Trắc nghiệm Mạng máy tính Bài: Tên miền và địa chỉ

Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm Mạng máy tính Bài: Tên miền và địa chỉ là một trong những đề thi thuộc Chương 2: KIẾN TRÚC VÀ HIỆU NĂNG MẠNG trong học phần Mạng máy tính chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin cấp độ Đại học. Phần này là nền tảng quan trọng, giúp sinh viên nắm vững cách thức định danh và định vị các thiết bị trên mạng Internet. Hiểu rõ về tên miền và địa chỉ là yếu tố then chốt để các thiết bị có thể tìm thấy và giao tiếp với nhau trong một hệ thống mạng phức tạp.

Trong bài học này, người học cần nắm được các nội dung trọng tâm như: khái niệm và vai trò của địa chỉ IP (IPv4, IPv6), cấu trúc và ý nghĩa của tên miền, chức năng của hệ thống DNS (Domain Name System) trong việc phân giải tên miền thành địa chỉ IP, sự khác biệt giữa địa chỉ IP công cộng và riêng tư, cũng như giữa địa chỉ IP tĩnh và động. Việc hiểu rõ các kiến thức này sẽ là nền tảng vững chắc để tiếp cận các giao thức và dịch vụ mạng sâu hơn.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Mạng máy tính Bài: Tên miền và địa chỉ

Câu 1.Địa chỉ IP (Internet Protocol) được sử dụng với mục đích gì trong mạng máy tính?
A. Để định danh duy nhất cho người dùng mạng.
B. Để lưu trữ dữ liệu của website.
C. Để mã hóa thông tin truyền đi.
D. Để định danh và định vị duy nhất một thiết bị trên mạng Internet hoặc mạng cục bộ.

Câu 2.Phiên bản nào của địa chỉ IP hiện đang được sử dụng rộng rãi nhất trên Internet?
A. IPv1
B. IPv6
C. IPv8
D. IPv4

Câu 3.Địa chỉ IPv4 có cấu trúc bao nhiêu bit và thường được biểu diễn dưới dạng nào?
A. 64 bit, hệ thập lục phân.
B. 128 bit, hệ nhị phân.
C. 48 bit, hệ thập phân.
D. 32 bit, bốn số thập phân cách nhau bởi dấu chấm.

Câu 4.Địa chỉ IPv6 có cấu trúc bao nhiêu bit và thường được biểu diễn dưới dạng nào?
A. 32 bit, bốn số thập phân cách nhau bởi dấu chấm.
B. 48 bit, sáu số thập phân.
C. 64 bit, hệ nhị phân.
D. 128 bit, tám nhóm số thập lục phân cách nhau bởi dấu hai chấm.

Câu 5.Tên miền (Domain Name) là gì?
A. Một loại địa chỉ vật lý của thiết bị mạng.
B. Một giao thức truyền thông.
C. Một thiết bị phần cứng.
D. Tên dễ nhớ, thân thiện với người dùng để đại diện cho một địa chỉ IP hoặc một tài nguyên trên Internet.

Câu 6.Hệ thống nào chịu trách nhiệm chuyển đổi tên miền thành địa chỉ IP mà máy tính có thể hiểu được?
A. HTTP
B. FTP
C. SMTP
D. DNS (Domain Name System)

Câu 7.Thành phần `.com` trong tên miền `example.com` được gọi là gì?
A. Tên miền cấp 2 (Second-Level Domain).
B. Tên máy chủ (Hostname).
C. Tên miền phụ (Subdomain).
D. Tên miền cấp cao nhất (Top-Level Domain – TLD).

Câu 8.Tên miền nào sau đây là một tên miền cấp cao nhất quốc gia (ccTLD)?
A. .org
B. .net
C. .edu
D. .vn

Câu 9.Địa chỉ IP nào được sử dụng trong mạng nội bộ (LAN) và không thể truy cập trực tiếp từ Internet?
A. Địa chỉ IP công cộng (Public IP).
B. Địa chỉ IP tĩnh (Static IP).
C. Địa chỉ IP động (Dynamic IP).
D. Địa chỉ IP riêng (Private IP).

Câu 10.Lớp địa chỉ IP nào trong IPv4 có dải địa chỉ từ `192.168.0.0` đến `192.168.255.255` được dùng cho mạng riêng?
A. Lớp A.
B. Lớp B.
C. Lớp D.
D. Lớp C.

Câu 11.Địa chỉ IP được gán cho thiết bị bởi DHCP server (Dynamic Host Configuration Protocol) thường là loại địa chỉ gì?
A. Địa chỉ IP tĩnh.
B. Địa chỉ IP công cộng.
C. Địa chỉ IP lớp A.
D. Địa chỉ IP động (Dynamic IP).

Câu 12.Ưu điểm của việc sử dụng địa chỉ IP tĩnh là gì?
A. Dễ dàng cài đặt và quản lý cho mạng lớn.
B. Tiết kiệm địa chỉ IP.
C. Được cấp tự động.
D. Đảm bảo địa chỉ IP không thay đổi, phù hợp cho các server hoặc thiết bị cần truy cập liên tục.

Câu 13.MAC address (Media Access Control address) khác với địa chỉ IP ở điểm nào?
A. MAC address được dùng để định tuyến toàn cầu.
B. MAC address thay đổi mỗi khi thiết bị khởi động lại.
C. MAC address được gán bởi ISP.
D. MAC address là địa chỉ vật lý duy nhất của card mạng, hoạt động ở tầng liên kết dữ liệu, không dùng để định tuyến toàn cầu.

Câu 14.Một cổng (Port number) trong TCP/IP được sử dụng với mục đích gì?
A. Để định danh duy nhất một thiết bị trên mạng.
B. Để xác định loại cáp mạng.
C. Để mã hóa dữ liệu.
D. Để định danh một ứng dụng hoặc dịch vụ cụ thể trên một máy chủ, giúp phân biệt các luồng dữ liệu.

Câu 15.Cổng mặc định cho dịch vụ HTTP (Web) là số bao nhiêu?
A. 21
B. 23
C. 25
D. 80

Câu 16.Cổng mặc định cho dịch vụ HTTPS (Web bảo mật) là số bao nhiêu?
A. 80
B. 110
C. 445
D. 443

Câu 17.Lý do chính khiến IPv6 được phát triển là gì?
A. Để đơn giản hóa cấu trúc địa chỉ.
B. Để giảm tốc độ truyền dữ liệu.
C. Để tăng cường khả năng tương thích ngược.
D. Để giải quyết vấn đề cạn kiệt địa chỉ IPv4 và cung cấp không gian địa chỉ lớn hơn.

Câu 18.NAT (Network Address Translation) trên router giúp làm gì?
A. Chuyển đổi tên miền thành địa chỉ IP.
B. Cấp phát địa chỉ IP tĩnh.
C. Mã hóa lưu lượng truy cập Internet.
D. Cho phép nhiều thiết bị trong mạng nội bộ sử dụng một địa chỉ IP công cộng duy nhất để truy cập Internet.

Câu 19.Nếu bạn muốn hosting một website tại nhà để người khác từ Internet có thể truy cập, bạn sẽ cần loại địa chỉ IP nào cho máy chủ của mình (hoặc cần cấu hình NAT)?
A. Địa chỉ IP riêng.
B. Địa chỉ MAC.
C. Địa chỉ loopback.
D. Địa chỉ IP công cộng (Public IP).

Câu 20.Khi bạn truy cập `ftp.example.com`, `ftp` trong trường hợp này là gì?
A. Tên miền cấp cao nhất (TLD).
B. Tên miền cấp 2 (SLD).
C. Phần mở rộng của tên miền.
D. Tên miền phụ (Subdomain) hoặc hostname.

Câu 21.Địa chỉ `127.0.0.1` trong IPv4 (hoặc `::1` trong IPv6) được gọi là địa chỉ gì?
A. Địa chỉ công cộng.
B. Địa chỉ riêng.
C. Địa chỉ phát quảng bá.
D. Địa chỉ Loopback (Localhost).

Câu 22.Chức năng của DHCP server là gì?
A. Định tuyến các gói tin.
B. Quản lý tên miền.
C. Chuyển đổi tín hiệu analog sang digital.
D. Tự động cấp phát địa chỉ IP và các thông số cấu hình mạng khác cho các thiết bị.

Câu 23.Một thiết bị mạng có thể có nhiều địa chỉ IP khác nhau không?
A. Không, mỗi thiết bị chỉ có một địa chỉ IP duy nhất.
B. Chỉ khi thiết bị đó là server.
C. Chỉ khi thiết bị đó có nhiều card mạng.
D. Có, một thiết bị có thể có nhiều địa chỉ IP (ví dụ: một cho LAN, một cho WAN, hoặc nhiều địa chỉ ảo).

Câu 24.Để một máy tính có thể giao tiếp được trên mạng Internet, nó cần có những thông số cấu hình IP cơ bản nào?
A. Địa chỉ MAC, tên miền, cổng.
B. Tên người dùng, mật khẩu.
C. Địa chỉ IP, địa chỉ MAC của router.
D. Địa chỉ IP, Subnet Mask, Default Gateway và DNS Server.

Câu 25.Khi một gói tin được gửi từ một máy tính trong mạng LAN ra Internet, địa chỉ IP nguồn của gói tin đó thường được thay đổi bởi router thông qua cơ chế nào?
A. DNS.
B. DHCP.
C. ARP.
D. NAT.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: