Trắc Nghiệm Miễn Dịch – Đặc Hiệu là một đề ôn tập chuyên sâu được biên soạn kỹ lưỡng, nhằm củng cố kiến thức về miễn dịch thích ứng (miễn dịch đặc hiệu). Đây là một học phần chuyên ngành cốt lõi trong chương trình đào tạo Y khoa tại Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch. Đề thi này do TS.BS. Trần Minh Anh, giảng viên Bộ môn Miễn dịch – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, xây dựng dựa trên giáo trình cập nhật năm 2024. Nội dung đề trắc nghiệm đại học tập trung vào các khái niệm về tế bào lympho T và B, quá trình hình thành và vai trò của kháng thể, phức hợp hòa hợp mô chủ yếu (MHC), sự nhận diện kháng nguyên đặc hiệu, trí nhớ miễn dịch, cũng như các phản ứng miễn dịch dịch thể và miễn dịch qua trung gian tế bào.
Để hỗ trợ sinh viên Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch và các trường y dược khác trong quá trình ôn luyện, đề Trắc nghiệm Miễn dịch này đã được tích hợp trên nền tảng dethitracnghiem.vn. Giao diện thân thiện của website giúp người học dễ dàng tiếp cận kho câu hỏi phong phú, được phân loại chi tiết theo từng chủ đề—từ quá trình hoạt hóa lympho B, vai trò của tế bào trình diện kháng nguyên đến cơ chế hình thành đáp ứng miễn dịch thứ cấp—kèm theo đáp án và lời giải thích chuyên sâu. Sinh viên có thể luyện tập không giới hạn số lần, chủ động lưu lại các câu hỏi khó và theo dõi tiến độ ôn luyện qua biểu đồ kết quả cá nhân. Nhờ đó, việc củng cố vững chắc kiến thức Miễn dịch học trở nên thuận tiện hơn, giúp các bạn tự tin vững vàng khi đối mặt với kỳ thi của môn Miễn dịch học.
Trắc Nghiệm Miễn Dịch – Đặc Hiệu
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây là dấu hiệu đặc trưng của đáp ứng miễn dịch thu được (miễn dịch đặc hiệu)?
A. Phản ứng nhanh và không có tính đặc hiệu.
B. Có trí nhớ miễn dịch và tính đặc hiệu cao.
C. Chỉ nhận diện các cấu trúc chung của vi khuẩn.
D. Không phân biệt được lạ và yếu tố của bản thân.
Câu 2. Loại tế bào nào sau đây là trung tâm của đáp ứng miễn dịch đặc hiệu, có khả năng biệt hóa thành tương bào?
A. Tế bào lympho T.
B. Đại thực bào.
C. Tế bào lympho B.
D. Tế bào mast.
Câu 3. Sản phẩm chính của tế bào lympho B khi hoạt hóa và biệt hóa thành tương bào là gì?
A. Các loại cytokine.
B. Phức hợp hòa hợp mô.
C. Tế bào gây độc.
D. Các kháng thể.
Câu 4. Phân tử phức hợp hòa hợp mô loại I có vai trò chính là trình diện kháng nguyên nội bào (ví dụ từ virus) cho loại tế bào nào?
A. Tế bào lympho T hỗ trợ (CD4+).
B. Tế bào lympho T gây độc (CD8+).
C. Tế bào lympho B.
D. Tế bào diệt tự nhiên (NK).
Câu 5. Tương bào là tế bào biệt hóa từ tế bào lympho B, có chức năng chính là gì?
A. Tham gia trình diện kháng nguyên.
B. Thực bào các loại vi khuẩn.
C. Sản xuất và tiết ra kháng thể.
D. Gây độc trực tiếp tế bào nhiễm.
Câu 6. Kháng thể nào là lớp globulin miễn dịch phổ biến nhất trong huyết thanh và có khả năng đi qua hàng rào rau thai?
A. Globulin miễn dịch G.
B. Globulin miễn dịch M.
C. Globulin miễn dịch A.
D. Globulin miễn dịch E.
Câu 7. Tế bào nào sau đây có khả năng trình diện kháng nguyên hiệu quả nhất để khởi động đáp ứng miễn dịch thu được?
A. Hồng cầu.
B. Tế bào đuôi gai.
C. Tế bào biểu mô.
D. Tế bào thần kinh.
Câu 8. Tế bào lympho T trưởng thành và biệt hóa chức năng ở cơ quan lympho nào, sau khi di cư từ tủy xương?
A. Lách.
B. Tủy xương.
C. Tuyến ức.
D. Hạch bạch huyết.
Câu 9. Vắc-xin hoạt động dựa trên nguyên lý chính nào của hệ miễn dịch để bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh?
A. Kích hoạt hệ miễn dịch bẩm sinh.
B. Gây ra các phản ứng viêm cấp tính.
C. Giảm số lượng tế bào bạch cầu.
D. Tạo ra trí nhớ miễn dịch đặc hiệu.
Câu 10. Thụ thể tế bào T (TCR) khác với kháng thể (BCR) ở điểm nào về mặt nhận diện kháng nguyên?
A. TCR chỉ nhận diện kháng nguyên được trình diện.
B. TCR nhận diện kháng nguyên hòa tan.
C. TCR có khả năng chuyển lớp kháng thể.
D. TCR có thể gắn vào bất kỳ phân tử nào.
Câu 11. Để một tế bào lympho T ngây thơ được hoạt hóa đầy đủ lần đầu tiên, cần có mấy tín hiệu chính từ tế bào trình diện kháng nguyên?
A. Một tín hiệu (chỉ gắn kháng nguyên).
B. Bốn tín hiệu (kháng nguyên, đồng kích thích, cytokine, kháng thể).
C. Ba tín hiệu (kháng nguyên, đồng kích thích, cytokine).
D. Hai tín hiệu (kháng nguyên và đồng kích thích).
Câu 12. Tế bào lympho T hỗ trợ (CD4+) đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa đáp ứng miễn dịch bằng cách nào?
A. Tiết ra các cytokine để điều hòa tế bào khác.
B. Thực bào các mầm bệnh và mảnh vụn tế bào.
C. Sản xuất ra các loại kháng thể đặc hiệu.
D. Trực tiếp tiêu diệt các tế bào nhiễm virus.
Câu 13. Phân tử phức hợp hòa hợp mô loại II (MHC loại II) thường trình diện các loại kháng nguyên nào và cho loại tế bào lympho T nào?
A. Kháng nguyên nội bào cho tế bào T gây độc.
B. Kháng nguyên ngoại bào cho tế bào T hỗ trợ.
C. Kháng nguyên lipid cho tế bào lympho B.
D. Kháng nguyên carbohydrate cho tế bào NK.
Câu 14. Đáp ứng miễn dịch thứ cấp (khi cơ thể tái tiếp xúc với cùng kháng nguyên) có đặc điểm nào so với đáp ứng sơ cấp?
A. Chỉ sản xuất duy nhất kháng thể IgM.
B. Diễn ra nhanh, mạnh và kéo dài hơn.
C. Diễn ra chậm hơn và yếu hơn sơ cấp.
D. Không có sự tham gia của các tế bào nhớ.
Câu 15. Ngoài khả năng trung hòa độc tố và virus, kháng thể IgG còn có vai trò nào quan trọng khác trong bảo vệ cơ thể?
A. Gây ra các phản ứng dị ứng tức thì.
B. Bảo vệ bề mặt của các lớp niêm mạc.
C. Opson hóa vi khuẩn và hoạt hóa bổ thể.
D. Có mặt chủ yếu trên bề mặt tế bào B.
Câu 16. Tế bào tương bào có đặc điểm nổi bật nào trong cấu trúc bào tương để thực hiện chức năng chính là sản xuất kháng thể?
A. Nhiều hạt chứa các enzyme tiêu hóa.
B. Nhân lớn với nhiều hạch nhân bên trong.
C. Rất nhiều ty thể để tạo ra năng lượng.
D. Lưới nội chất hạt và bộ Golgi phát triển mạnh.
Câu 17. Quá trình chọn lọc âm tính ở tuyến ức có vai trò chính là gì trong việc thiết lập tự dung nạp của tế bào T?
A. Loại bỏ các tế bào T phản ứng với tự kháng nguyên.
B. Thúc đẩy sự tăng sinh của các tế bào T.
C. Biệt hóa các tế bào T thành các tiểu quần thể.
D. Chọn lọc các tế bào T có khả năng gắn MHC.
Câu 18. Kháng thể thực hiện chức năng trung hòa độc tố hoặc virus bằng cách nào?
A. Gây ly giải trực tiếp màng tế bào của chúng.
B. Gắn vào vị trí hoạt động, ngăn tương tác với tế bào.
C. Kích hoạt quá trình thực bào của đại thực bào.
D. Gây kết tủa kháng nguyên trong dịch cơ thể.
Câu 19. Bệnh tự miễn xảy ra khi có sự phá vỡ cơ chế nào của hệ miễn dịch, dẫn đến việc hệ miễn dịch tấn công các mô của chính cơ thể?
A. Trí nhớ miễn dịch.
B. Tính đặc hiệu.
C. Tự dung nạp.
D. Khả năng chống nhiễm trùng.
Câu 20. Hạch bạch huyết đóng vai trò gì trong đáp ứng miễn dịch thu được?
A. Là nơi sản xuất ra các tế bào lympho mới.
B. Là nơi lưu trữ các loại kháng thể đã có.
C. Nơi thực bào và tiêu diệt các mầm bệnh.
D. Nơi tương tác giữa tế bào trình diện kháng nguyên và lympho.
Câu 21. Sự tồn tại của tế bào lympho B nhớ và tế bào lympho T nhớ là cơ sở cho đặc tính nào của miễn dịch thu được?
A. Trí nhớ miễn dịch.
B. Tính đa dạng.
C. Tính tự dung nạp.
D. Khả năng biệt hóa.
Câu 22. Dạng biệt hóa nào của tế bào lympho T hỗ trợ (CD4+) chủ yếu điều hòa đáp ứng miễn dịch tế bào (chống lại virus nội bào)?
A. Tế bào T hỗ trợ loại 2 (Th2).
B. Tế bào T điều hòa (Treg).
C. Tế bào T hỗ trợ loại 17 (Th17).
D. Tế bào T hỗ trợ loại 1 (Th1).
Câu 23. Quá trình chuyển lớp kháng thể của tế bào lympho B, ví dụ từ IgM sang IgG, cần sự tham gia của yếu tố nào?
A. Chỉ có sự kích thích của kháng nguyên.
B. Tế bào T hỗ trợ và các cytokine.
C. Chỉ có sự tham gia của tế bào lympho B.
D. Hệ thống các phân tử bổ thể.
Câu 24. Điều gì sẽ xảy ra nếu một tế bào lympho T gây độc (CD8+) gặp một tế bào bị nhiễm virus nhưng tế bào nhiễm này bị giảm biểu hiện phân tử MHC loại I?
A. Tế bào T gây độc sẽ hoạt hóa mạnh hơn.
B. Tế bào nhiễm sẽ bị trung hòa bởi kháng thể.
C. Tế bào diệt tự nhiên (NK) có thể nhận diện và tiêu diệt.
D. Tế bào lympho B sẽ tăng cường sản xuất kháng thể.
Câu 25. Ngoài vai trò nhận diện kháng nguyên, thụ thể tế bào B (kháng thể bề mặt) còn có chức năng nào khác trong quá trình hoạt hóa tế bào B?
A. Tham gia vào quá trình nội hóa kháng nguyên.
B. Kích hoạt quá trình thực bào kháng nguyên.
C. Trực tiếp tiêu diệt các tế bào bị nhiễm.
D. Tổng hợp ra các loại cytokine gây viêm.
Câu 26. Trong hoạt hóa tế bào T, phân tử CD28 trên bề mặt tế bào T có vai trò gì?
A. Gắn với kháng nguyên đã được trình diện.
B. Nhận diện các phân tử phức hợp hòa hợp mô.
C. Cung cấp tín hiệu đồng kích thích thứ hai.
D. Điều hòa quá trình chết theo chương trình.
Câu 27. Siêu kháng nguyên gây ra phản ứng miễn dịch quá mức bằng cách nào?
A. Gắn đặc hiệu vào vùng biến đổi của thụ thể T.
B. Kích hoạt tất cả các tế bào B sản xuất kháng thể.
C. Gây tổn thương trực tiếp màng tế bào miễn dịch.
D. Gắn không đặc hiệu vào MHC và thụ thể T.
Câu 28. Tế bào lympho T hỗ trợ loại 17 (Th17) đóng vai trò chính trong đáp ứng miễn dịch chống lại loại tác nhân gây bệnh nào?
A. Các loại virus nội bào và bệnh tự miễn.
B. Các loại ký sinh trùng và phản ứng dị ứng.
C. Tế bào ung thư và các loại nhiễm virus.
D. Vi khuẩn ngoại bào, nấm và bệnh tự miễn viêm.
Câu 29. Quá trình tăng ái lực kháng thể trong đáp ứng miễn dịch thu được xảy ra ở đâu và kết quả là gì?
A. Ở tuyến ức, làm tăng ái lực của tế bào T.
B. Ở trung tâm mầm, tạo kháng thể có ái lực cao hơn.
C. Ở tủy xương, làm tăng số lượng tế bào B.
D. Trong máu, làm tăng tốc độ lưu thông kháng thể.
Câu 30. Miễn dịch thu được thụ động có đặc điểm nào sau đây?
A. Nhận kháng thể làm sẵn, tác dụng nhanh, không có trí nhớ.
B. Cơ thể tự sản xuất kháng thể sau nhiễm bệnh.
C. Có được sau khi tiêm các loại vắc-xin.
D. Là loại miễn dịch tồn tại được suốt đời.