Trắc Nghiệm Luật Kinh Tế – Đề 15 (Đề nâng cao) là đề ôn tập thuộc môn học Luật Kinh tế, được giảng dạy trong chương trình đào tạo cử nhân tại Trường Đại học Mở TP.HCM (OU). Đề ôn tập đại học dành cho sinh viên do ThS. Lê Thị Thanh Tâm – giảng viên Khoa Luật, Trường Đại học Mở TP.HCM – biên soạn năm 2024, nhằm giúp sinh viên hệ thống lại kiến thức lý thuyết và thực tiễn về pháp luật điều chỉnh hoạt động kinh doanh. Các nội dung trọng tâm bao gồm: pháp luật về doanh nghiệp, quy định về hợp đồng kinh tế, pháp lý về phá sản doanh nghiệp, và bảo vệ người tiêu dùng trong nền kinh tế thị trường.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Luật Kinh Tế – Đề 15
Câu 1. Đặc điểm nào thể hiện rõ nhất sự khác biệt trong phương pháp điều chỉnh của Luật Kinh tế so với Luật Hành chính?
A. Các chủ thể tham gia quan hệ vừa có sự bình đẳng, vừa có sự bất bình đẳng về địa vị pháp lý.
B. Nhà nước sử dụng phương pháp mệnh lệnh – phục tùng để tác động lên các quan hệ kinh tế.
C. Các bên chủ thể chủ yếu tự do ý chí, thỏa thuận trên cơ sở bình đẳng để xác lập quyền và nghĩa vụ.
D. Các chế tài xử phạt vi phạm chủ yếu mang tính chất hình sự và răn đe nghiêm khắc.
Câu 2. Trong các chủ thể sau, chủ thể nào không phải là chủ thể của Luật Kinh tế theo nghĩa đầy đủ nhất?
A. Doanh nghiệp tư nhân A ký hợp đồng vay vốn với Ngân hàng thương mại B.
B. Hộ kinh doanh của bà X thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại Ủy ban nhân dân quận Y.
C. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Z thực hiện thanh tra việc chấp hành pháp luật của công ty cổ phần M.
D. Người tiêu dùng C mua một sản phẩm bị lỗi từ siêu thị D và thực hiện khiếu nại.
Câu 3. Khi một tranh chấp thương mại phát sinh mà cả Luật Thương mại và các luật chuyên ngành khác đều không quy định, nguyên tắc áp dụng pháp luật sẽ là:
A. Các bên áp dụng tập quán thương mại quốc tế đã được công nhận rộng rãi.
B. Tòa án sẽ từ chối giải quyết tranh chấp do không có luật để áp dụng.
C. Áp dụng các quy định tương ứng của Bộ luật Dân sự để giải quyết vấn đề.
D. Các bên phải thỏa thuận một nguồn luật mới để áp dụng cho tranh chấp của mình.
Câu 4. Mối quan hệ giữa Luật Kinh tế và Luật Dân sự được thể hiện chính xác nhất qua nhận định nào?
A. Luật Dân sự là một bộ phận của Luật Kinh tế, chuyên điều chỉnh các quan hệ tài sản.
B. Luật Kinh tế và Luật Dân sự là hai ngành luật hoàn toàn độc lập, không có sự liên quan.
C. Luật Kinh tế là ngành luật phái sinh, mọi quy định đều phải tuân theo Luật Dân sự.
D. Luật Dân sự được coi là luật chung, áp dụng khi luật chuyên ngành (kinh tế) không quy định.
Câu 5. Văn bản nào sau đây có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống nguồn của Luật Kinh tế Việt Nam?
A. Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng luật.
B. Điều lệ của một công ty cổ phần đã được đăng ký hợp pháp tại cơ quan nhà nước.
C. Một Hiệp định thương mại song phương mà Việt Nam là thành viên.
D. Bộ luật Dân sự do Quốc hội ban hành.
Câu 6. Công ty TNHH A (2 thành viên) và Doanh nghiệp tư nhân B cùng không thanh toán được một khoản nợ 5 tỷ đồng quá hạn. Đâu là điểm khác biệt căn bản về nghĩa vụ tài sản của chủ sở hữu hai doanh nghiệp này?
A. Chủ DNTN B và các thành viên công ty A đều phải dùng toàn bộ tài sản để trả nợ.
B. Chủ DNTN B chịu trách nhiệm vô hạn, còn thành viên công ty A chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp.
C. Chủ DNTN B được miễn trừ trách nhiệm cá nhân, còn thành viên công ty A phải liên đới chịu trách nhiệm.
D. Cả hai trường hợp chủ sở hữu đều chỉ chịu trách nhiệm bằng tài sản của doanh nghiệp.
Câu 7. Ông An, thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên, cam kết góp 1 tỷ đồng bằng quyền sử dụng đất. Đến hạn, ông An không thực hiện việc góp vốn. Hậu quả pháp lý trực tiếp đối với ông An là gì?
A. Ông An đương nhiên bị khai trừ khỏi công ty mà không cần quyết định của Hội đồng thành viên.
B. Phần vốn góp của ông An sẽ được công ty chào bán cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng.
C. Ông An vẫn là thành viên nhưng không được chia lợi nhuận cho đến khi hoàn thành nghĩa vụ góp vốn.
D. Công ty phải làm thủ tục giải thể do vốn điều lệ không được góp đủ theo cam kết.
Câu 8. Một nhóm cổ đông sở hữu 8% tổng số cổ phần phổ thông của một công ty cổ phần trong 6 tháng liên tục muốn thực hiện quyền của mình. Họ KHÔNG có quyền nào sau đây?
A. Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý của công ty.
B. Đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát theo quy định của điều lệ công ty.
C. Yêu cầu triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp luật định.
D. Tự mình xem xét, tra cứu tất cả sổ sách kế toán và hợp đồng của công ty.
Câu 9. Công ty cổ phần X có 2 người đại diện theo pháp luật. Người đại diện A ký hợp đồng vượt quá phạm vi thẩm quyền được phân công trong nội bộ nhưng đối tác B không thể biết về sự vượt quyền này. Hậu quả pháp lý là gì?
A. Hợp đồng vô hiệu do người ký không có đủ thẩm quyền đại diện cho công ty.
B. Công ty X không chịu trách nhiệm, người đại diện A phải chịu trách nhiệm cá nhân.
C. Hợp đồng vẫn phát sinh hiệu lực với công ty X, công ty có quyền yêu cầu người đại diện A bồi thường.
D. Đối tác B phải chịu một phần rủi ro vì đã không kiểm tra kỹ thẩm quyền của người đại diện A.
Câu 10. Giám đốc một công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu muốn ký hợp đồng thuê nhà của chính mình để làm văn phòng công ty. Giao dịch này:
A. Phải được Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên xem xét quyết định.
B. Bị cấm tuyệt đối theo quy định của Luật Doanh nghiệp để tránh tư lợi cá nhân.
C. Có thể được thực hiện tự do mà không cần sự chấp thuận của bất kỳ ai khác.
D. Mặc nhiên bị coi là vô hiệu nếu không được công chứng, chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền.
Câu 11. Bên A gửi một chào hàng cho Bên B. Bên B trả lời chấp nhận nhưng đề nghị sửa đổi một điều khoản không cơ bản về địa điểm giao hàng. Theo Luật Thương mại Việt Nam, phản hồi của Bên B được xem là:
A. Một lời từ chối chào hàng và chấm dứt mọi đàm phán giữa hai bên.
B. Một lời đề nghị giao kết hợp đồng mới, chào hàng của bên A chấm dứt hiệu lực.
C. Chấp nhận chào hàng và hợp đồng được hình thành, trừ khi bên A phản đối ngay lập tức.
D. Chấp nhận vô điều kiện và điều khoản sửa đổi của bên B không có giá trị pháp lý.
Câu 12. Một hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế có điều khoản “Giao hàng theo điều kiện CIF cảng Hải Phòng (Incoterms 2020)”. Rủi ro đối với hàng hóa được chuyển từ người bán sang người mua khi nào?
