Trắc Nghiệm Luật Kinh Tế – Đề 13 (Đề nâng cao) là đề ôn tập thuộc học phần Luật Kinh tế, được giảng dạy trong chương trình cử nhân các ngành Luật, Kế toán và Kinh doanh tại Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng (DUE). Bộ tài liệu ôn tập đại học do ThS. Nguyễn Văn Khánh – giảng viên Khoa Luật, Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng – biên soạn năm 2024, tập trung vào các nội dung trọng tâm như: chế định doanh nghiệp và hộ kinh doanh, quy định pháp lý về hợp đồng kinh tế, pháp luật phá sản, giải thể doanh nghiệp, và trách nhiệm pháp lý trong kinh doanh.
Bộ Trắc Nghiệm Luật Kinh Tế – Đề 13 (Đề nâng cao) trên dethitracnghiem.vn được thiết kế nhằm hỗ trợ sinh viên ôn luyện có hệ thống trước kỳ kiểm tra. Hệ thống câu hỏi được cập nhật bám sát khung chương trình học, giúp người học nhận diện dạng đề, nắm chắc kiến thức cốt lõi và làm quen với tư duy pháp lý. Với chức năng lưu đề yêu thích, thống kê tiến trình học và giải thích chi tiết từng câu hỏi, website là công cụ hiệu quả giúp sinh viên chuẩn bị tốt cho kỳ thi Luật Kinh tế tại các trường đại học.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Luật Kinh Tế – Đề 13
Câu 1. Khi giải quyết một tranh chấp thương mại không có điều khoản pháp luật nào quy định trực tiếp, Tòa án có thể áp dụng tập quán thương mại. Điều kiện nào sau đây là quan trọng nhất để một tập quán được công nhận và áp dụng?
A. Tập quán đó phải được áp dụng phổ biến trong một vùng, miền hoặc cộng đồng dân cư nhất định.
B. Nội dung của tập quán không được trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự Việt Nam.
C. Tập quán phải được ghi nhận trong điều lệ của hiệp hội ngành nghề hoặc được các bên thừa nhận.
D. Tập quán phải được hình thành trong một khoảng thời gian dài và được áp dụng liên tục, công khai.
Câu 2. Nguồn nào của Luật Kinh tế có giá trị pháp lý cao nhất và được ưu tiên áp dụng khi có sự mâu thuẫn?
A. Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với luật trong nước về cùng một vấn đề.
B. Các văn bản luật chuyên ngành do Quốc hội ban hành như Luật Doanh nghiệp, Luật Thương mại.
C. Tập quán thương mại quốc tế như Incoterms được các bên thỏa thuận áp dụng trong hợp đồng.
D. Bộ luật Dân sự với vai trò là luật chung điều chỉnh các quan hệ tài sản và nhân thân trong giao lưu dân sự.
Câu 3. Phương pháp điều chỉnh của Luật Kinh tế có sự kết hợp giữa phương pháp bình đẳng, thoả thuận và phương pháp quyền uy, mệnh lệnh. Sự kết hợp này thể hiện rõ nhất ở đâu?
A. Mọi quan hệ kinh tế đều phải tuân thủ tuyệt đối theo sự chỉ đạo của cơ quan quản lý nhà nước.
B. Doanh nghiệp có toàn quyền tự do thỏa thuận, nhà nước chỉ can thiệp khi có tranh chấp xảy ra.
C. Doanh nghiệp tự do kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật, đồng thời chịu sự quản lý của nhà nước.
D. Các doanh nghiệp bình đẳng với nhau nhưng bất bình đẳng trước các cơ quan quản lý của nhà nước.
Câu 4. Luật Kinh tế điều chỉnh hai nhóm quan hệ xã hội chính. Đó là những nhóm quan hệ nào?
A. Quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động; quan hệ về bảo hiểm xã hội.
B. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân phát sinh giữa các chủ thể kinh doanh với nhau.
C. Quan hệ giữa cơ quan thuế và người nộp thuế; quan hệ giữa cơ quan hải quan và người xuất nhập khẩu.
D. Quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh và quan hệ quản lý nhà nước về kinh tế.
Câu 5. Nguyên tắc “Tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận” trong hoạt động kinh doanh, thương mại được hiểu như thế nào cho đúng?
A. Các bên có quyền thỏa thuận mọi điều khoản, kể cả những nội dung pháp luật không quy định.
B. Các bên được tự do thỏa thuận nhưng nội dung thỏa thuận không được vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
C. Mọi thỏa thuận của các bên đều có giá trị pháp lý cao hơn các quy định của pháp luật.
D. Tự do thỏa thuận chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp tư nhân, không áp dụng với doanh nghiệp nhà nước.
Câu 6. Một thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên dùng phần vốn góp của mình để trả nợ cá nhân. Giao dịch này có hợp pháp không và tại sao?
A. Hợp pháp, vì phần vốn góp là tài sản thuộc sở hữu của thành viên nên họ có toàn quyền định đoạt.
B. Hợp pháp, nếu được sự đồng ý của Chủ tịch Hội đồng thành viên và Giám đốc công ty.
C. Không hợp pháp, trừ trường hợp các thành viên còn lại không có nhu cầu mua lại phần vốn góp đó.
D. Không hợp pháp, vì thành viên chỉ có quyền chuyển nhượng phần vốn góp theo quy định của pháp luật và điều lệ.
Câu 7. Doanh nghiệp tư nhân A do ông Bình làm chủ nợ ngân hàng X 5 tỷ đồng nhưng tài sản của doanh nghiệp chỉ có 3 tỷ. Ngân hàng X có quyền yêu cầu ông Bình dùng tài sản cá nhân để trả nốt 2 tỷ còn lại không?
A. Có, nhưng chỉ sau khi Tòa án tuyên bố phá sản đối với Doanh nghiệp tư nhân A và tài sản của doanh nghiệp không đủ trả nợ.
B. Có, vì chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp.
C. Không, trừ khi trong hợp đồng tín dụng có điều khoản quy định ông Bình phải chịu trách nhiệm cá nhân.
D. Không, vì doanh nghiệp tư nhân là một chủ thể kinh doanh độc lập, chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi tài sản của doanh nghiệp.
Câu 8. Công ty cổ phần B có 3 cổ đông sáng lập. Sau 2 năm hoạt động, một cổ đông sáng lập muốn chuyển nhượng toàn bộ cổ phần phổ thông của mình cho một nhà đầu tư bên ngoài. Giao dịch này có hợp lệ không?
A. Hoàn toàn hợp lệ mà không cần điều kiện gì vì đã qua thời hạn 1 năm kể từ ngày thành lập.
B. Không hợp lệ trong mọi trường hợp vì cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cho nhau.
C. Chỉ hợp lệ nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông của công ty B.
D. Không hợp lệ vì thời hạn hạn chế chuyển nhượng cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập là 3 năm.
Câu 9. Điều kiện nào sau đây là bắt buộc để một Công ty TNHH hai thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát?
A. Khi công ty có trên 10 thành viên là cá nhân hoặc có ít nhất một thành viên là tổ chức.
B. Khi công ty hoạt động trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm theo quy định pháp luật.
C. Khi công ty có số lượng thành viên là từ 11 người trở lên, trừ trường hợp có thành viên là tổ chức.
D. Khi công ty có thành viên là doanh nghiệp nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
Câu 10. Thành viên hợp danh của công ty hợp danh và chủ doanh nghiệp tư nhân có điểm chung cơ bản nào về chế độ trách nhiệm?
A. Đều phải chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp.
B. Đều phải chịu trách nhiệm vô hạn và liên đới bằng toàn bộ tài sản của mình cho mọi khoản nợ.
C. Đều không được đồng thời làm chủ một loại hình doanh nghiệp nào khác để tránh xung đột lợi ích.
D. Đều phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ của doanh nghiệp.
Câu 11. Trong hợp đồng mua bán hàng hóa, nếu các bên không có thỏa thuận cụ thể về thời điểm chuyển quyền sở hữu thì quyền sở hữu được chuyển cho bên mua khi nào?
A. Kể từ thời điểm hợp đồng được giao kết hợp pháp và có hiệu lực theo quy định của pháp luật.
B. Kể từ thời điểm bên mua đã thanh toán đầy đủ toàn bộ giá trị của hợp đồng cho bên bán.
C. Kể từ thời điểm bên bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng và bên mua đã nhận được hàng hóa.
D. Kể từ thời điểm bên bán xuất hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ cho lô hàng đã bán.
Câu 12. Sự khác biệt cơ bản giữa “hủy bỏ hợp đồng” và “đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng” là gì?
A. Hủy bỏ hợp đồng làm cho hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.
B. Đơn phương chấm dứt chỉ được áp dụng khi có thỏa thuận trong hợp đồng, còn hủy bỏ thì không cần.
C. Hủy bỏ hợp đồng chỉ áp dụng cho hợp đồng vô hiệu, còn đơn phương chấm dứt áp dụng cho hợp đồng có hiệu lực.
D. Hậu quả của đơn phương chấm dứt nặng nề hơn, bên chấm dứt luôn phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
Câu 13. Một điều khoản phạt vi phạm trong hợp đồng thương mại sẽ bị coi là không có hiệu lực khi nào?
A. Mức phạt vi phạm vượt quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.
B. Bên bị vi phạm không chứng minh được thiệt hại thực tế đã xảy ra từ hành vi vi phạm.
C. Hợp đồng không quy định cụ thể về việc áp dụng cả phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại.
D. Điều khoản phạt vi phạm không được lập thành một văn bản riêng mà chỉ ghi trong hợp đồng.
Câu 14. Công ty A (Việt Nam) ký hợp đồng mua máy móc của công ty B (Đức), thỏa thuận điều kiện giao hàng là CIF cảng Hải Phòng (Incoterms 2020). Tàu chở hàng bị chìm trên biển. Trách nhiệm và rủi ro trong trường hợp này thuộc về ai?
A. Công ty B (người bán) chịu trách nhiệm vì hàng hóa chưa được giao tại cảng đến là Hải Phòng.
B. Hãng tàu vận chuyển phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại cho cả hai bên A và B.
C. Công ty A (người mua) phải chịu rủi ro và phải làm việc với công ty bảo hiểm để đòi bồi thường.
D. Rủi ro được chia đều cho cả công ty A và công ty B theo nguyên tắc chia sẻ rủi ro trong thương mại.
Câu 15. Bên bán giao hàng sớm hơn thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng mà không được bên mua đồng ý. Bên mua có quyền xử lý như thế nào?
A. Có quyền từ chối nhận hàng hoặc chấp nhận nhận hàng và thanh toán theo đúng thời hạn hợp đồng.
B. Có quyền từ chối nhận hàng và yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại phát sinh từ việc giao hàng sớm.
C. Buộc phải nhận hàng và thanh toán nhưng có quyền yêu cầu giảm giá hàng hóa do giao sớm.
D. Phải nhận hàng nhưng chỉ thanh toán khi đến đúng thời hạn đã được thỏa thuận trong hợp đồng.
Câu 16. Hai doanh nghiệp sản xuất xi măng chiếm tổng cộng 70% thị phần trên thị trường liên quan thỏa thuận với nhau về việc phân chia thị trường tiêu thụ. Thỏa thuận này bị xử lý thế nào?
A. Được phép nếu thỏa thuận này giúp thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm.
B. Chỉ bị cấm nếu Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia chứng minh được thỏa thuận này gây tác động hạn chế cạnh tranh.
C. Được phép vì đây là chiến lược kinh doanh hợp lý nhằm tối ưu hóa chi phí vận chuyển cho doanh nghiệp.
D. Bị cấm vô điều kiện vì đây là thỏa thuận phân chia thị trường giữa các đối thủ cạnh tranh.
Câu 17. Hành vi nào sau đây của doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường bị coi là lạm dụng vị trí thống lĩnh?
A. Thực hiện các chương trình khuyến mại, giảm giá sâu để thu hút thêm khách hàng mới.
B. Từ chối giao dịch với khách hàng không có lý do chính đáng, nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh.
C. Đầu tư cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm để tạo ra lợi thế cạnh tranh vượt trội.
D. Áp dụng chính sách giá bán cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh khác trên thị trường.
Câu 18. Công ty X sản xuất dầu gội đầu “Clean” và quảng cáo rằng sản phẩm của mình “tốt gấp đôi” sản phẩm dầu gội “Shine” của công ty Y mà không có chứng cứ. Hành vi này là gì?
A. Quảng cáo nhằm cạnh tranh lành mạnh để cung cấp thông tin cho người tiêu dùng lựa chọn.
B. So sánh trực tiếp gây nhầm lẫn và gièm pha doanh nghiệp khác, là hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
C. Một hình thức lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường nếu công ty X có thị phần lớn.
D. Hoạt động quảng cáo hợp pháp vì pháp luật không cấm việc so sánh sản phẩm với nhau.
Câu 19. Một vụ việc tập trung kinh tế (mua bán, sáp nhập doanh nghiệp) sẽ bị cấm thực hiện khi nào?
A. Khi thị phần kết hợp của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế vượt quá 50% thị trường.
B. Khi việc tập trung kinh tế làm giảm đáng kể số lượng các doanh nghiệp đang hoạt động trên thị trường.
C. Khi việc tập trung kinh tế gây ra hoặc có khả năng gây ra tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể.
D. Khi một trong các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế là doanh nghiệp đang kinh doanh thua lỗ.
Câu 20. Theo Luật Cạnh tranh, một doanh nghiệp được coi là có “sức mạnh thị trường đáng kể” dựa trên yếu tố nào là quan trọng nhất?
A. Năng lực tài chính, quy mô, công nghệ và khả năng tiếp cận thị trường của doanh nghiệp.
B. Doanh nghiệp có lợi nhuận cao nhất trong ngành trong nhiều năm liên tiếp.
C. Doanh nghiệp có mạng lưới phân phối rộng khắp cả nước và xuất khẩu ra nước ngoài.
D. Doanh nghiệp được nhiều người tiêu dùng biết đến và ưa chuộng thông qua quảng cáo.
Câu 21. Tòa án nhân dân ra quyết định không mở thủ tục phá sản khi nào?
A. Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản không nộp đủ lệ phí phá sản trong thời hạn quy định.
B. Doanh nghiệp chứng minh được rằng mình không mất khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn.
C. Hội nghị chủ nợ lần thứ nhất không thông qua được Nghị quyết về phương án phục hồi kinh doanh.
D. Doanh nghiệp mắc nợ có ít hơn 3 chủ nợ và tổng số nợ không vượt quá vốn điều lệ của doanh nghiệp.
Câu 22. Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản, giao dịch nào của doanh nghiệp vẫn được coi là hợp lệ?
A. Chuyển một khoản nợ không có bảo đảm thành một khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp.
B. Tặng cho tài sản của doanh nghiệp cho một cá nhân hoặc một tổ chức khác không nhằm mục đích kinh doanh.
C. Thanh toán một khoản nợ chưa đến hạn dù việc thanh toán này có nguy cơ làm mất khả năng thanh toán các nợ đến hạn khác.
D. Bán các hàng hóa mau hỏng, dễ bị giảm giá trị hoặc hàng tồn kho cần xử lý để thu hồi vốn lưu động.
Câu 23. Thứ tự phân chia tài sản khi doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản được ưu tiên như thế nào là đúng?
A. Chi phí phá sản -> Nợ lương, trợ cấp -> Nghĩa vụ tài chính với Nhà nước -> Nợ chủ nợ không có bảo đảm.
B. Nợ có bảo đảm -> Nợ lương, trợ cấp -> Chi phí phá sản -> Nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.
C. Nợ lương, trợ cấp -> Chi phí phá sản -> Nợ có bảo đảm -> Nợ không có bảo đảm.
D. Nợ có bảo đảm -> Nghĩa vụ tài chính với Nhà nước -> Chi phí phá sản -> Nợ lương.
Câu 24. Ai có thẩm quyền triệu tập và chủ trì Hội nghị chủ nợ lần thứ nhất?
