực hiện trong 6 tháng trước ngày Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản?
A. Thanh toán nợ đến hạn cho chủ nợ không có bảo đảm gây ảnh hưởng đến chủ nợ khác.
B. Ký hợp đồng mua bán tài sản đúng giá thị trường.
C. Chuyển nợ không bảo đảm thành có bảo đảm.
D. Trả lương và phúc lợi đúng thỏa ước lao động.

Câu 26. So với Tòa án, phương thức Trọng tài thương mại có ưu điểm nào?
A. Phán quyết có hiệu lực cao hơn.
B. Chi phí luôn thấp hơn đáng kể.
C. Thủ tục linh hoạt, nhanh, và các bên có quyền chọn Trọng tài viên.
D. Phán quyết luôn được công khai.

Câu 27. Thỏa thuận trọng tài bị coi là vô hiệu khi nào?
A. Khi một bên ký kết là cá nhân không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
B. Khi tranh chấp không liên quan đến hoạt động thương mại.
C. Khi không chỉ định trung tâm trọng tài hoặc quy tắc tố tụng cụ thể.
D. Khi một bên cho rằng trình độ Trọng tài viên không đủ.

Câu 28. Phán quyết trọng tài có thể bị Tòa án hủy bỏ nếu có căn cứ nào sau đây?
A. Tòa án không đồng ý với cách áp dụng pháp luật của Hội đồng trọng tài.
B. Chứng cứ chưa đầy đủ hoặc không xác thực.
C. Thành phần Hội đồng trọng tài hoặc thủ tục tố tụng không phù hợp với thỏa thuận.
D. Một bên cho rằng phán quyết gây bất lợi lớn cho mình.

Câu 29. Phương thức giải quyết tranh chấp nào không làm phát sinh hiệu lực pháp lý bắt buộc thi hành?
A. Hòa giải tại trung tâm và được Tòa công nhận.
B. Phán quyết của Hội đồng trọng tài.
C. Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa.
D. Thương lượng, hòa giải trực tiếp giữa các bên.

Câu 30. Nguyên tắc “xét xử hai cấp” là đặc trưng của phương thức giải quyết tranh chấp nào?
A. Trọng tài thương mại.
B. Hòa giải thương mại.
C. Tòa án nhân dân, trong đó bản án, quyết định sơ thẩm có thể bị kháng cáo, kháng nghị lên phúc thẩm.
D. Tất cả các phương thức đều có thể áp dụng tùy thỏa thuận. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: