Trắc Nghiệm Luật Kinh Tế – Đề 14 (Đề nâng cao) là đề tham khảo dành cho sinh viên ngành Kinh tế, Kế toán và Luật tại Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM (IUH). Kho tài liệu đại học được biên soạn bởi ThS. Đặng Thị Kim Ngân – giảng viên Khoa Luật, Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM – vào năm 2024, nhằm kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức pháp luật trong môi trường kinh doanh thực tế. Nội dung đề bao gồm các chủ đề như: pháp luật về doanh nghiệp, quy định liên quan đến hợp đồng thương mại, pháp lý về cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và cơ chế giải quyết tranh chấp kinh doanh.
Thông qua Trắc Nghiệm Luật Kinh Tế – Đề 14 (Đề nâng cao) trên dethitracnghiem.vn, sinh viên không chỉ được làm quen với cấu trúc câu hỏi thường gặp mà còn được rèn luyện kỹ năng nhận diện tình huống pháp lý và lựa chọn phương án xử lý phù hợp. Giao diện dễ sử dụng, hệ thống câu hỏi được cập nhật mới nhất, có đáp án chuẩn và lời giải chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức một cách bài bản. Đây là công cụ hỗ trợ hiệu quả giúp người học tự tin bước vào các kỳ thi học phần Luật Kinh tế.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Luật Kinh Tế – Đề 14
Câu 1. Nhận định nào sau đây phản ánh chính xác nhất về bản chất của phương pháp điều chỉnh trong Luật Kinh tế?
A. Kết hợp linh hoạt giữa phương pháp bình đẳng, thỏa thuận và phương pháp quyền uy, mệnh lệnh.
B. Chỉ sử dụng phương pháp mệnh lệnh, thể hiện quyền lực nhà nước đối với các chủ thể kinh doanh.
C. Chỉ sử dụng phương pháp thỏa thuận, dựa trên sự tự do, bình đẳng ý chí của các bên tham gia.
D. Ưu tiên phương pháp quyền uy, mệnh lệnh trong mọi quan hệ kinh tế để đảm bảo sự ổn định.
Câu 2. Ông An là chủ DNTN Thành An. Ông muốn dùng một phần tài sản chung với vợ để góp vốn thành lập Công ty TNHH MTV. Tình huống này sẽ dẫn đến hệ quả pháp lý nào?
A. Ông An phải chuyển toàn bộ DNTN Thành An thành Công ty TNHH để được góp vốn hợp pháp.
B. Ông An không thể đồng thời vừa là chủ DNTN, vừa là chủ sở hữu một Công ty TNHH một thành viên.
C. Ông An có thể thực hiện việc này nhưng phải có sự đồng ý bằng văn bản của vợ về việc dùng tài sản chung.
D. Ông An chỉ được phép dùng tài sản riêng, không được dùng tài sản chung với vợ để góp vốn vào công ty khác.
Câu 3. Cổ đông sáng lập muốn chuyển nhượng cổ phần phổ thông sau 2 năm. Điều kiện tiên quyết là gì?
A. Phải được ĐHĐCĐ chấp thuận với tỷ lệ tán thành trên 65%.
B. Không cần chấp thuận vì đã hết thời hạn 3 năm hạn chế chuyển nhượng.
C. Chỉ được chuyển nhượng cho người ngoài nếu cổ đông sáng lập còn lại không mua hết.
D. Giao dịch bị cấm vì vi phạm cam kết sáng lập ban đầu.
Câu 4. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa thành viên hợp danh và chủ DNTN về trách nhiệm tài sản?
A. Chủ DNTN chịu trách nhiệm vô hạn, còn thành viên hợp danh chỉ trong phạm vi vốn góp.
B. Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn và liên đới, còn chủ DNTN chịu trách nhiệm một mình.
C. Thành viên hợp danh có thể giới hạn trách nhiệm thông qua điều lệ.
D. Thành viên hợp danh chỉ chịu trách nhiệm sau khi dùng hết tài sản công ty.
Câu 5. Điều kiện bắt buộc để HTX vận tải được thành lập là gì?
A. Các thành viên phải có chứng chỉ hành nghề vận tải.
B. HTX phải có ít nhất 07 thành viên.
C. Vốn góp phải bằng nhau và góp đủ ngay tại thời điểm đăng ký.
D. Phải có điều lệ HTX hợp pháp và được Hội nghị thành lập thông qua.
Câu 6. Thành viên C muốn chuyển nhượng vốn góp cho người ngoài. Hành vi cần làm trước tiên?
A. Thông báo cho Hội đồng thành viên để lấy ý kiến chấp thuận.
B. Chào bán phần vốn cho thành viên còn lại là B.
C. Yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp.
D. Tự do chuyển nhượng cho bất kỳ ai.
Câu 7. Khi ĐHĐCĐ thông qua thay đổi ngành nghề, cổ đông không tán thành có quyền gì?
A. Luôn có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần.
B. Chỉ khi nghị quyết làm thay đổi quyền, nghĩa vụ theo điều lệ công ty.
C. Chỉ áp dụng cho cổ đông sở hữu từ 10% trở lên.
D. Không có quyền yêu cầu.
Câu 8. Phản hồi của công ty B là gì khi trả giá thấp hơn chào hàng?
A. Sự chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng.
B. Một đề nghị giao kết hợp đồng mới.
C. Một hành vi đàm phán.
D. Một sự từ chối đề nghị.
Câu 9. Khi hợp đồng có một điều khoản bị tuyên vô hiệu, phần còn lại vẫn có hiệu lực khi nào?
A. Khi các bên có thỏa thuận.
B. Khi điều khoản vô hiệu là điều khoản chính.
C. Luôn bị vô hiệu toàn bộ.
D. Khi điều khoản vô hiệu không ảnh hưởng đến phần còn lại.
Câu 10. Thời điểm chuyển quyền sở hữu tài sản nếu không có thỏa thuận khác là?
A. Khi hợp đồng được công chứng.
B. Khi bên mua thanh toán đủ.
C. Khi bên bán bàn giao tài sản thực tế.
D. Khi hợp đồng có hiệu lực.
Câu 11. Bên A giao không đủ hàng do bão lụt, đã thông báo cho B. Trách nhiệm pháp lý của A là gì?
A. Phải bồi thường thiệt hại cho B.
B. Được miễn trách nhiệm do sự kiện bất khả kháng.
C. Vẫn phải chịu trách nhiệm tìm nguồn hàng khác.
D. Chỉ được miễn trách nhiệm nếu có điều khoản trong hợp đồng.
Câu 12. Khi nào một hợp đồng được coi là có điều kiện?
A. Khi việc thực hiện phụ thuộc vào sự kiện tương lai không chắc chắn.
B. Khi có điều kiện giao hàng, thanh toán…
C. Khi một bên không đủ năng lực hành vi dân sự.
D. Khi hiệu lực phụ thuộc vào phê duyệt của cơ quan nhà nước.
Câu 13. Điểm khác biệt giữa “tạm ngừng” và “đình chỉ” thực hiện hợp đồng là?
A. Tạm ngừng làm hợp đồng chấm dứt hiệu lực.
B. Tạm ngừng không làm chấm dứt hợp đồng, còn đình chỉ thì có.
C. Cả hai đều làm chấm dứt hợp đồng.
D. Tạm ngừng chỉ áp dụng cho hợp đồng dịch vụ.
Câu 14. Ai là chủ sở hữu quyền tác giả đối với bộ nhận diện nếu hợp đồng không quy định?
A. Công ty X là chủ sở hữu vì đã trả tiền.
B. Công ty Y là chủ sở hữu, X chỉ có quyền sử dụng.
C. Cả hai đồng sở hữu.
D. Các nhà thiết kế là chủ sở hữu.
Câu 15. Ưu điểm lớn nhất của Trọng tài thương mại so với Tòa án là gì?
A. Tố tụng linh hoạt, không công khai và các bên được chọn Trọng tài viên.
B. Phán quyết của Trọng tài có giá trị cao hơn.
C. Chi phí thấp hơn.
D. Tất cả tranh chấp đều giải quyết bằng Trọng tài mà không cần thỏa thuận.
Câu 16. Khi có thỏa thuận trọng tài, bị đơn phải làm gì để yêu cầu giải quyết đúng thỏa thuận?
A. Phản đối tại phiên sơ thẩm.
B. Yêu cầu đình chỉ giải quyết.
C. Gửi văn bản phản đối việc Tòa án thụ lý trong thời hạn nộp bản tự khai.
D. Không cần làm gì, Tòa sẽ từ chối thụ lý.
Câu 17. Khi nào doanh nghiệp được coi là mất khả năng thanh toán?
A. Kinh doanh thua lỗ 2 năm liên tiếp.
B. Nợ nhiều hơn tài sản.
C. Không thanh toán được khoản nợ trong 3 tháng kể từ ngày đến hạn.
D. Trên 50% chủ nợ không bảo đảm yêu cầu.
Câu 18. Thứ tự ưu tiên phân chia tài sản trong phá sản là?
A. Chi phí phá sản → Lương → Nhà nước → Nợ có bảo đảm → Nợ không có bảo đảm.
B. Nợ có bảo đảm → Chi phí phá sản → Lương → Nhà nước → Nợ không bảo đảm.
C. Chi phí phá sản → Lương và các khoản nợ khác → Cổ đông.
D. Chi phí phá sản → Nợ sau phá sản → Lương → Khác.
Câu 19. Sau khi Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản, hoạt động nào bị cấm?
A. Trả các khoản nợ không bảo đảm nếu không được phép.
B. Ký hợp đồng mua nguyên vật liệu.
C. Thanh toán lương và bảo hiểm.
D. Thực hiện các hợp đồng đã ký.
Câu 20. Khi nào phán quyết Trọng tài bị Tòa án hủy bỏ?
A. Tòa không đồng ý với nhận định.
B. Phán quyết trái nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.
C. Một bên cho rằng bằng chứng chưa đủ.
D. Chi phí trọng tài quá cao.
Câu 21. Khi nào thỏa thuận trọng tài bị coi là vô hiệu?
A. Do người không có thẩm quyền ký.
B. Không ghi rõ địa điểm và ngôn ngữ tố tụng.
C. Một bên thấy Tòa án tốt hơn.
D. Ghi trong phụ lục hợp đồng.
Câu 22. Hành vi nào là cạnh tranh không lành mạnh?
A. Giảm giá thấp hơn đối thủ.
B. Chỉ dẫn gây nhầm lẫn về xuất xứ hoặc chất lượng sản phẩm.
C. Quảng cáo so sánh sản phẩm.
D. Thưởng cho đại lý bằng du lịch.
Câu 23. Khi nào thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm vô điều kiện?
A. Khi thị phần kết hợp ≥ 30%.
B. Khi thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ.
C. Khi có khả năng hạn chế cạnh tranh đáng kể.
D. Khi có doanh nghiệp thống lĩnh thị trường.
Câu 24. Doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh khi nào?
A. Có thị phần từ 30% trở lên hoặc có sức mạnh thị trường đáng kể.
B. Doanh thu cao nhất thị trường.
C. Là doanh nghiệp duy nhất cung cấp hàng hóa đó.
D. Có khả năng loại bỏ đối thủ nhỏ.
Câu 25. Khi nào tập trung kinh tế phải thông báo cho Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia?
A. Khi thị phần kết hợp ≥ 50%.
B. Trong mọi trường hợp.
C. Khi đạt ngưỡng về tài sản, doanh thu, thị phần theo luật.
D. Khi giữa hai doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh.
Câu 26. Điểm khác biệt cơ bản giữa bán hàng đa cấp bất chính và hợp pháp?
A. Không có sản phẩm thật.
B. Yêu cầu đặt cọc ban đầu.
C. Mô hình kim tự tháp.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 27. Thỏa thuận không bán hàng vào miền Nam để tránh cạnh tranh là gì?
A. Thỏa thuận phân chia khách hàng.
B. Thỏa thuận ấn định giá.
C. Thỏa thuận phân chia thị trường địa lý.
D. Thỏa thuận kiểm soát sản lượng.
Câu 28. Thanh toán nợ cho công ty B trước ngày Tòa thụ lý có thể bị xử lý như thế nào?
A. Giao dịch hợp pháp.
B. Có thể bị tuyên vô hiệu.
C. Chỉ bị vô hiệu nếu công ty B biết tình trạng tài chính.
D. Giao dịch vẫn có hiệu lực, giám đốc chịu trách nhiệm cá nhân.
Câu 29. Nhận định đúng nhất về HĐQT và HĐTV?
A. HĐQT là quản lý, HĐTV là cơ quan quyết định cao nhất.
B. Cả hai là cơ quan quản lý.
C. HĐQT điều hành hàng ngày, HĐTV chỉ họp định kỳ.
D. HĐTV có quyền như ĐHĐCĐ, HĐQT chỉ là quản lý giữa 2 kỳ họp.
Câu 30. Nguyên tắc thể hiện bản chất điều chỉnh pháp luật kinh tế ở Việt Nam là gì?
A. Tối đa hóa lợi ích doanh nghiệp.
B. Nhà nước can thiệp sâu rộng.
C. Đảm bảo quyền tự do kinh doanh và vai trò quản lý của Nhà nước.
D. Ưu tiên bảo vệ người tiêu dùng.