A. Giám đốc hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.
B. Quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được chỉ định trong vụ việc.
C. Thẩm phán được phân công giải quyết đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
D. Đại diện của chủ nợ có số nợ lớn nhất trong danh sách các chủ nợ.
Câu 25. Một giao dịch của doanh nghiệp được thực hiện trong vòng 18 tháng trước ngày Tòa án mở thủ tục phá sản bị coi là vô hiệu nếu giao dịch đó là gì?
A. Thanh toán các khoản nợ đã đến hạn cho các nhà cung cấp nguyên vật liệu.
B. Chuyển nhượng tài sản không theo giá thị trường cho người có liên quan của doanh nghiệp.
C. Ký kết hợp đồng tín dụng mới với ngân hàng để bổ sung vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
D. Trả các khoản tiền lương, tiền thưởng cho người lao động theo đúng quy định của pháp luật.
Câu 26. Phán quyết của Trọng tài thương mại có thể bị Tòa án có thẩm quyền hủy bỏ khi có căn cứ nào sau đây?
A. Tòa án cho rằng chứng cứ mà Hội đồng trọng tài sử dụng để ra phán quyết là không đầy đủ.
B. Một trong các bên không đồng ý với lập luận và cách giải thích pháp luật của Hội đồng trọng tài.
C. Phán quyết của trọng tài trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.
D. Bên thua kiện chứng minh được rằng bên thắng kiện đã cung cấp các chứng cứ giả mạo.
Câu 27. Một thỏa thuận trọng tài sẽ bị coi là không thể thực hiện được trong trường hợp nào?
A. Thỏa thuận trọng tài chỉ định một trung tâm trọng tài cụ thể nhưng trung tâm này đã chấm dứt hoạt động.
B. Một trong các bên ký kết thỏa thuận là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Thỏa thuận trọng tài không quy định rõ về địa điểm và ngôn ngữ tiến hành giải quyết tranh chấp.
D. Tranh chấp phát sinh có giá trị quá lớn, vượt quá khả năng giải quyết của các trọng tài viên.
Câu 28. Ưu điểm nổi bật nhất của phương thức giải quyết tranh chấp bằng Tòa án so với Trọng tài là gì?
A. Thủ tục xét xử tại Tòa án nhanh gọn, linh hoạt và ít tốn kém chi phí hơn so với trọng tài.
B. Tính cưỡng chế thi hành của bản án, quyết định của Tòa án được đảm bảo cao bằng sức mạnh nhà nước.
C. Các bên trong tranh chấp có quyền được lựa chọn Thẩm phán để giải quyết vụ việc của mình.
D. Việc xét xử tại Tòa án được tiến hành không công khai giúp giữ bí mật kinh doanh cho các bên.
Câu 29. Các bên có tranh chấp về hợp đồng và đã có thỏa thuận trọng tài. Nếu một bên khởi kiện vụ án ra Tòa án thì Tòa án sẽ xử lý như thế nào?
A. Tòa án vẫn thụ lý giải quyết bình thường vì Tòa án có thẩm quyền chung đối với mọi tranh chấp.
B. Tòa án sẽ thụ lý vụ việc, đồng thời yêu cầu các bên bổ sung thỏa thuận trọng tài.
C. Tòa án sẽ từ chối thụ lý, trừ trường hợp thỏa thuận trọng tài đó vô hiệu hoặc không thể thực hiện được.
D. Tòa án sẽ chuyển đơn kiện và hồ sơ vụ việc cho Trung tâm trọng tài đã được các bên thỏa thuận.
Câu 30. Phương thức giải quyết tranh chấp nào sau đây đảm bảo tốt nhất việc duy trì mối quan hệ hợp tác lâu dài giữa các bên?
A. Khởi kiện vụ án ra Tòa án kinh tế để có một phán quyết công bằng, khách quan từ bên thứ ba.
B. Yêu cầu Trọng tài thương mại giải quyết để có một phán quyết chung thẩm, nhanh chóng và bảo mật.
C. Đưa vụ việc ra cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để được can thiệp, phân xử.
D. Thương lượng và hòa giải để các bên cùng nhau tìm ra giải pháp thỏa đáng và tự nguyện thi hành.