Trắc nghiệm lý thuyết Kinh tế lượng – Đề số 6

Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế lượng
Trường: Tổng hợp
Người ra đề: Tổng hợp
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40 câu
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế lượng
Trường: Tổng hợp
Người ra đề: Tổng hợp
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40 câu
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Kinh tế lượng là một phần quan trọng trong môn học Kinh tế lượng, được giảng dạy cho sinh viên các ngành Kinh tế, Quản trị Kinh doanh, Tài chính, và Kinh tế phát triển tại nhiều trường đại học hiện nay. Môn học này giúp sinh viên nắm vững các phương pháp phân tích định lượng để nghiên cứu và dự đoán các hiện tượng kinh tế, bao gồm các mô hình hồi quy, phân tích dữ liệu, và kiểm định giả thuyết.

Trắc nghiệm lý thuyết Kinh tế lượng – Đề số 6

Câu 1: Trong hồi quy tuyến tính, điều kiện nào là cần thiết để mô hình hồi quy có thể sử dụng phương pháp bình phương tối thiểu?
A. Các biến độc lập phải không tương quan với nhau.
B. Sai số ngẫu nhiên phải có phân phối chuẩn.
C. Hệ số hồi quy phải có giá trị dương.
D. Biến phụ thuộc phải là biến nhị phân.

Câu 2: Khi nào ta có thể nói rằng mô hình hồi quy bị sai lệch do thiếu biến?
A. Khi mô hình có hệ số R2R^2 quá cao.
B. Khi các biến độc lập không có tương quan với biến phụ thuộc.
C. Khi các biến độc lập bị loại bỏ do không có ý nghĩa thống kê.
D. Khi mô hình bỏ sót các biến quan trọng ảnh hưởng đến biến phụ thuộc.

Câu 3: Kiểm định RESET của Ramsey được sử dụng để kiểm tra điều gì trong mô hình hồi quy?
A. Tính đồng nhất của phương sai.
B. Tính đặc thù của mô hình (misspecification).
C. Tính tuyến tính của mối quan hệ giữa các biến.
D. Tính độc lập của các sai số.

Câu 4: Trong mô hình hồi quy, nếu hệ số R2R^2 điều chỉnh (adjusted R2R^2) lớn hơn hệ số R2R^2, điều này cho thấy:
A. Điều này không thể xảy ra; hệ số R2R^2 điều chỉnh luôn nhỏ hơn hoặc bằng R2R^2.
B. Mô hình hồi quy rất tốt.
C. Mô hình có các biến độc lập không quan trọng.
D. Mô hình hồi quy bị sai lệch.

Câu 5: Mối quan hệ nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng tự tương quan trong mô hình hồi quy?
A. Khi các biến độc lập có mối quan hệ tuyến tính với biến phụ thuộc.
B. Khi các giá trị của sai số ngẫu nhiên tại các điểm khác nhau có liên quan đến nhau.
C. Khi các biến độc lập không có mối quan hệ với nhau.
D. Khi biến phụ thuộc không phải là biến liên tục.

Câu 6: Một mô hình hồi quy tuyến tính có thể bị ảnh hưởng bởi hiện tượng đa cộng tuyến nếu:
A. Các biến độc lập không có tương quan với nhau.
B. Sai số ngẫu nhiên không có phân phối chuẩn.
C. Có một mối tương quan cao giữa các biến độc lập.
D. Hệ số R2R^2 điều chỉnh quá thấp.

Câu 7: Để phát hiện hiện tượng tự tương quan trong mô hình hồi quy, kiểm định nào sau đây thường được sử dụng?
A. Kiểm định Breusch-Pagan.
B. Kiểm định Durbin-Watson.
C. Kiểm định F.
D. Kiểm định chi bình phương.

Câu 8: Khi pp-value của kiểm định F trong mô hình hồi quy tuyến tính là 0.0001, điều này cho thấy:
A. Mô hình hồi quy tổng thể là có ý nghĩa thống kê.
B. Các hệ số hồi quy đều bằng 0.
C. Các biến độc lập không có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc.
D. Mô hình hồi quy không phù hợp với dữ liệu.

Câu 9: Khi các biến độc lập có tương quan với nhau, hiện tượng gì có thể xảy ra trong mô hình hồi quy?
A. Sai số ngẫu nhiên sẽ có phương sai lớn.
B. Các hệ số hồi quy sẽ trở nên không ổn định và khó giải thích.
C. Hệ số R2R^2 sẽ tăng lên.
D. Mô hình sẽ không còn có ý nghĩa thống kê.

Câu 10: Khi kiểm định giả định về tính đồng nhất của phương sai, nếu phương sai của sai số ngẫu nhiên thay đổi theo các giá trị của biến độc lập, hiện tượng này gọi là gì?
A. Đa cộng tuyến.
B. Phương sai thay đổi (heteroscedasticity).
C. Tự tương quan.
D. Phân phối không chuẩn.

Câu 11: Trong mô hình hồi quy bội, việc thêm biến độc lập không liên quan vào mô hình sẽ:
A. Tăng giá trị R2R^2 nhưng có thể làm giảm giá trị R2R^2 điều chỉnh.
B. Tăng cả giá trị R2R^2R2R^2 điều chỉnh.
C. Giảm giá trị R2R^2 nhưng tăng giá trị R2R^2 điều chỉnh.
D. Không ảnh hưởng đến giá trị R2R^2 điều chỉnh.

Câu 12: Khi hệ số hồi quy của một biến độc lập có giá trị âm, điều này có nghĩa là:
A. Mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc là phi tuyến tính.
B. Khi biến độc lập tăng, biến phụ thuộc có xu hướng giảm.
C. Biến độc lập không có mối quan hệ với biến phụ thuộc.
D. Mô hình hồi quy không phù hợp.

Câu 13: Trong hồi quy logistic, hệ số hồi quy biểu diễn điều gì?
A. Log-odds của việc xảy ra sự kiện khi biến độc lập tăng một đơn vị.
B. Xác suất của việc xảy ra sự kiện khi biến độc lập tăng một đơn vị.
C. Xác suất của việc không xảy ra sự kiện khi biến độc lập tăng một đơn vị.
D. Xác suất của việc xảy ra hoặc không xảy ra sự kiện.

Câu 14: Khi hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra trong mô hình hồi quy, điều gì có thể được sử dụng để giảm bớt vấn đề này?
A. Sử dụng thêm các biến độc lập khác.
B. Loại bỏ hoặc kết hợp các biến độc lập có tương quan cao.
C. Tăng kích thước mẫu.
D. Sử dụng kiểm định F.

Câu 15: Nếu mô hình hồi quy có hệ số R2R^2 rất cao nhưng các hệ số hồi quy không có ý nghĩa thống kê, điều này có thể do:
A. Hiện tượng đa cộng tuyến.
B. Mẫu dữ liệu không đủ lớn.
C. Mô hình hồi quy bị sai lệch.
D. Mối quan hệ giữa các biến là phi tuyến tính.

Câu 16: Mục tiêu của phương pháp bình phương tối thiểu trong mô hình hồi quy là gì?
A. Tối đa hóa R2R^2 điều chỉnh.
B. Tối thiểu hóa R2R^2 điều chỉnh.
C. Tối thiểu hóa tổng bình phương của sai số dự báo.
D. Tối đa hóa độ dốc của đường hồi quy.

Câu 17: Khi kiểm tra giả định về tính độc lập của sai số, nếu kiểm định Durbin-Watson có giá trị gần 2, điều này cho thấy:
A. Không có hiện tượng tự tương quan trong sai số.
B. Có hiện tượng đa cộng tuyến.
C. Có hiện tượng phương sai thay đổi.
D. Mô hình không phù hợp với dữ liệu.

Câu 18: Khi một mô hình hồi quy có nhiều biến độc lập và biến phụ thuộc là biến nhị phân, mô hình nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Mô hình hồi quy tuyến tính.
B. Mô hình hồi quy logistic.
C. Mô hình hồi quy phi tuyến.
D. Mô hình hồi quy Ridge.

Câu 19: Khi kiểm định giả định về tính đồng nhất của phương sai, nếu phát hiện hiện tượng phương sai thay đổi, bạn nên làm gì?
A. Sử dụng phương pháp ước lượng hồi quy mạnh (robust regression).
B. Sử dụng thêm các biến độc lập khác.
C. Loại bỏ biến phụ thuộc.
D. Sử dụng kiểm định Durbin-Watson.

Câu 20: Trong mô hình hồi quy, giá trị pp-value nhỏ hơn mức ý nghĩa α\alpha cho thấy điều gì?
A. Hệ số hồi quy của biến độc lập có ý nghĩa thống kê.
B. Hệ số hồi quy của biến độc lập không có ý nghĩa thống kê.
C. Mô hình hồi quy không phù hợp với dữ liệu.
D. Không có kết luận nào đúng.

Câu 21: Nếu pp-value của hệ số hồi quy trong mô hình hồi quy tuyến tính là 0.08 với mức ý nghĩa α=0.05\alpha = 0.05, điều này có nghĩa là gì?
A. Hệ số hồi quy này có ý nghĩa thống kê.
B. Hệ số hồi quy này không có ý nghĩa thống kê.
C. Biến độc lập này giải thích phần lớn biến thiên của biến phụ thuộc.
D. Mô hình hồi quy không phù hợp.

Câu 22: Trong mô hình hồi quy tuyến tính, nếu kiểm định Breusch-Pagan cho thấy pp-value nhỏ hơn 0.05, điều này có nghĩa là gì?
A. Có hiện tượng phương sai thay đổi.
B. Không có hiện tượng phương sai thay đổi.
C. Các biến độc lập không có mối quan hệ với biến phụ thuộc.
D. Mô hình hồi quy không phù hợp với dữ liệu.

Câu 23: Khi kiểm định giả định về tính đồng nhất của phương sai, kiểm định Breusch-Pagan thường được sử dụng để phát hiện điều gì?
A. Hiện tượng phương sai thay đổi (heteroscedasticity).
B. Hiện tượng đa cộng tuyến.
C. Hiện tượng tự tương quan.
D. Hiện tượng phân phối không chuẩn.

Câu 24: Khi một mô hình hồi quy có hệ số R2R^2 gần bằng 0, điều này cho thấy điều gì?
A. Mô hình hồi quy rất tốt.
B. Mô hình hồi quy giải thích được hầu hết biến thiên của biến phụ thuộc.
C. Tất cả các biến độc lập có tương quan mạnh với biến phụ thuộc.
D. Mô hình không giải thích được biến thiên của biến phụ thuộc.

Câu 25: Nếu R2R^2 trong mô hình hồi quy tuyến tính là 0.9, điều này cho thấy điều gì?
A. Biến độc lập không có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc.
B. 90% biến thiên của biến phụ thuộc được giải thích bởi các biến độc lập trong mô hình.
C. Mô hình hồi quy không phù hợp với dữ liệu.
D. Tất cả các biến độc lập đều có ý nghĩa thống kê.

Câu 26: Trong mô hình hồi quy bội, giá trị R2R^2 điều chỉnh thường được sử dụng để:
A. Điều chỉnh cho số lượng biến độc lập trong mô hình.
B. Tăng giá trị R2R^2.
C. Giảm giá trị R2R^2.
D. Kiểm tra tính tuyến tính của mối quan hệ giữa các biến.

Câu 27: Một mô hình hồi quy logistic có thể được sử dụng khi:
A. Biến phụ thuộc là biến liên tục.
B. Biến độc lập là biến nhị phân.
C. Biến phụ thuộc là biến nhị phân.
D. Mối quan hệ giữa các biến là phi tuyến tính.

Câu 28: Khi kiểm tra giả định về tính độc lập của sai số, kiểm định Durbin-Watson được sử dụng để phát hiện điều gì?
A. Hiện tượng đa cộng tuyến.
B. Hiện tượng phương sai thay đổi.
C. Hiện tượng tự tương quan.
D. Hiện tượng phân phối không chuẩn.

Câu 29: Trong mô hình hồi quy tuyến tính, hệ số hồi quy âm có nghĩa là gì?
A. Khi biến độc lập tăng, biến phụ thuộc có xu hướng giảm.
B. Khi biến độc lập tăng, biến phụ thuộc cũng tăng.
C. Mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc là phi tuyến tính.
D. Không có mối quan hệ nào giữa biến độc lập và biến phụ thuộc.

Câu 30: Hồi quy phi tuyến thường được sử dụng khi:
A. Mối quan hệ giữa các biến là tuyến tính.
B. Mối quan hệ giữa các biến không rõ ràng.
C. Mối quan hệ giữa các biến không phải là tuyến tính.
D. Dữ liệu không có sự biến đổi.

Câu 31: Khi hiện tượng phương sai thay đổi xảy ra, phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng để xử lý vấn đề này?
A. Tăng kích thước mẫu.
B. Sử dụng phương pháp ước lượng hồi quy mạnh (robust regression).
C. Loại bỏ các biến độc lập không quan trọng.
D. Sử dụng kiểm định t.

Câu 32: Khi kiểm tra giả định về tính đồng nhất của phương sai, nếu phát hiện hiện tượng phương sai thay đổi, bạn có thể làm gì?
A. Sử dụng phương pháp ước lượng hồi quy mạnh (robust regression).
B. Loại bỏ các biến độc lập không quan trọng.
C. Thêm biến độc lập mới vào mô hình.
D. Sử dụng kiểm định F.

Câu 33: Mục tiêu của phương pháp bình phương tối thiểu là:
A. Tối đa hóa R2R^2.
B. Tối thiểu hóa R2R^2.
C. Tối thiểu hóa tổng bình phương sai số (residuals).
D. Tối đa hóa hệ số hồi quy.

Câu 34: Khi kiểm định giả định về tính độc lập của sai số trong mô hình hồi quy, kiểm định nào sau đây thường được sử dụng?
A. Kiểm định Durbin-Watson.
B. Kiểm định Breusch-Pagan.
C. Kiểm định t.
D. Kiểm định F.

Câu 35: Trong mô hình hồi quy logistic, biến phụ thuộc thường là:
A. Biến nhị phân (binary).
B. Biến liên tục.
C. Biến định lượng.
D. Biến danh định (categorical).

Câu 36: Khi pp-value của một hệ số hồi quy trong mô hình hồi quy tuyến tính lớn hơn 0.05, điều này có nghĩa là gì?
A. Hệ số hồi quy có ý nghĩa thống kê.
B. Hệ số hồi quy không có ý nghĩa thống kê.
C. Mô hình hồi quy phù hợp với dữ liệu.
D. Mô hình hồi quy không phù hợp.

Câu 37: Kiểm định Durbin-Watson trong mô hình hồi quy tuyến tính được sử dụng để kiểm tra điều gì?
A. Tính đồng nhất của phương sai.
B. Tính tự tương quan của các sai số.
C. Tính tuyến tính của mối quan hệ giữa các biến.
D. Tính độc lập của các biến độc lập.

Câu 38: Khi kiểm tra giả định về tính đồng nhất của phương sai, kiểm định nào sau đây thường được sử dụng?
A. Kiểm định Breusch-Pagan.
B. Kiểm định t.
C. Kiểm định F.
D. Kiểm định chi bình phương.

Câu 39: Khi hệ số hồi quy của một biến độc lập có pp-value nhỏ hơn 0.05, ta có thể kết luận rằng:
A. Biến độc lập này có ảnh hưởng đáng kể đến biến phụ thuộc.
B. Biến độc lập này không ảnh hưởng đến biến phụ thuộc.
C. Mô hình hồi quy không phù hợp.
D. Không có kết luận nào đúng.

Câu 40: Trong mô hình hồi quy tuyến tính, hệ số hồi quy đại diện cho:
A. Sự thay đổi của biến phụ thuộc khi biến độc lập thay đổi một đơn vị.
B. Mối quan hệ giữa các biến độc lập.
C. Mối quan hệ phi tuyến tính giữa các biến.
D. Mức độ phù hợp của mô hình.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)