A. Khi hàng hóa được dỡ xuống an toàn tại cầu cảng Hải Phòng.
B. Khi người mua thanh toán đầy đủ 100% giá trị lô hàng cho người bán.
C. Khi người bán hoàn tất thủ tục thông quan xuất khẩu cho lô hàng.
D. Khi hàng hóa được giao an toàn lên tàu tại cảng của người bán.
Câu 13. Một bên vi phạm hợp đồng thương mại. Bên bị vi phạm muốn áp dụng đồng thời cả hai chế tài: phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại. Điều này có thể thực hiện được trong trường hợp nào?
A. Chỉ khi hai bên có thỏa thuận trước trong hợp đồng về việc áp dụng đồng thời cả hai chế tài.
B. Không thể thực hiện được vì luật chỉ cho phép chọn một trong hai chế tài để áp dụng.
C. Chỉ có thể thực hiện khi có quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thương mại.
D. Luôn luôn thực hiện được, đây là quyền mặc nhiên của bên bị vi phạm không cần thỏa thuận.
Câu 14. Yếu tố nào sau đây là sự khác biệt cơ bản nhất giữa “sự kiện bất khả kháng” và “hoàn cảnh thay đổi cơ bản” theo quy định của pháp luật Việt Nam?
A. Sự kiện bất khả kháng có thể lường trước được, còn hoàn cảnh thay đổi cơ bản thì không.
B. Hoàn cảnh thay đổi cơ bản dẫn đến quyền đàm phán lại hợp đồng, còn bất khả kháng là cơ sở miễn trách nhiệm.
C. Bất khả kháng chỉ áp dụng cho hợp đồng trong nước, còn hoàn cảnh thay đổi cơ bản áp dụng cho hợp đồng quốc tế.
D. Hậu quả của sự kiện bất khả kháng luôn lớn hơn hậu quả của việc hoàn cảnh thay đổi cơ bản.
Câu 15. Hợp đồng mua bán hàng hóa được ký kết bởi một người không có năng lực hành vi dân sự. Hợp đồng này sẽ bị Tòa án tuyên:
A. Vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật.
B. Vô hiệu do đối tượng của hợp đồng không thể thực hiện được.
C. Vô hiệu do có sự nhầm lẫn nghiêm trọng.
D. Vô hiệu do người xác lập giao dịch không có năng lực hành vi dân sự.
Câu 16. Bốn doanh nghiệp sản xuất xi măng lớn nhất Việt Nam (tổng thị phần 85%) cùng tổ chức một cuộc họp kín và đi đến thống nhất sẽ không bán sản phẩm cho bất kỳ đại lý nào bán xi măng dưới một mức giá sàn do họ ấn định. Hành vi này:
A. Là hợp pháp nếu chứng minh được nó giúp ổn định thị trường và có lợi cho người tiêu dùng.
B. Bị cấm tuyệt đối và mặc nhiên vi phạm pháp luật cạnh tranh mà không cần xem xét tác động.
C. Chỉ bị cấm nếu Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia chứng minh được nó gây tác động hạn chế cạnh tranh.
D. Là hành vi cạnh tranh không lành mạnh và chỉ bị xử phạt hành chính ở mức độ nhẹ.
Câu 17. Công ty X sở hữu 45% thị phần trong thị trường sữa bột cho trẻ em. Để loại bỏ đối thủ mới là công ty Y, công ty X đột ngột giảm giá bán sản phẩm của mình xuống thấp hơn cả giá thành sản xuất. Hành vi này có dấu hiệu của:
A. Bán hàng đa cấp bất chính.
B. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều dọc.
C. Cạnh tranh không lành mạnh bằng cách gây rối hoạt động của doanh nghiệp khác.
D. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường để loại bỏ đối thủ cạnh tranh.
Câu 18. Tập đoàn A (sản xuất ô tô) có ý định mua lại 60% cổ phần của công ty B (sản xuất lốp xe). Giao dịch này được xem là:
A. Tập trung kinh tế theo chiều dọc và phải thông báo cho Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia nếu đạt các ngưỡng luật định.
B. Tập trung kinh tế theo chiều ngang và bị cấm vô điều kiện do có khả năng gây độc quyền.
C. Một thỏa thuận hạn chế cạnh tranh và sẽ bị điều tra theo thủ tục tố tụng cạnh tranh.
D. Một hoạt động đầu tư thông thường không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Cạnh tranh.
Câu 19. Công ty dược phẩm P sản xuất một loại thực phẩm chức năng và quảng cáo trên truyền hình với nội dung so sánh trực tiếp sản phẩm của mình tốt “gấp 3 lần” sản phẩm của đối thủ cạnh tranh Q (có nêu rõ tên và hình ảnh sản phẩm Q) mà không có bằng chứng khoa học xác thực. Đây là hành vi:
A. Quảng cáo nhằm cạnh tranh không lành mạnh.
B. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường.
C. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
D. Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác.
Câu 20. Chức năng cốt lõi của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia là gì?
A. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực cạnh tranh.
B. Chỉ thực hiện chức năng giải quyết khiếu nại của người tiêu dùng.
C. Tiến hành điều tra và xử lý các vụ việc cạnh tranh, kiểm soát tập trung kinh tế.
D. Đóng vai trò là cơ quan chủ quản của các hiệp hội ngành nghề tại Việt Nam.
Câu 21. Trong các chủ thể sau, chủ thể nào vừa có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, vừa có nghĩa vụ phải nộp đơn khi doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản?
A. Chủ nợ không có bảo đảm của doanh nghiệp.
B. Người lao động bị doanh nghiệp nợ lương.
C. Người đại diện theo pháp luật của chính doanh nghiệp đó.
D. Cổ đông của công ty cổ phần bị mất khả năng thanh toán.
Câu 22. Sau khi đã thanh toán chi phí phá sản, thứ tự ưu tiên phân chia tài sản của doanh nghiệp phá sản sẽ là:
A. Nợ lương cho người lao động → Nợ vay có bảo đảm → Nghĩa vụ tài chính với Nhà nước → Nợ không có bảo đảm.
B. Nợ vay có bảo đảm → Nợ lương cho người lao động → Nghĩa vụ tài chính với Nhà nước → Nợ không có bảo đảm.
C. Nợ lương cho người lao động → Nghĩa vụ tài chính với Nhà nước → Nợ vay có bảo đảm → Nợ không có bảo đảm.
D. Nợ lương cho người lao động → Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản → Nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.
Câu 23. Tòa án có thể tuyên một giao dịch được thực hiện trong vòng 06 tháng trước ngày mở thủ tục phá sản là vô hiệu nếu giao dịch đó là:
A. Thanh toán một khoản nợ đã đến hạn cho một chủ nợ không có liên quan.
B. Ký kết một hợp đồng mua nguyên vật liệu mới để cố gắng duy trì sản xuất.
C. Chuyển một khoản nợ không có bảo đảm thành nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp.
D. Trả lương đầy đủ và đúng hạn cho toàn bộ người lao động trong công ty.
Câu 24. Hệ quả pháp lý quan trọng nhất của việc Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản là gì?
A. Doanh nghiệp phải chấm dứt ngay lập tức mọi hoạt động kinh doanh.
B. Mọi nghĩa vụ về tài sản của doanh nghiệp đều được coi là đã đến hạn.
C. Giám đốc doanh nghiệp bị cấm xuất cảnh ngay lập tức.
D. Tất cả các hợp đồng mà doanh nghiệp đã ký trước đó đều mặc nhiên bị chấm dứt.
Câu 25. Mục đích chính của Hội nghị chủ nợ lần thứ nhất trong thủ tục phá sản là gì?
A. Bầu ra ban lãnh đạo mới cho doanh nghiệp để tiếp tục kinh doanh.
B. Quyết định việc bán thanh lý toàn bộ tài sản của doanh nghiệp.
C. Xem xét, thông qua nghị quyết về phương án phục hồi hoạt động kinh doanh hoặc đề nghị tuyên bố phá sản.
D. Xác định tổng số nợ và danh sách các chủ nợ cuối cùng của doanh nghiệp.
Câu 26. Hai bên ký hợp đồng có thỏa thuận trọng tài. Khi có tranh chấp, một bên khởi kiện ra Tòa án. Nếu bên kia muốn tiếp tục giải quyết bằng trọng tài, họ phải làm gì?
A. Yêu cầu Tòa án từ chối thụ lý vụ án trước khi Tòa án mở phiên họp đầu tiên.
B. Phản đối thẩm quyền của Tòa án tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình giải quyết.
C. Đồng thời nộp đơn khởi kiện tại Trung tâm trọng tài để tạo ra xung đột thẩm quyền.
D. Mặc nhiên chấp nhận thẩm quyền của Tòa án vì việc khởi kiện đã diễn ra.
Câu 27. So với giải quyết tranh chấp tại Tòa án, ưu điểm nổi bật nhất của giải quyết bằng Trọng tài thương mại là:
A. Chi phí giải quyết tranh chấp luôn thấp hơn một cách đáng kể.
B. Phán quyết của Trọng tài có giá trị chung thẩm và không bị kháng cáo.
C. Trọng tài viên luôn có chuyên môn pháp lý cao hơn Thẩm phán Tòa án.
D. Phán quyết Trọng tài có thể được thi hành ở mọi quốc gia mà không cần thủ tục công nhận.
Câu 28. Một thỏa thuận trọng tài sẽ bị coi là “không thể thực hiện được” trong trường hợp nào sau đây?
A. Hợp đồng chính có chứa thỏa thuận trọng tài bị một bên cho là vô hiệu.
B. Một trong các bên tham gia thỏa thuận không còn đủ năng lực tài chính để theo kiện.
C. Trung tâm trọng tài được chỉ định trong thỏa thuận đã chấm dứt hoạt động.
D. Tranh chấp phát sinh phức tạp hơn so với dự liệu ban đầu của các bên.
Câu 29. Tòa án có thể từ chối công nhận và cho thi hành một phán quyết trọng tài được tuyên tại Việt Nam khi nào?
A. Khi Tòa án cho rằng trọng tài viên đã đánh giá chứng cứ không chính xác.
B. Khi một bên chứng minh được thành phần Hội đồng trọng tài không phù hợp với thỏa thuận.
C. Khi bên phải thi hành phán quyết không đồng ý với lập luận trong phán quyết.
D. Khi giá trị tranh chấp được giải quyết bởi Trọng tài là quá lớn.
Câu 30. Một công ty Việt Nam ký hợp đồng mua máy móc của một công ty Đức. Hợp đồng không có điều khoản chọn luật áp dụng. Tranh chấp phát sinh và được giải quyết tại Tòa án Việt Nam. Tòa án sẽ ưu tiên áp dụng hệ thống pháp luật nào?
A. Pháp luật của Việt Nam vì đây là nơi thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
B. Pháp luật của Đức vì đây là nơi người bán (bên có nghĩa vụ đặc trưng) có trụ sở.
C. Công ước Viên 1980 của Liên Hợp Quốc về mua bán hàng hóa quốc tế.
D. Pháp luật của một nước thứ ba có hệ thống pháp luật phát triển nhất.