Trắc Nghiệm Môn Giáo Dục Học Đại Cương – Đề 10

Năm thi: 2023
Môn học: Giáo dục học đại cương
Trường: Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng
Người ra đề: ThS. Võ Văn Dũng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên khối ngành Sư phạm
Năm thi: 2023
Môn học: Giáo dục học đại cương
Trường: Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng
Người ra đề: ThS. Võ Văn Dũng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên khối ngành Sư phạm
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Môn Giáo Dục Học Đại Cương – Đề 10 là bài đề ôn tập được thiết kế nhằm hỗ trợ sinh viên củng cố kiến thức nền tảng của môn Giáo dục học đại cương, một học phần cơ bản trong chương trình đào tạo giáo viên tại Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng (UD-UED). Tài liệu đại học do ThS. Võ Văn Dũng, giảng viên Khoa Tâm lý – Giáo dục biên soạn vào năm 2023, bao gồm các nội dung như mục tiêu và chức năng của giáo dục, các quy luật cơ bản trong giáo dục, cùng phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục phù hợp với xu thế đổi mới hiện nay.

Trên nền tảng Dethitracnghiem.vn, Trắc Nghiệm Môn Giáo Dục Học Đại Cương – Đề 10 mang đến trải nghiệm học tập hiệu quả qua hệ thống câu hỏi bám sát chương trình, có lời giải và đáp án chi tiết đi kèm. Sinh viên có thể luyện tập nhiều lần, lưu lại đề yêu thích và theo dõi sự tiến bộ qua biểu đồ học tập cá nhân. Đây là công cụ hữu ích giúp sinh viên tự tin bước vào các kỳ thi giữa và cuối học phần.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Môn Giáo Dục Học Đại Cương – Đề 10

Câu 1. Luận điểm nào sau đây thể hiện đúng nhất đối tượng nghiên cứu của Giáo dục học?
A. Quá trình giáo dục có mục đích, có tổ chức do nhà giáo dục tiến hành.
B. Toàn bộ các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của cá nhân trong xã hội.
C. Hoạt động giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh ở trường học.
D. Sự phát triển về mặt tâm sinh lý của trẻ em qua các giai đoạn lứa tuổi.

Câu 2. Chức năng cơ bản nào của giáo dục giúp tái sản xuất sức lao động xã hội và nâng cao trình độ dân trí?
A. Chức năng chính trị – xã hội.
B. Chức năng văn hóa – xã hội.
C. Chức năng kinh tế – sản xuất.
D. Chức năng tư tưởng – xã hội.

Câu 3. “Giáo dục phải phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của từng lứa tuổi học sinh” là nội dung cốt lõi của nguyên tắc giáo dục nào?
A. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.
B. Nguyên tắc tôn trọng nhân cách kết hợp với yêu cầu hợp lý.
C. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, kế thừa và phát triển.
D. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và cá nhân.

Câu 4. Trong các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển nhân cách, yếu tố nào giữ vai trò chủ đạo, định hướng?
A. Môi trường xã hội.
B. Giáo dục.
C. Hoạt động cá nhân.
D. Yếu tố bẩm sinh – di truyền.

Câu 5. Đâu là động lực cơ bản nhất của quá trình dạy học?
A. Sự nỗ lực của giáo viên trong việc truyền thụ kiến thức mới.
B. Mâu thuẫn giữa yêu cầu, nhiệm vụ học tập với trình độ hiện có của học sinh.
C. Việc sử dụng các phương pháp dạy học tiên tiến, hiện đại.
D. Sự hứng thú và tính tự giác học tập của học sinh trong giờ học.

Câu 6. Theo lý luận dạy học, khâu nào được xem là trung tâm của quá trình dạy học?
A. Tổ chức cho học sinh lĩnh hội tri thức mới.
B. Củng cố, hệ thống hóa tri thức đã học.
C. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập.
D. Ôn tập và chuẩn bị bài mới ở nhà.

Câu 7. Phương pháp dạy học nào chú trọng vào việc tổ chức cho học sinh đối thoại, trao đổi, tranh luận về một vấn đề học tập?
A. Phương pháp thuyết trình.
B. Phương pháp đàm thoại.
C. Phương pháp trực quan.
D. Phương pháp thực hành.

Câu 8. Hình thức tổ chức dạy học cơ bản, đặc trưng nhất trong nhà trường phổ thông hiện nay là gì?
A. Hoạt động ngoại khóa.
B. Dạy học theo dự án.
C. Tham quan học tập.
D. Lớp – bài.

Câu 9. Nguyên tắc “Tôn trọng nhân cách kết hợp với yêu cầu hợp lý” trong giáo dục đòi hỏi nhà giáo dục phải làm gì?
A. Tin tưởng vào phẩm chất tốt đẹp của học sinh và đề ra yêu cầu phù hợp.
B. Luôn khoan dung, bỏ qua mọi lỗi lầm của học sinh để thể hiện sự tôn trọng.
C. Đề ra những yêu cầu thật cao để thúc đẩy học sinh không ngừng vươn lên.
D. Chỉ tập trung khen ngợi, động viên mà không phê bình các khuyết điểm.

Câu 10. Mục đích chính của việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập là gì?
A. Phân loại, xếp hạng học sinh một cách chính xác và công bằng.
B. Cung cấp thông tin phản hồi để điều chỉnh hoạt động dạy và học.
C. Gây áp lực để buộc học sinh phải chú tâm học tập nhiều hơn.
D. Lấy điểm số làm cơ sở duy nhất cho việc khen thưởng, kỷ luật.

Câu 11. “Giáo dục không vạn năng nhưng có sức mạnh to lớn”. Luận điểm này khẳng định điều gì?
A. Giáo dục có thể cải tạo hoàn toàn bản tính tự nhiên của con người.
B. Giáo dục có vai trò quyết định, thay thế các yếu tố khác như di truyền.
C. Vai trò của giáo dục bị giới hạn bởi các yếu tố bẩm sinh và môi trường.
D. Giáo dục giữ vai trò chủ đạo nhưng không quyết định hoàn toàn sự phát triển.

Câu 12. Nội dung nào sau đây không phải là một nguyên tắc dạy học?
A. Nguyên tắc đảm bảo tính thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.
B. Nguyên tắc giáo dục trong tập thể và bằng tập thể.
C. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học và tính giáo dục.
D. Nguyên tắc đảm bảo sự kết hợp giữa cái riêng và cái chung.

Câu 13. Khi một học sinh có hành vi sai trái, phương pháp giáo dục nào nên được ưu tiên sử dụng trước tiên?
A. Răn đe, trách phạt.
B. Nêu gương người tốt việc tốt.
C. Thuyết phục, giải thích.
D. Tổ chức hoạt động thực tiễn.

Câu 14. Hình thức tổ chức dạy học nào giúp học sinh vận dụng kiến thức tổng hợp để giải quyết một vấn đề thực tiễn một cách hiệu quả nhất?
A. Lên lớp theo bài truyền thống.
B. Dạy học theo dự án.
C. Thảo luận nhóm nhỏ trong lớp.
D. Ôn tập và hệ thống hóa kiến thức.

Câu 15. “Giáo dục hướng tới tương lai” thể hiện rõ nhất ở chức năng nào của giáo dục?
A. Chức năng kinh tế – sản xuất.
B. Chức năng chính trị – xã hội.
C. Chức năng văn hóa – xã hội.
D. Chức năng dự báo, đón đầu sự phát triển.

Câu 16. Yếu tố “hoạt động cá nhân” có vai trò như thế nào đối với sự phát triển nhân cách?
A. Là yếu tố quyết định trực tiếp, biến các tác động bên ngoài thành tài sản riêng.
B. Là yếu tố tiền đề, tạo cơ sở vật chất cho sự phát triển nhân cách.
C. Là yếu tố định hướng, vạch ra chiều hướng phát triển cho cá nhân.
D. Là yếu tố phụ thuộc, chỉ phát huy khi có sự cho phép của giáo dục.

Câu 17. Việc giáo viên cho học sinh xem video về quá trình núi lửa phun trào trong bài học Địa lý là đang vận dụng phương pháp dạy học nào?
A. Phương pháp thuyết trình.
B. Phương pháp thực hành.
C. Phương pháp trực quan.
D. Phương pháp đàm thoại.

Câu 18. Nhiệm vụ nào sau đây không thuộc về lý luận dạy học (giáo dưỡng)?
A. Xác định mục đích, nội dung và các nguyên tắc dạy học.
B. Nghiên cứu các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học.
C. Hình thành thế giới quan, lý tưởng và niềm tin cho người học.
D. Xây dựng hệ thống các phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả.

Câu 19. Nguyên tắc dạy học “đảm bảo tính vừa sức” yêu cầu người giáo viên phải làm gì?
A. Chỉ dạy những kiến thức rất dễ để học sinh nào cũng hiểu được.
B. Thiết kế nội dung dạy học có độ khó cao hơn một chút so với trình độ học sinh.
C. Luôn giao những bài tập khó để kích thích tư duy sáng tạo của học sinh giỏi.
D. Tránh hoàn toàn các nội dung kiến thức phức tạp, trừu tượng trong chương trình.

Câu 20. Đâu là logic của quá trình giáo dục theo quan điểm của A.S. Makarenko?
A. Từ những yêu cầu trực tiếp của nhà giáo dục đến yêu cầu của tập thể.
B. Từ việc xây dựng dư luận tập thể tiến tới hình thành ý thức cá nhân.
C. Từ những yêu cầu của tập thể đến yêu cầu của cá nhân đối với chính mình.
D. Từ việc rèn luyện thói quen đạo đức đến việc hình thành niềm tin.

Câu 21. Khi học sinh lĩnh hội khái niệm, quy luật, định lý… là các em đang tiếp nhận thành phần nào của nội dung dạy học?
A. Hệ thống kinh nghiệm hoạt động sáng tạo.
B. Hệ thống kinh nghiệm lịch sử xã hội.
C. Hệ thống tri thức khoa học.
D. Hệ thống thái độ, tình cảm.

Câu 22. Trong quá trình dạy học, việc “luyện tập” có vai trò chủ yếu là gì?
A. Hình thành và củng cố kỹ năng, kỹ xảo cho người học.
B. Giúp học sinh hiểu sâu sắc bản chất của tri thức mới.
C. Tạo ra hứng thú và động cơ học tập ban đầu.
D. Kiểm tra, đánh giá mức độ ghi nhớ kiến thức lý thuyết.

Câu 23. Mối quan hệ giữa giáo dục và sự phát triển kinh tế được thể hiện như thế nào?
A. Giáo dục luôn đi sau và phụ thuộc hoàn toàn vào sự phát triển kinh tế.
B. Giáo dục và kinh tế phát triển song song nhưng không tác động lẫn nhau.
C. Kinh tế quyết định giáo dục, đồng thời giáo dục có tác động trở lại kinh tế.
D. Giáo dục quyết định hoàn toàn trình độ và tốc độ phát triển của kinh tế.

Câu 24. “Giao tiếp sư phạm” giữa giáo viên và học sinh có bản chất là gì?
A. Mối quan hệ mệnh lệnh, phục tùng giữa người dạy và người học.
B. Sự tương tác tâm lý, nhân cách nhằm tối ưu hóa quá trình giáo dục.
C. Quá trình truyền đạt thông tin một chiều từ giáo viên đến học sinh.
D. Hoạt động trao đổi kiến thức thuần túy, không bao gồm yếu tố tình cảm.

Câu 25. Biện pháp nào thể hiện rõ nhất việc cá biệt hóa trong quá trình giáo dục?
A. Tổ chức các hoạt động chung cho cả lớp để tạo sự đoàn kết.
B. Áp dụng một hình thức kỷ luật duy nhất cho mọi hành vi vi phạm.
C. Xây dựng một kế hoạch chung cho tất cả học sinh trong năm học.
D. Giao nhiệm vụ phù hợp với sở trường, năng lực của từng học sinh.

Câu 26. Sự khác biệt cơ bản nhất giữa quá trình dạy học và quá trình giáo dục (nghĩa hẹp) là gì?
A. Quá trình dạy học diễn ra trong trường, còn quá trình giáo dục diễn ra ngoài xã hội.
B. Quá trình dạy học chú trọng hình thành tri thức, còn quá trình giáo dục chú trọng hình thành phẩm chất.
C. Quá trình dạy học do giáo viên thực hiện, còn quá trình giáo dục do cha mẹ thực hiện.
D. Quá trình dạy học có mục đích rõ ràng, còn quá trình giáo dục mang tính tự phát.

Câu 27. Khi sử dụng phương pháp “khen thưởng”, điều quan trọng nhất nhà giáo dục cần đảm bảo là gì?
A. Khen thưởng phải kịp thời, công khai và nêu bật được hành vi tốt.
B. Luôn dùng phần thưởng vật chất có giá trị lớn để tạo động lực mạnh.
C. Chỉ khen thưởng những học sinh giỏi, có thành tích nổi bật nhất lớp.
D. Thường xuyên khen thưởng để học sinh luôn cảm thấy vui vẻ, hài lòng.

Câu 28. “Tính kế thừa” trong nội dung dạy học có nghĩa là gì?
A. Nội dung dạy học phải được giữ nguyên, không thay đổi qua các năm.
B. Kiến thức của bài học sau phải dựa trên và mở rộng kiến thức bài trước.
C. Học sinh chỉ cần học lại những kiến thức đã có từ cấp học dưới.
D. Nội dung dạy học chỉ bao gồm những tri thức đã được kiểm chứng từ lâu.

Câu 29. Yếu tố nào sau đây không phải là một thành tố cơ bản của quá trình dạy học?
A. Mục đích và nhiệm vụ dạy học.
B. Nội dung và phương pháp dạy học.
C. Hoạt động của giáo viên và học sinh.
D. Môi trường kinh tế của gia đình học sinh.

Câu 30. Theo quan điểm hiện đại, mục tiêu cuối cùng của giáo dục là nhằm phát triển con người như thế nào?
A. Trở thành người lao động có kỹ năng nghề nghiệp thành thạo.
B. Trở thành công dân tuân thủ tuyệt đối mọi quy định của pháp luật.
C. Trở thành cá nhân có năng lực thích ứng và khả năng học tập suốt đời.
D. Trở thành người có kiến thức uyên bác về mọi lĩnh vực khoa học. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: