Trắc Nghiệm Luật Kinh Tế – Đề 2

Năm thi: 2023
Môn học: Luật kinh tế
Trường: Đại học Kinh tế – Luật (UEL)
Người ra đề: TS. Lê Thanh Sơn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Luật kinh tế
Năm thi: 2023
Môn học: Luật kinh tế
Trường: Đại học Kinh tế – Luật (UEL)
Người ra đề: TS. Lê Thanh Sơn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Luật kinh tế

Mục Lục

Trắc nghiệm Luật kinh tế đề 2 là một trong những phần quan trọng trong chuỗi đề thi trắc nghiệm môn Luật Kinh Tế. Đây là tài liệu quan trọng, giúp bạn nắm vững kiến thức cốt lõi và ôn tập hiệu quả trước kỳ thi. Với các câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế sát với nội dung thi, đề cương này không chỉ giúp cũng cố hiểu biết về các quy định pháp luật trong kinh doanh, mà còn rèn luyện kỹ năng phân tích và giải quyết tình huống pháp lý. Hãy cùng khám phá và chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi Luật Kinh tế với đề cương này!

Đề thi trắc nghiệm Luật kinh tế – Đề 2 (có đáp án)

Câu 1: Cấp bên tranh chấp lao động (người lao động, người sử dụng lao động) có những quyền gì?
A. Trực tiếp thảo luận với người đại diện của mình để tham gia giải quyết tranh chấp.
B. Được yêu cầu đổi điều kiện làm việc. Yêu cầu thay đổi nội dung thực hiện giải quyết tranh chấp.
C. Rất có thể thông qua người đại diện tham gia giải quyết tranh chấp.
D. Được yêu cầu thực hiện các thủ tục giải quyết tranh chấp.

Câu 2: Cấp bên tranh chấp lao động có những nhiệm vụ gì?
A. Cung cấp đầy đủ tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của cơ quan giải quyết tranh chấp.
B. Nghiêm chỉnh chấp hành các quyết định của cơ quan, tổ chức giải quyết tranh chấp.
C. Cung cấp đầy đủ tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của cơ quan tổ chức giải quyết tranh chấp.
D. Thực hiện nguyên tắc hợp tác và trung thực trong quá trình giải quyết tranh chấp.

Câu 3: Các bên tranh chấp, họ có thêm quyền giải quyết tranh chấp lao động?
A. Hàng đầu liên quan đến xử lý, họ phải liên quan đến lao động cụ thể.
B. Họ giải quyết dựa trên các cơ sở. Họ sẽ tham gia lao động.
C. Họ sẽ cần lên tiếng chính xác. Tòa án nhận đơn.
D. Họ giải quyết dựa trên các cơ sở. Họ sẽ liên quan đến lao động.

Câu 4: Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động của tòa án?
A. Các tranh chấp lao động sẽ được giải quyết tại tòa án.
B. Các tranh chấp giữa người sử dụng lao động và người lao động thì chỉ cần tiếp cận theo cách khác nhau.
C. Các tranh chấp lao động sẽ được giải quyết bằng hòa giải không cần thiết.
D. Các tranh chấp lao động và người sử dụng lao động sẽ được tòa giải quyết tùy vào yêu cầu.

Câu 5: Những cá nhân, tổ chức nào có quyền khởi kiện liên quan đến tranh chấp lao động trước tòa án?
A. Người lao động. Tập thể lao động.
B. Tập thể lao động. Người sử dụng lao động.
C. Người lao động.
D. Người sử dụng lao động. Tập thể lao động.

Câu 6: Thời hạn khởi kiện liên quan đến tranh chấp lao động được quy định như thế nào?
A. Thời hiệu khởi kiện là 1 năm, 2 năm, 3 năm. Kết thúc thời gian khởi kiện thành.
B. Thời hiệu khởi kiện không vượt quá 1 năm.
C. Thời hiệu khởi kiện không vượt quá 3 năm.
D. Thời hạn khởi kiện là 2 năm, 3 năm.

Câu 7: Trong việc xử lý một vụ tranh chấp lao động, tòa án phải tiến hành những công việc gì?
A. Tòa án sẽ minh họa cái gì cho bản án nhằm khắc phục.
B. Thông báo cho bên đơn yêu cầu cũng như bên nợ bồi thường.
C. Thẩm tra hồ sơ để công khai, xem xét chính xác trước khi giải quyết.
D. Thông báo cho các bên rằng tòa sẽ xem xét hồ sơ và giải quyết theo quy định.

Câu 8: Sau khi chuẩn bị xong việc xét xử tranh chấp lao động, tòa án phải ra những quyết định gì?
A. Tạm đình chỉ giải quyết vụ án. Đình chỉ giải quyết vụ án.
B. Đưa ra văn bản xét xử. Tạm đình chỉ giải quyết vụ án.
C. Đưa ra văn bản xét xử. Tạm đình chỉ giải quyết vụ án.
D. Cả ba đều đúng.

Câu 9: Phiên tòa xét xử các tranh chấp lao động sẽ bị hủy trong trường hợp nào?
A. Văn bản do tòa án Công đoàn đã khởi kiện.
B. Văn bản do các bên liên quan ký xác nhận.
C. Nguyên đơn, bị đơn và người khác cung cấp bằng chứng không đáng tin cậy.
D. Không hợp pháp và không hoàn thành các thủ tục.

Câu 10: Trình bày thủ tục xét xử sơ thẩm vụ tranh chấp lao động?
A. Thủ tục phải thực hiện tòa. Họ sẽ giải quyết và trả lời.
B. Xét hỏi tại phiên tòa. Thảo luận tại phiên tòa.
C. Họ sẽ trả lời ý kiến tại phiên tòa.
D. Họ sẽ giải quyết thẩm định tại phiên tòa.

Câu 11: Thẩm quyền tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh trong việc giải quyết tranh chấp lao động là gì?
A. Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm nhưng quyền quyết không thuộc về tòa án dân sự.
B. Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm và các tranh chấp lao động trực tiếp sẽ được thụ lý.
C. Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm và phải chuyển cho tòa án cấp cao để xem xét.
D. Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm và không phải tham gia ý kiến vào các quyết định của tòa.

Câu 12: Thẩm quyền tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc giải quyết tranh chấp lao động như thế nào?
A. Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm nhưng quyền quyết thuộc về cấp huyện.
B. Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm và phần quyền giải quyết thuộc về tòa án cấp huyện.
C. Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm và không có quyền quyết.
D. Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm và tất cả các quyền quyết thuộc về tòa án cấp tỉnh.

Câu 13: Thời hạn khởi kiện xét xử sơ thẩm vụ tranh chấp lao động được quy định như thế nào?
A. Thời hiệu khởi kiện là 1 năm, không quá 1 năm.
B. Thời hiệu khởi kiện không quá 2 năm.
C. Thời hiệu khởi kiện có thể kéo dài nhưng không quá 3 năm.
D. Thời hiệu khởi kiện là 6 tháng.

Câu 14: Các tranh chấp về tài sản giữa 1 bên là công ty, 1 bên là công dân được giải quyết theo thủ tục nào?
A. Tòa án nhân dân.
B. Tòa án cấp cao.
C. Tòa án thương mại.
D. Tòa án lao động.

Câu 15: Các tranh chấp về quyền sử dụng đất giữa 1 bên là doanh nghiệp liên doanh, 1 bên là công dân được giải quyết theo thủ tục nào?
A. Tòa án kinh tế.
B. Tòa án hành chính.
C. Tòa án dân sự.
D. Tòa án thương mại.

Câu 16: Khi tồn tại lý do gì mà 1 doanh nghiệp đang làm việc trong phạm vi xử lý, doanh nghiệp quyết định theo thủ tục nào?
A. Thời hiệu khởi kiện.
B. Bị mất quyền lợi.
C. Tạo lập phần sản.
D. Tố tụng lao động

Câu 17: Quyền và nghĩa vụ của người lao động trong tranh chấp lao động là gì?
A. Được tham gia bảo vệ quyền lợi của mình.
B. Có quyền yêu cầu tổ chức công đoàn hỗ trợ giải quyết tranh chấp.
C. Cần cung cấp tài liệu, chứng cứ liên quan đến vụ tranh chấp.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 18: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động trong tranh chấp lao động bao gồm những gì?
A. Có quyền yêu cầu làm rõ các yêu cầu của người lao động.
B. Cần thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết theo hợp đồng lao động.
C. Có quyền phản biện ý kiến của người lao động tại cơ quan giải quyết tranh chấp.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 19: Trình tự giải quyết tranh chấp lao động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền là gì?
A. Tiếp nhận đơn, thụ lý và tiến hành hòa giải.
B. Xem xét, đánh giá tính hợp lệ của yêu cầu và tổ chức hòa giải.
C. Quyết định việc giải quyết và thông báo cho các bên.
D. Cả A và B đều đúng.

Câu 20: Phương thức giải quyết tranh chấp lao động nào là phổ biến nhất?
A. Thỏa thuận giữa các bên.
B. Hòa giải.
C. Khởi kiện tại tòa án.
D. Trọng tài.

Câu 21: Những nguyên tắc nào cần được tuân thủ trong giải quyết tranh chấp lao động?
A. Nguyên tắc bình đẳng giữa các bên.
B. Nguyên tắc đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các bên.
C. Nguyên tắc bảo mật thông tin.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 22: Ai là người có quyền khởi kiện vụ tranh chấp lao động tại tòa án?
A. Người lao động.
B. Người sử dụng lao động.
C. Tổ chức đại diện cho người lao động.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 23: Trong trường hợp không giải quyết được tranh chấp lao động qua hòa giải, bước tiếp theo của các bên là gì?
A. Khởi kiện tại tòa án.
B. Tiến hành thương lượng lại.
C. Ngừng công việc cho đến khi có quyết định.
D. Đề nghị trọng tài giải quyết.

Câu 24: Thời gian để hòa giải tranh chấp lao động tại cơ quan có thẩm quyền thường là bao lâu?
A. Tối đa 5 ngày.
B. Tối đa 15 ngày.
C. Tối đa 30 ngày.
D. Tối đa 45 ngày.

Câu 25: Điều kiện để một vụ tranh chấp lao động được đưa ra xét xử tại tòa án là gì?
A. Đã thực hiện hòa giải và không thành.
B. Có các bên đồng ý.
C. Có đủ tài liệu chứng minh.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 26: Trong phiên tòa xét xử tranh chấp lao động, bên nào có quyền kháng cáo?
A. Nguyên đơn.
B. Bị đơn.
C. Cả hai bên.
D. Không bên nào có quyền kháng cáo.

Câu 27: Hình thức nào thường được sử dụng để giải quyết nhanh chóng các tranh chấp lao động nhỏ?
A. Hòa giải tại chỗ.
B. Tòa án xét xử.
C. Thương lượng trực tiếp.
D. Trọng tài.

Câu 28: Đối với tranh chấp lao động có tính chất phức tạp, cơ quan nào sẽ có thẩm quyền giải quyết?
A. Tòa án nhân dân cấp huyện.
B. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
C. Tòa án tối cao.
D. Cơ quan lao động cấp huyện.

Câu 29: Kết quả của hòa giải tranh chấp lao động sẽ được lập thành văn bản. Văn bản này có giá trị pháp lý như thế nào?
A. Là căn cứ pháp lý có thể sử dụng trong tòa án.
B. Không có giá trị pháp lý.
C. Chỉ có giá trị trong nội bộ.
D. Chỉ có giá trị trong quá trình hòa giải.

Câu 30: Giải quyết tranh chấp lao động qua trọng tài có những ưu điểm gì so với tòa án?
A. Thời gian giải quyết nhanh hơn.
B. Chi phí thấp hơn.
C. Quy trình linh hoạt hơn.
D. Tất cả đều đúng.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)