Trắc nghiệm Mạng máy tính Bài: Chuyển địa chỉ mạng

Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm Mạng máy tính Bài: Chuyển địa chỉ mạng là một trong những đề thi thuộc Chương 4: TẦNG VẬN TẢI trong học phần Mạng máy tính chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin cấp độ Đại học. Phần này đi sâu vào cơ chế cốt lõi của NAT (Network Address Translation), một giải pháp quan trọng giúp giải quyết vấn đề cạn kiệt địa chỉ IPv4 và cung cấp một lớp bảo mật cơ bản cho mạng nội bộ. Việc nắm vững cách NAT hoạt động là yếu tố thiết yếu để thiết kế, triển khai và quản lý các mạng hiện đại kết nối Internet.

Trong bài học này, người học cần nắm được các nội dung trọng tâm như: khái niệm và mục đích của NAT, các loại NAT phổ biến (Static, Dynamic, PAT/NAPT), cách thức địa chỉ IP và số cổng được dịch trong quá trình truyền dữ liệu, vai trò của bảng dịch NAT, các ưu nhược điểm của NAT đối với hiệu suất và nguyên tắc mạng, cũng như các ứng dụng thực tế như Port Forwarding và Carrier-Grade NAT. Việc hiểu rõ các kiến thức này sẽ là nền tảng vững chắc để phân tích, cấu hình và khắc phục sự cố trong môi trường mạng phức tạp.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Mạng máy tính Bài: Chuyển địa chỉ mạng

Câu 1.NAT (Network Address Translation) là một quá trình gì?
A. Chuyển đổi tên miền thành địa chỉ IP.
B. Ánh xạ địa chỉ MAC thành địa chỉ IP.
C. Cấp phát địa chỉ IP động cho các thiết bị.
D. Dịch các địa chỉ IP từ một không gian địa chỉ này sang một không gian địa chỉ khác.

Câu 2.Mục đích chính của NAT trong ngữ cảnh IPv4 là gì?
A. Để tăng tốc độ duyệt web.
B. Để mã hóa tất cả dữ liệu truyền tải.
C. Để đơn giản hóa cấu hình router.
D. Để giải quyết vấn đề cạn kiệt địa chỉ IPv4 công cộng và bảo mật mạng nội bộ.

Câu 3.NAT thường được thực hiện trên thiết bị mạng nào?
A. Switch.
B. Hub.
C. Modem.
D. Router hoặc Firewall.

Câu 4.Địa chỉ “Inside Local” trong NAT là gì?
A. Địa chỉ IP công cộng của router.
B. Địa chỉ IP của máy chủ đích bên ngoài.
C. Địa chỉ MAC của máy tính nội bộ.
D. Địa chỉ IP riêng tư của một thiết bị trong mạng nội bộ.

Câu 5.Địa chỉ “Inside Global” trong NAT là gì?
A. Địa chỉ IP riêng tư của thiết bị nội bộ.
B. Địa chỉ IP của máy chủ đích bên ngoài.
C. Địa chỉ MAC của router.
D. Địa chỉ IP công cộng được gán cho một thiết bị nội bộ sau khi dịch.

Câu 6.Loại NAT nào thường được sử dụng để cho phép một máy chủ trong mạng nội bộ (ví dụ: máy chủ web) có một địa chỉ IP công cộng cố định để truy cập từ Internet?
A. Dynamic NAT.
B. PAT (Port Address Translation).
C. NAPT.
D. Static NAT.

Câu 7.Trong Static NAT, mối quan hệ giữa địa chỉ IP riêng tư và địa chỉ IP công cộng là gì?
A. Nhiều địa chỉ riêng tư ánh xạ đến một địa chỉ công cộng.
B. Một địa chỉ riêng tư ánh xạ đến nhiều địa chỉ công cộng.
C. Các địa chỉ được cấp phát động.
D. Một địa chỉ riêng tư ánh xạ đến một địa chỉ công cộng duy nhất.

Câu 8.Loại NAT nào sử dụng một nhóm các địa chỉ IP công cộng và cấp phát chúng động cho các thiết bị nội bộ khi chúng khởi tạo kết nối ra Internet?
A. Static NAT.
B. PAT.
C. One-to-one NAT.
D. Dynamic NAT.

Câu 9.PAT (Port Address Translation) còn được biết đến với tên gọi nào khác?
A. Static NAT.
B. Dynamic NAT.
C. One-to-one NAT.
D. NAPT (Network Address Port Translation) hoặc NAT Overloading.

Câu 10.PAT giải quyết vấn đề cạn kiệt IPv4 như thế nào?
A. Bằng cách sử dụng nhiều địa chỉ IP công cộng hơn.
B. Bằng cách loại bỏ nhu cầu về địa chỉ IP.
C. Bằng cách chỉ cấp phát địa chỉ IP cho một thiết bị duy nhất.
D. Bằng cách cho phép nhiều thiết bị nội bộ chia sẻ một địa chỉ IP công cộng duy nhất thông qua việc dịch số cổng.

Câu 11.Khi một gói tin từ mạng nội bộ ra Internet thông qua PAT, thông tin nào của gói tin sẽ được thay đổi bởi router NAT?
A. Địa chỉ MAC nguồn và đích.
B. Địa chỉ IP đích và cổng đích.
C. Chỉ địa chỉ IP nguồn.
D. Địa chỉ IP nguồn và số cổng nguồn.

Câu 12.Khi một gói tin từ Internet vào mạng nội bộ thông qua PAT, router NAT sẽ dựa vào thông tin nào để chuyển tiếp gói tin đến đúng thiết bị nội bộ?
A. Địa chỉ IP nguồn của gói tin từ Internet.
B. Địa chỉ MAC của thiết bị nội bộ.
C. Tên miền của thiết bị nội bộ.
D. Địa chỉ IP đích công cộng và số cổng đích.

Câu 13.Một bảng dịch NAT (NAT Translation Table) lưu trữ thông tin gì?
A. Ánh xạ địa chỉ MAC sang địa chỉ IP.
B. Lịch sử duyệt web của người dùng.
C. Thông tin định tuyến của các mạng khác.
D. Các ánh xạ giữa địa chỉ IP riêng tư/cổng và địa chỉ IP công cộng/cổng cho các phiên kết nối đang hoạt động.

Câu 14.Ưu điểm nào sau đây là một lợi ích của NAT về mặt bảo mật?
A. Mã hóa tất cả dữ liệu truyền đi.
B. Ngăn chặn tất cả các cuộc tấn công mạng.
C. Tăng cường khả năng xác thực người dùng.
D. Hạn chế khả năng truy cập trực tiếp các máy chủ nội bộ từ bên ngoài, làm cho cấu trúc mạng nội bộ ẩn đi.

Câu 15.Nhược điểm chính của NAT liên quan đến nguyên tắc End-to-End là gì?
A. Tăng tốc độ truyền tải dữ liệu.
B. Đơn giản hóa cấu hình mạng.
C. Giảm độ trễ.
D. Phá vỡ tính trong suốt của kết nối end-to-end, gây khó khăn cho một số ứng dụng (ví dụ: P2P, VoIP) cần kết nối trực tiếp.

Câu 16.Cấu hình “Port Forwarding” (hoặc Port Mapping) trên router NAT được sử dụng cho mục đích gì?
A. Để chặn tất cả lưu lượng từ bên ngoài.
B. Để tăng tốc độ tải xuống.
C. Để tự động cấp phát địa chỉ IP.
D. Để cho phép các kết nối đến từ Internet được chuyển tiếp đến một máy chủ cụ thể trong mạng nội bộ.

Câu 17.Hiện tượng “Hairpinning” hoặc “NAT Loopback” xảy ra khi nào?
A. Khi hai thiết bị bên ngoài giao tiếp qua NAT.
B. Khi một thiết bị nội bộ cố gắng truy cập tài nguyên bên ngoài qua NAT.
C. Khi một thiết bị bên ngoài cố gắng truy cập một máy chủ bên ngoài.
D. Khi một thiết bị nội bộ cố gắng truy cập một máy chủ nội bộ bằng địa chỉ IP công cộng của chính NAT router.

Câu 18.Carrier-Grade NAT (CGN) được triển khai bởi đối tượng nào?
A. Người dùng gia đình.
B. Doanh nghiệp nhỏ.
C. Tổ chức chính phủ.
D. Các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để giải quyết vấn đề cạn kiệt IPv4 ở quy mô lớn.

Câu 19.Trong CGN, nhiều người dùng chia sẻ cùng một địa chỉ IP công cộng, điều này có thể gây ra vấn đề gì cho việc xác định nguồn gốc của lưu lượng truy cập (ví dụ: trong điều tra tội phạm mạng)?
A. Tăng tính riêng tư cho người dùng.
B. Giảm hiệu suất mạng.
C. Đơn giản hóa quá trình gỡ lỗi.
D. Khó khăn trong việc truy vết và xác định người dùng cụ thể.

Câu 20.Trong môi trường IPv6, NAT có còn cần thiết cho việc tiết kiệm địa chỉ không?
A. Có, vì IPv6 vẫn còn hạn chế địa chỉ.
B. Có, để bảo mật mạng.
C. Có, để hỗ trợ các ứng dụng P2P.
D. Không, do không gian địa chỉ IPv6 quá lớn, giải quyết triệt để vấn đề cạn kiệt địa chỉ.

Câu 21.NAT64 là một cơ chế dịch địa chỉ được sử dụng khi nào?
A. Để dịch IPv4 sang IPv6.
B. Để dịch địa chỉ MAC sang IPv6.
C. Để dịch địa chỉ IP riêng tư sang công cộng.
D. Để cho phép các host IPv6-only truy cập các tài nguyên IPv4-only.

Câu 22.Mục đích của việc sử dụng các dải địa chỉ IP riêng tư (Private IP Addresses) kết hợp với NAT là gì?
A. Để tăng tính bảo mật cho Internet toàn cầu.
B. Để mã hóa tất cả các gói tin.
C. Để tránh trùng lặp địa chỉ trên Internet.
D. Để cho phép mạng nội bộ sử dụng một lượng lớn địa chỉ IP mà không cần đăng ký, đồng thời tiết kiệm địa chỉ IP công cộng.

Câu 23.Khi một router hoạt động với NAT, nó phải xử lý và thay đổi thông tin trong header của mỗi gói tin đi qua. Điều này có thể ảnh hưởng đến hiệu suất như thế nào?
A. Tăng tốc độ truyền tải.
B. Giảm độ trễ mạng.
C. Giảm tải cho router.
D. Gây thêm overhead (chi phí xử lý), có thể làm giảm thông lượng và tăng độ trễ.

Câu 24.Điều nào sau đây là một tình huống mà PAT (NAPT) là lựa chọn ưu việt hơn Dynamic NAT?
A. Khi cần một ánh xạ 1-1 cố định cho một server.
B. Khi có một pool lớn các địa chỉ IP công cộng.
C. Khi chỉ có một vài thiết bị nội bộ.
D. Khi một tổ chức hoặc gia đình chỉ có một địa chỉ IP công cộng duy nhất nhưng có nhiều thiết bị cần truy cập Internet đồng thời.

Câu 25.Khi một máy tính trong mạng nội bộ cố gắng truy cập một máy chủ bên ngoài, router NAT sẽ đóng vai trò là gì đối với gói tin từ mạng nội bộ?
A. Máy chủ đích.
B. Nguồn của gói tin.
C. Một bộ chuyển mạch.
D. Đại diện (proxy) cho địa chỉ IP của máy tính nội bộ trong các gói tin gửi ra Internet.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: