Trắc Nghiệm Luật Xử Lý Vi Phạm Hành Chính 2012

Năm thi: 2012
Môn học: Luật hành chính
Trường: Đại học Luật Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Thị Hạnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Luật
Năm thi: 2012
Môn học: Luật hành chính
Trường: Đại học Luật Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Thị Hạnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Luật

Mục Lục

Trắc Nghiệm Luật Xử Lý Vi Phạm Hành Chính 2012 là một trong những đề thi quan trọng thuộc môn Luật hành chính, tập trung vào các quy định của Luật Xử lý Vi phạm Hành chính năm 2012. Đề thi này thường được tổ chức tại các trường đại học đào tạo chuyên ngành Luật như Đại học Luật Hà Nội, Đại học Kinh tế – Luật TP.HCM (UEL), hay các trường đào tạo về quản lý nhà nước.

Đề thi do các giảng viên có chuyên môn sâu, như PGS.TS. Nguyễn Thị Hạnh (Đại học Luật Hà Nội), biên soạn với mục tiêu kiểm tra kiến thức về hệ thống các quy định pháp luật liên quan đến xử lý vi phạm hành chính, các thủ tục xử lý, thẩm quyền của cơ quan nhà nước, và quyền, nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức trong lĩnh vực này.

Đây là bài kiểm tra thường áp dụng cho sinh viên ngành Luật hoặc Quản lý nhà nước, thường ở năm thứ 2 hoặc năm thứ 3, khi đã hoàn thành các học phần cơ bản về pháp luật. Để đạt điểm cao, sinh viên cần nắm vững cấu trúc Luật Xử lý Vi phạm Hành chính, các nghị định hướng dẫn thi hành, và kỹ năng phân tích tình huống thực tế.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và kiểm tra kiến thức của bạn ngay hôm nay!

Trắc Nghiệm Luật Xử Lý Vi Phạm Hành Chính 2012

Câu 1: Vi phạm hành chính là?
A. hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
B. hành vi có lỗi cố ý do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
C. hành vi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
D. hành vi có lỗi vô ý do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.

Câu 2: Xử phạt vi phạm hành chính là?
A. việc người có thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.
B. việc người có thẩm quyền xử phạt áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.
C. việc người có thẩm quyền xử phạt áp dụng hình thức xử phạt đối với cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.
D. biện pháp được áp dụng đối với cá nhân vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội mà không phải là tội phạm, bao gồm biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Câu 3: Biện pháp xử lý hành chính là?
A. biện pháp được áp dụng đối với cá nhân vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội mà không phải là tội phạm, bao gồm biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
B. biện pháp được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội mà không phải là tội phạm, bao gồm biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
C. việc người có thẩm quyền xử phạt áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.
D. biện pháp được áp dụng đối với cá nhân vi phạm pháp luật hành chính mà không phải là tội phạm, bao gồm biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Câu 4: Theo Luật Xử lý vi phạm hành chính thì Tái phạm là?
A. việc cá nhân, tổ chức đã bị ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính nhưng chưa hết thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính mà lại thực hiện hành vi vi phạm hành chính đã bị xử phạt; cá nhân đã bị ra quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa hết thời hạn được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính mà lại thực hiện hành vi thuộc đối tượng bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đó.
B. việc cá nhân, tổ chức đã bị xử lý vi phạm hành chính nhưng chưa hết thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc kể từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định này mà lại thực hiện hành vi vi phạm hành chính đã bị xử lý.
C. trường hợp cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính mà trước đó đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính này nhưng chưa bị xử lý và chưa hết thời hiệu xử lý.

Câu 5: Theo Luật Xử lý vi phạm hành chính thì Vi phạm hành chính nhiều lần là?
A. việc cá nhân, tổ chức đã bị ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính nhưng chưa hết thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính mà lại thực hiện hành vi vi phạm hành chính đã bị xử phạt; cá nhân đã bị ra quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa hết thời hạn được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính mà lại thực hiện hành vi thuộc đối tượng bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đó.
B. việc cá nhân, tổ chức đã bị xử lý vi phạm hành chính nhưng chưa hết thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc kể từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định này mà lại thực hiện hành vi vi phạm hành chính đã bị xử lý.
C. trường hợp cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính mà trước đó đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính này nhưng chưa bị xử lý và chưa hết thời hiệu xử lý.

Câu 6: Tình thế cấp thiết là?
A. tình thế của cá nhân, tổ chức vì muốn tránh một nguy cơ đang thực tế đe dọa lợi ích của Nhà nước, của tổ chức, quyền, lợi ích chính đáng của mình hoặc của người khác mà không còn cách nào khác là phải gây một thiệt hại nhỏ hơn thiệt hại cần ngăn ngừa.
B. hành vi của cá nhân vì bảo vệ lợi ích của Nhà nước, của tổ chức, bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của mình hoặc của người khác mà chống trả lại một cách cần thiết người đang có hành vi xâm phạm quyền, lợi ích nói trên.
C. sự kiện mà cá nhân, tổ chức không thể thấy trước hoặc không buộc phải thấy trước hậu quả của hành vi nguy hại cho xã hội do mình gây ra.
D. sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Câu 7: Nội dung nào dưới đây là Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính?
A. Mọi vi phạm hành chính phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lý nghiêm minh, mọi hậu quả do vi phạm hành chính gây ra phải được khắc phục theo đúng quy định của pháp luật;
B. Việc xử phạt vi phạm hành chính được tiến hành nhanh chóng, công khai, khách quan, đúng thẩm quyền, bảo đảm công bằng, đúng quy định của pháp luật;
C. Việc xử phạt vi phạm hành chính phải căn cứ vào tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm, đối tượng vi phạm và tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng;
D. Tất cả nội dung trên.

Câu 8: Vi phạm hành chính do cá nhân, tổ chức gây ra được xử lý theo phương thức nào?
A. Cảnh cáo, phạt tiền, cấm hành nghề, đình chỉ hoạt động.
B. Phạt tiền, cảnh cáo, phạt cải tạo, tịch thu tài sản.
C. Cảnh cáo, phạt tiền, đình chỉ hoạt động, yêu cầu bồi thường.
D. Phạt tiền, yêu cầu khắc phục hậu quả, tạm đình chỉ công việc.

Câu 9: Theo Luật Xử lý vi phạm hành chính, quyết định xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực trong bao lâu?
A. 30 ngày kể từ ngày ra quyết định xử phạt.
B. 10 ngày kể từ ngày ra quyết định xử phạt.
C. 15 ngày kể từ ngày ra quyết định xử phạt.
D. 60 ngày kể từ ngày ra quyết định xử phạt.

Câu 10: Chức năng của tổ chức xét xử trong xử lý vi phạm hành chính là gì?
A. Xác định mức phạt vi phạm hành chính.
B. Xem xét và quyết định về hành vi vi phạm hành chính và áp dụng các biện pháp xử lý hành chính.
C. Thực hiện các biện pháp ngăn ngừa vi phạm hành chính.
D. Đưa ra quyết định khởi tố các vụ án hình sự liên quan đến vi phạm hành chính.

Câu 11: Tổ chức nào có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính?
A. Hội đồng nhân dân các cấp.
B. Cơ quan công an.
C. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
D. Các tổ chức tư nhân.

Câu 12: Hình thức xử phạt hành chính nào là biện pháp khắc phục hậu quả?
A. Tịch thu tang vật vi phạm.
B. Phạt tiền.
C. Cảnh cáo.
D. Đình chỉ hoạt động.

Câu 13: Tổ chức nào không có quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính?
A. Các cơ quan công an.
B. Các cơ quan thuế.
C. Tòa án.
D. Cơ quan kiểm tra.

Câu 14: Vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ bị xử lý như thế nào?
A. Cảnh cáo và phạt tiền.
B. Phạt tiền, tạm giữ phương tiện và giấy phép lái xe.
C. Đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
D. Phạt tiền, yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Câu 15: Thời gian được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính là bao lâu?
A. Thời gian chưa hết thời gian xử lý theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
B. Thời gian chưa đến 6 tháng kể từ ngày vi phạm.
C. Thời gian chưa đến 1 năm kể từ ngày ra quyết định.
D. Thời gian chưa đến 2 năm kể từ ngày gây ra vi phạm.

Câu 16: Cơ quan nào chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính?
A. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
B. Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
C. Các cơ quan tư pháp.
D. Hội đồng nhân dân các cấp.

Câu 17: Người bị xử phạt vi phạm hành chính có quyền khiếu nại quyết định xử phạt trong thời gian bao lâu?
A. 10 ngày.
B. 30 ngày.
C. 60 ngày.
D. 90 ngày.

Câu 18: Vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường được xử lý như thế nào?
A. Phạt tiền, yêu cầu khắc phục hậu quả và đình chỉ hoạt động.
B. Phạt tiền, yêu cầu bồi thường thiệt hại.
C. Cảnh cáo và yêu cầu ngừng vi phạm.
D. Phạt tiền, yêu cầu bồi dưỡng và giám sát.

Câu 19: Cơ sở giáo dục bắt buộc là biện pháp xử lý đối với đối tượng nào?
A. Những người vi phạm pháp luật nhiều lần trong lĩnh vực giáo dục và có hành vi xâm phạm an ninh, trật tự xã hội.
B. Những người vi phạm pháp luật về hành chính không có hành vi phạm tội.
C. Những người thực hiện hành vi phạm pháp nghiêm trọng.
D. Những người không chịu sự giáo dục của gia đình.

Câu 20: Cơ sở cai nghiện bắt buộc là gì?
A. Cơ sở giáo dục dành cho người vi phạm hành chính.
B. Cơ sở dành cho người có hành vi vi phạm pháp luật về ma túy và phải tham gia điều trị nghiện ma túy.
C. Cơ sở hỗ trợ người sau khi mãn hạn tù.
D. Cơ sở y tế điều trị bệnh nhân tâm thần.

Câu 21: Trường hợp nào không phải là vi phạm hành chính?
A. Vi phạm an toàn giao thông đường bộ.
B. Hành vi thực hiện quyền tự vệ hợp pháp.
C. Vi phạm an ninh trật tự.
D. Vi phạm quyền lợi người lao động.

Câu 22: Khi quyết định xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực, nhưng đối tượng vi phạm không chấp hành, cơ quan nào có quyền thi hành?
A. Cơ quan thi hành án dân sự.
B. Tòa án nhân dân.
C. Cơ quan công an.
D. Hội đồng nhân dân các cấp.

Câu 23: Các biện pháp xử lý hành chính áp dụng đối với cá nhân vi phạm hành chính bao gồm những gì?
A. Cảnh cáo và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
B. Đình chỉ hoạt động và phạt tiền.
C. Cảnh cáo, phạt tiền, tịch thu tài sản, đình chỉ hoạt động.
D. Phạt cải tạo không giam giữ.

Câu 24: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có thể bị hủy bỏ trong trường hợp nào?
A. Khi có sự đồng ý của đối tượng vi phạm.
B. Khi có sự thay đổi quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
C. Khi có sai sót về mặt pháp lý hoặc căn cứ thực hiện quyết định xử phạt.
D. Khi đối tượng vi phạm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ.

Câu 25: Phạt tiền là hình thức xử lý hành chính áp dụng cho hành vi nào?
A. Hành vi vi phạm trong lĩnh vực giáo dục.
B. Hành vi vi phạm trong lĩnh vực kinh tế, môi trường và an ninh trật tự.
C. Hành vi phạm tội hình sự.
D. Hành vi vi phạm trong lĩnh vực y tế.

Câu 26: Hình thức xử lý hành chính nào có thể áp dụng với tổ chức vi phạm hành chính?
A. Cảnh cáo, phạt tiền, đình chỉ hoạt động, tạm đình chỉ hoạt động.
B. Tước giấy phép hoạt động.
C. Phạt tiền và yêu cầu khắc phục hậu quả.
D. Đình chỉ hoạt động và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Câu 27: Các biện pháp khắc phục hậu quả trong xử lý hành chính là gì?
A. Phạt tiền và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
B. Yêu cầu khôi phục tình trạng ban đầu.
C. Tịch thu tài sản, buộc khôi phục tình trạng ban đầu, yêu cầu bồi thường thiệt hại.
D. Đình chỉ hoạt động.

Câu 28: Người bị xử phạt hành chính có thể bị tạm giam trong bao lâu?
A. 10 ngày.
B. 30 ngày.
C. 60 ngày.
D. 90 ngày.

Câu 29: Chế tài xử phạt vi phạm hành chính có thể được thực hiện dưới hình thức nào?
A. Cảnh cáo và yêu cầu khắc phục thiệt hại.
B. Phạt tiền, yêu cầu khôi phục tình trạng ban đầu.
C. Cảnh cáo, phạt tiền, đình chỉ hoạt động, yêu cầu bồi thường thiệt hại.
D. Phạt tiền và tịch thu tài sản.

Câu 30: Thời gian áp dụng biện pháp xử lý hành chính đối với cá nhân vi phạm có thể kéo dài bao lâu?
A. 6 tháng.
B. 12 tháng.
C. Không quá 24 tháng, tùy vào mức độ và tính chất vi phạm.
D. Không quá 36 tháng.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: