Trắc Nghiệm Mạng Không Dây – Đề 8

Năm thi: 2023
Môn học: Mạng không dây
Trường: Đại học Bách khoa Hà Nội
Người ra đề: TS. Nguyễn Văn Hùng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 20 phút
Số lượng câu hỏi: 15
Đối tượng thi: Sinh viên mạng không dây
Năm thi: 2023
Môn học: Mạng không dây
Trường: Đại học Bách khoa Hà Nội
Người ra đề: TS. Nguyễn Văn Hùng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 20 phút
Số lượng câu hỏi: 15
Đối tượng thi: Sinh viên mạng không dây

Mục Lục

Trắc nghiệm mạng không dây – Đề 8 là một trong những đề thi môn mạng không dây được biên soạn để kiểm tra kiến thức của sinh viên chuyên ngành Công nghệ thông tin. Đề thi này được tổng hợp từ các bài giảng tại Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, dưới sự hướng dẫn của giảng viên TS. Nguyễn Văn Hùng, người có nhiều kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu về mạng không dây.

Để hoàn thành tốt bài thi, sinh viên cần nắm vững các kiến thức liên quan đến nguyên lý truyền dẫn không dây, các chuẩn mạng phổ biến như Wi-Fi, Bluetooth, cũng như các kỹ thuật bảo mật trong mạng không dây. Đề thi này chủ yếu dành cho sinh viên năm 3 đang theo học chương trình Công nghệ thông tin. Hãy cùng Itracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Đề thi Trắc nghiệm mạng không dây – Đề 8 (có đáp án)

Câu 1: Các tài khoản người dùng trên một LAN có các máy trạm đều cài đặt hệ điều hành Windows XP hoạt động theo mô hình Workgroup được quản lý như thế nào?
A. Mỗi trạm đều quản lý một cơ sở dữ liệu tài khoản riêng của mình
B. Có một máy trạm đóng vai trò quản lý cơ sở dữ liệu tài khoản cho toàn bộ Workgroup
C. Mỗi máy trạm đều quản lý một bản sao cơ sở dữ liệu tài khoản của toàn bộ Workgroup
D. Câu a và c đúng

Câu 2: Tài khoản Administrator trong máy tính (sử dụng hệ điều hành Windows XP) là gì?
A. Là tài khoản cho phép thực hiện các chức năng quản trị hệ thống như quản trị các dịch vụ, quản trị an ninh và cho phép quản trị việc truy nhập và sử dụng tài nguyên của hệ thống máy tính
B. Là tài khoản cho phép thực hiện chức năng cấp phát các tài khoản cho người dùng
C. Là tài khoản cho phép thực hiện chức năng phân quyền sử dụng tài nguyên cho người dùng
D. Là tài khoản cho phép thực hiện chức năng liên quan đến hệ thống như quản lý dịch vụ mạng, quản lý an ninh hệ thống máy tính, thiết lập các chính sách sử dụng máy tính

Câu 3: Ở Việt Nam hiện nay, để kết nối tới nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet, người ta thường sử dụng Modem ADSL?
A. Do hầu hết các đường truyền thông sử dụng để kết nối là cáp điện thoại
B. Do Modem ADSL cho phép truy cập thông tin trên Internet hiệu quả cao
C. Do năng lực xử lý truyền thông của Modem ADSL cao
D. Câu a và b đúng

Câu 4: Mạng chuyển mạch gói có thể kết nối với mạng chuyển mạch kênh, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai

Câu 5: Nguyên nhân dẫn đến hiệu suất truyền thông của mạng chuyển mạch gói cao hơn so với mạng chuyển mạch kênh?
A. Do dữ liệu được chia thành các gói tin được truyền theo nhiều đường khác nhau trên mạng cho tới đích
B. Do tại cùng một thời điểm có nhiều trạm được phép cùng sử dụng chung hạ tầng truyền thông của mạng để trao đổi thông tin
C. Do năng lực truyền thông của hạ tầng mạng chuyển mạch gói mạnh hơn so với năng lực truyền thông của mạng chuyển mạch kênh
D. Câu a và b đúng

Câu 6: ISDN (Mạng thông tin số tích hợp dịch vụ) là thuật ngữ viết tắt của cụm từ nào?
A. Integrated Services Digital Networking
B. Intergrate Serviced Digital Network
C. Interconnection Services Digital Network
D. Intergrated Services Digital Network

Câu 7: Trong công nghệ ADSL, tốc độ tải dữ liệu xuống và tốc độ tải dữ liệu lên có thể khác nhau, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai

Câu 8: ISDN (Mạng thông tin số tích hợp dịch vụ) cho phép truyền quảng bá nhiều dạng dữ liệu (như thoại, video, đồ hoạ ..), đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai

Câu 9: Hầu hết các loại mạng diện rộng hiện nay là sự kết hợp giữa mạng chuyển mạch kênh và mạng chuyển mạch gói, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai

Câu 10: Các hoạt động truyền dữ liệu chính qua mạng chuyển mạch kênh là gì?
A. Thiết lập kết nối vật lý, truyền dữ liệu, nhận dữ liệu, giải phóng kết nối vật lý
B. Gửi dữ liệu, kiểm tra và nhận dữ liệu
C. Thiết lập kết nối logic, truyền dữ liệu, giải phóng kết nối logic
D. Câu a và câu c đúng

Câu 11: Trên môi trường của hệ điều hành Windows, lệnh nào sau đây cho biết địa chỉ MAC của một máy tính?
A. Ping
B. Ipconfig /all
C. Hostname
D. Net

Câu 12: Việc phân chia các mạng thành mạng con có lợi ích gì?
A. Giảm thời gian sử dụng CPU do giảm các gói tin quảng bá
B. Giới hạn phạm vi các sự cố xẩy ra trên từng mạng con mà không ảnh hưởng tới toàn mạng LAN
C. Giảm tắc nghẽn mạng do giảm các gói tin quảng bá
D. Cả ba câu trên đều đúng

Câu 13: Địa chỉ mạng được xác định bằng cách nào?
A. Chuyển đổi IP và Subnet Mask thành chuỗi các bít nhị phân, sau đó thực hiện phép toán logic AND cho các cặp bit tương ứng của hai đối tượng trên
B. Chuyển đổi IP và Subnet Mask thành chuỗi các bít nhị phân, sau đó thực hiện phép toán logic OR cho các cặp bit tương ứng của hai đối tượng trên
C. Chuyển đổi IP và Subnet Mask thành chuỗi các bít nhị phân, sau đó thực hiện phép toán logic NOR cho các cặp bit tương ứng của hai đối tượng trên
D. Chuyển đổi IP và Subnet Mask thành chuỗi các bít nhị phân, sau đó thực hiện phép toán logic NAND cho các cặp bit tương ứng của hai đối tượng trên

Câu 14: Trên môi trường của hệ điều hành Windows, lệnh “route PRINTF” thực hiện chức năng gì?
A. Hiển thị thông tin về trạng thái truyền và nhận dữ liệu của máy tính
B. Hiển thị thông tin bảng định tuyến của máy tính
C. Hiển thị thông tin về địa chỉ IP của các máy tính trong LAN
D. Hiển thị thông tin về các tham số cấu hình mạng của máy tính

Câu 15: Giao thức nào được sử dụng để thông báo lỗi liên quan đến IP?
A. SMTP
B. ICMP
C. RTMP
D. SMTP

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)