Trắc Nghiệm Môn Giáo Dục Học Đại Cương – Đề 12

Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Môn Giáo Dục Học Đại Cương – Đề 12 (Đề nâng cao) là bài đề nâng cao được thiết kế cho sinh viên chuyên ngành Sư phạm tại Trường Đại học Vinh (VINHUNI), nhằm phục vụ quá trình ôn luyện chuyên sâu học phần Giáo dục học đại cương. Kho tài liệu ôn tập đại học do ThS. Trần Thị Mỹ Linh, giảng viên Khoa Giáo dục học – VINHUNI biên soạn vào năm 2024, tập trung khai thác các khía cạnh lý luận và thực tiễn của hoạt động dạy học, bao gồm lý thuyết phát triển giáo dục, các mô hình đổi mới phương pháp giảng dạy, và phân tích vai trò của giáo viên trong môi trường học tập hiện đại.

Trên nền tảng Dethitracnghiem.vn, Trắc Nghiệm Môn Giáo Dục Học Đại Cương – Đề 12 (Đề nâng cao) mang đến trải nghiệm học tập chuyên sâu thông qua các câu hỏi tình huống, câu hỏi vận dụng cao và logic giáo dục. Website cung cấp hệ thống đáp án kèm giải thích chi tiết, hỗ trợ sinh viên nâng cao khả năng tư duy sư phạm và ứng dụng lý thuyết vào thực tiễn giáo dục. Đây là nguồn tài liệu lý tưởng cho sinh viên chuẩn bị thi tốt nghiệp, thi tuyển công chức giáo dục, hoặc theo đuổi các chương trình đào tạo sau đại học.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Môn Giáo Dục Học Đại Cương – Đề 12

Câu 1. Luận điểm “Giáo dục có thể quyết định sự hình thành và phát triển nhân cách” thể hiện vai trò nào của giáo dục?
A. Giáo dục có thể uốn nắn, điều chỉnh các yếu tố bẩm sinh, di truyền lệch lạc.
B. Giáo dục có thể bù đắp những thiếu hụt do môi trường sống không thuận lợi.
C. Giáo dục giữ vai trò chủ đạo, định hướng cho sự hình thành và phát triển nhân cách.
D. Giáo dục là yếu tố duy nhất quyết định hoàn toàn đến sự phát triển của con người.

Câu 2. Trong quá trình dạy học, việc giáo viên sử dụng nhiều phương pháp khác nhau cho cùng một nội dung nhằm mục đích chính là gì?
A. Đảm bảo tất cả học sinh đều hiểu bài theo một cách duy nhất, có hệ thống.
B. Phát huy tính tích cực, sáng tạo và phù hợp với các phong cách học tập đa dạng.
C. Thể hiện năng lực chuyên môn và sự linh hoạt của người giáo viên trong giờ dạy.
D. Làm cho bài giảng trở nên sinh động, hấp dẫn hơn, tránh gây nhàm chán cho học sinh.

Câu 3. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa tính khoa học và tính giáo dục trong dạy học đòi hỏi điều gì ở người giáo viên?
A. Chỉ tập trung truyền đạt kiến thức khoa học chính xác, khách quan, không lồng ghép quan điểm cá nhân.
B. Lựa chọn nội dung và phương pháp vừa đảm bảo tính chính xác khoa học, vừa có tác động hình thành phẩm chất đạo đức.
C. Ưu tiên các mục tiêu giáo dục tư tưởng, đạo đức, có thể lược bớt những kiến thức khoa học phức tạp, khó hiểu.
D. Tách biệt rõ ràng giữa việc dạy kiến thức (tính khoa học) và việc dạy làm người (tính giáo dục) trong hai hoạt động khác nhau.

Câu 4. Hoạt động nào sau đây của giáo viên thể hiện rõ nhất việc vận dụng nguyên tắc “đảm bảo sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn”?
A. Sử dụng các ví dụ minh họa gần gũi từ đời sống khi giảng giải các khái niệm trừu tượng.
B. Yêu cầu học sinh học thuộc lòng các định nghĩa, công thức khoa học trong sách giáo khoa.
C. Thường xuyên kiểm tra bài cũ của học sinh để đảm bảo kiến thức được ghi nhớ một cách hệ thống.
D. Tổ chức cho học sinh tham gia các dự án nghiên cứu, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề thực tế.

Câu 5. Theo lý luận dạy học hiện đại, “đánh giá quá trình” (formative assessment) có mục đích cơ bản là gì?
A. Cung cấp thông tin phản hồi kịp thời nhằm điều chỉnh hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của trò.
B. Xếp loại, phân loại học lực của học sinh vào cuối học kỳ hoặc cuối năm học để cấp chứng chỉ.
C. So sánh kết quả học tập của học sinh này với học sinh khác trong cùng một lớp học.
D. Xác định mức độ đạt được các mục tiêu dạy học đã đề ra để đưa ra quyết định lên lớp hay ở lại.

Câu 6. Sự khác biệt cơ bản nhất giữa “quá trình giáo dục” (nghĩa hẹp) và “quá trình dạy học” là gì?
A. Quá trình dạy học diễn ra trong nhà trường, còn quá trình giáo dục có thể diễn ra ở mọi nơi.
B. Quá trình giáo dục tập trung hình thành phẩm chất, còn quá trình dạy học tập trung trang bị tri thức, kĩ năng.
C. Quá trình dạy học luôn có mục tiêu rõ ràng, còn quá trình giáo dục thường mang tính tự phát.
D. Quá trình giáo dục do nhà giáo dục tiến hành, còn quá trình dạy học do giáo viên bộ môn thực hiện.

Câu 7. Yếu tố nào giữ vai trò quyết định trực tiếp đến sự phát triển nhân cách của mỗi cá nhân?
A. Môi trường xã hội và các mối quan hệ mà cá nhân tham gia trải nghiệm.
B. Các yếu tố bẩm sinh, di truyền mà cá nhân nhận được từ thế hệ trước.
C. Tác động có mục đích, có kế hoạch của quá trình giáo dục trong nhà trường.
D. Hoạt động tích cực của bản thân cá nhân trong quá trình tương tác với thế giới.

Câu 8. Khi một học sinh có năng khiếu đặc biệt về âm nhạc nhưng gia đình không tạo điều kiện phát triển, vai trò của giáo dục nhà trường lúc này là gì?
A. Hoàn toàn thay thế vai trò của gia đình để đào tạo học sinh thành nghệ sĩ chuyên nghiệp.
B. Chấp nhận rằng năng khiếu đó sẽ bị thui chột vì không có sự hỗ trợ từ gia đình.
C. Phát hiện, bồi dưỡng và tạo môi trường thuận lợi để năng khiếu của em được phát triển.
D. Tập trung vào các môn văn hóa chính khóa vì đó là nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường.

Câu 9. “Phương pháp đàm thoại” trong dạy học phát huy hiệu quả cao nhất khi nào?
A. Khi giáo viên muốn kiểm tra mức độ ghi nhớ kiến thức cũ của toàn bộ học sinh trong lớp.
B. Khi nội dung bài học là một vấn đề mới, phức tạp, đòi hỏi sự tư duy, khám phá của người học.
C. Khi giáo viên cần truyền đạt một khối lượng lớn thông tin trong một khoảng thời gian ngắn.
D. Khi lớp học có sĩ số quá đông và giáo viên không thể tương tác với từng cá nhân học sinh.

Câu 10. Hình thức tổ chức dạy học theo dự án (project-based learning) thể hiện rõ nhất sự kết hợp của những nguyên tắc dạy học nào?
A. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn, và nguyên tắc phát huy tính tích cực của học sinh.
B. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và nguyên tắc đảm bảo tính trực quan.
C. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học và nguyên tắc đảm bảo tính vừa sức chung.
D. Nguyên tắc đảm bảo tính giáo dục và nguyên tắc đảm bảo sự vững chắc của tri thức.

Câu 11. Đâu là biểu hiện của việc vận dụng “nguyên tắc đảm bảo tính vừa sức” một cách máy móc, thiếu linh hoạt?
A. Thiết kế nhiều mức độ bài tập khác nhau để phù hợp với các đối tượng học sinh giỏi, khá, trung bình.
B. Luôn đưa ra các yêu cầu cao hơn một chút so với khả năng hiện tại để kích thích sự nỗ lực của học sinh.
C. Chỉ giao những bài tập mà học sinh chắc chắn có thể hoàn thành dễ dàng để tránh gây áp lực, căng thẳng.
D. Điều chỉnh nội dung và yêu cầu dạy học dựa trên kết quả đánh giá thường xuyên năng lực của học sinh.

Câu 12. Nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh phổ thông cần tập trung vào khía cạnh nào là cốt lõi?
A. Trang bị hệ thống các khái niệm, phạm trù đạo đức theo chuẩn mực của xã hội.
B. Rèn luyện các kĩ năng giao tiếp, ứng xử có văn hóa trong các tình huống cụ thể.
C. Tổ chức các hoạt động từ thiện, nhân đạo để học sinh tham gia và trải nghiệm.
D. Hình thành niềm tin đạo đức và chuyển hóa hành vi nhận thức thành thói quen.

Câu 13. “Uy tín của người giáo viên” được hình thành chủ yếu từ đâu?
A. Từ chức vụ, quyền hạn do nhà trường và các cơ quan quản lý giáo dục giao phó.
B. Từ sự kết hợp hài hòa giữa phẩm chất đạo đức, năng lực chuyên môn và năng lực sư phạm.
C. Từ khả năng tạo ra một không khí vui vẻ, hài hước, gần gũi trong các giờ học.
D. Từ việc nghiêm khắc, công bằng trong kiểm tra, đánh giá và cho điểm học sinh.

Câu 14. Trong các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển nhân cách, vì sao giáo dục giữ vai trò chủ đạo?
A. Vì giáo dục có khả năng vạch ra phương hướng và tổ chức cho sự phát triển một cách khoa học.
B. Vì giáo dục có thể loại bỏ hoàn toàn ảnh hưởng tiêu cực của di truyền và môi trường.
C. Vì giáo dục là hoạt động có thời gian tác động dài nhất trong cuộc đời mỗi con người.
D. Vì giáo dục được thực hiện bởi đội ngũ các nhà sư phạm được đào tạo chuyên nghiệp.

Câu 15. Việc giáo viên giao bài tập về nhà yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết một vấn đề là biểu hiện của quan điểm dạy học nào?
A. Quan điểm dạy học lấy người dạy làm trung tâm, chú trọng truyền thụ kiến thức.
B. Quan điểm dạy học tích hợp, nhằm phát triển năng lực toàn diện cho người học.
C. Quan điểm dạy học phân hóa, tập trung vào năng lực riêng biệt của từng học sinh.
D. Quan điểm dạy học truyền thống, nhấn mạnh việc củng cố kiến thức đã học trên lớp.

Câu 16. Mục tiêu cao nhất của quá trình giáo dục (theo nghĩa rộng) là gì?
A. Giúp con người có một nghề nghiệp ổn định để đảm bảo cuộc sống vật chất.
B. Trang bị cho con người hệ thống tri thức khoa học hiện đại và tiên tiến nhất.
C. Giúp con người thích ứng hoàn toàn với môi trường tự nhiên và xã hội.
D. Hình thành và phát triển toàn diện nhân cách con người theo yêu cầu xã hội.

Câu 17. Đâu là hạn chế lớn nhất của phương pháp thuyết trình trong dạy học hiện đại?
A. Khó truyền tải được một khối lượng kiến thức lớn và có hệ thống trong thời gian ngắn.
B. Học sinh dễ rơi vào trạng thái thụ động, ít có cơ hội tư duy và tương tác.
C. Giáo viên khó kiểm soát được trật tự và không khí học tập của cả lớp.
D. Không phù hợp để dạy các nội dung kiến thức mới, phức tạp và trừu tượng.

Câu 18. “Tính kế thừa” trong nội dung giáo dục thể hiện ở việc:
A. Chương trình giáo dục phải bao gồm những tri thức, kinh nghiệm của các thế hệ đi trước.
B. Chương trình giáo dục phải được xây dựng ổn định, không thay đổi trong nhiều năm.
C. Học sinh lớp sau phải học lại toàn bộ kiến thức của học sinh lớp trước để củng cố.
D. Giáo viên chỉ cần dạy theo đúng những gì giáo viên thế hệ trước đã truyền đạt lại.

Câu 19. Trong lý luận về các con đường giáo dục, “giáo dục thông qua các hoạt động” có ưu điểm nổi bật là gì?
A. Giúp học sinh ghi nhớ các quy tắc, chuẩn mực đạo đức một cách nhanh chóng và chính xác.
B. Tiết kiệm thời gian và công sức của nhà giáo dục vì không cần tổ chức nhiều hoạt động.
C. Tác động trực tiếp đến ý thức, giúp học sinh nhận thức sâu sắc về vấn đề được giáo dục.
D. Biến các yêu cầu giáo dục thành nhu cầu tự thân, hình thành kinh nghiệm và thói quen tích cực.

Câu 20. Khi xây dựng kế hoạch bài dạy, việc xác định “mục tiêu” của bài học có ý nghĩa quyết định đến yếu tố nào sau đây?
A. Việc lựa chọn phương tiện dạy học hiện đại hay truyền thống để sử dụng trong giờ học.
B. Sĩ số học sinh có mặt trong lớp học và thái độ học tập của các em ngày hôm đó.
C. Việc lựa chọn nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức và cách thức đánh giá.
D. Thời lượng tiết học được phân bổ theo quy định của phòng đào tạo và ban giám hiệu.

Câu 21. Sự khác biệt giữa “nguyên tắc giáo dục” và “phương pháp giáo dục” là gì?
A. Nguyên tắc là cố định, bất biến; phương pháp là linh hoạt, có thể thay đổi.
B. Nguyên tắc mang tính chỉ đạo, định hướng; phương pháp là cách thức, con đường để thực hiện.
C. Nguyên tắc dành cho nhà quản lý; phương pháp dành cho giáo viên trực tiếp giảng dạy.
D. Nguyên tắc tập trung vào nội dung; phương pháp tập trung vào hình thức tổ chức.

Câu 22. “Giáo dục lại” là một chức năng đặc thù của giáo dục, được thực hiện nhằm mục đích gì?
A. Dạy lại những kiến thức cũ mà học sinh đã quên hoặc chưa nắm vững trong quá trình học tập.
B. Điều chỉnh, uốn nắn những phẩm chất, hành vi lệch chuẩn đã hình thành ở đối tượng giáo dục.
C. Cung cấp chương trình giáo dục thường xuyên cho người lớn để cập nhật kiến thức mới.
D. Tổ chức các khóa học bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên hằng năm.

Câu 23. Trong các hình thức tổ chức dạy học, hình thức nào có khả năng cá biệt hóa quá trình dạy học ở mức độ cao nhất?
A. Dạy học theo lớp – bài truyền thống.
B. Dạy học theo nhóm nhỏ hợp tác.
C. Dạy học toàn trường theo một chủ đề.
D. Dạy học phụ đạo một thầy – một trò.

Câu 24. Yêu cầu “giáo dục phải gắn với đời sống, với thực tiễn xây dựng đất nước” thể hiện rõ nhất nguyên tắc giáo dục nào?
A. Nguyên tắc đảm bảo tính tập thể trong giáo dục.
B. Nguyên tắc tôn trọng nhân cách kết hợp yêu cầu hợp lý.
C. Nguyên tắc gắn giáo dục với thực tiễn xã hội.
D. Nguyên tắc phát huy tính tự giác, tích cực của đối tượng.

Câu 25. “Phong cách sư phạm” của người giáo viên được hiểu là:
A. Cách ăn mặc, đi đứng, nói năng chuẩn mực của giáo viên khi lên lớp.
B. Hệ thống các dấu hiệu đặc trưng, ổn định về cách tư duy và hành động của giáo viên.
C. Hệ thống những phương pháp, thủ thuật dạy học độc đáo, hiệu quả của giáo viên.
D. Những đặc điểm về trang phục và tác phong làm việc của người giáo viên.

Câu 26. Khi học sinh mắc lỗi, cách xử lý nào của giáo viên thể hiện đúng tinh thần của nguyên tắc “tôn trọng nhân cách kết hợp với yêu cầu hợp lý”?
A. Bỏ qua lỗi lầm của học sinh để các em không cảm thấy bị tổn thương hay xấu hổ.
B. Phê bình nghiêm khắc trước cả lớp để làm gương cho các học sinh khác noi theo.
C. Yêu cầu học sinh tự kiểm điểm và hứa sẽ không tái phạm mà không cần phân tích.
D. Gặp riêng, phân tích rõ đúng sai một cách khéo léo và đưa ra yêu cầu sửa chữa phù hợp.

Câu 27. Đâu là động lực cơ bản nhất của quá trình dạy học?
A. Sự mâu thuẫn giữa yêu cầu, nhiệm vụ học tập và trình độ nhận thức sẵn có của trò.
B. Sự mâu thuẫn giữa yêu cầu của giáo viên và khả năng hiện tại của học sinh.
C. Sự mâu thuẫn giữa khối lượng kiến thức lớn và thời gian học tập có hạn.
D. Sự mâu thuẫn giữa phương pháp dạy của thầy và phương pháp học của trò.

Câu 28. “Giáo dục gia đình” có ưu thế nổi bật nhất trong việc hình thành yếu tố nào cho trẻ?
A. Hệ thống tri thức khoa học, nền tảng để phát triển tư duy logic và trừu tượng.
B. Các kỹ năng nghề nghiệp cơ bản để định hướng tương lai và lựa chọn công việc.
C. Nền tảng tình cảm, đạo đức ban đầu và những thói quen, nếp sống văn hóa.
D. Năng lực tự học, tự nghiên cứu để thích ứng với xã hội học tập suốt đời.

Câu 29. Việc đổi mới phương pháp dạy học hiện nay đang có xu hướng cơ bản nào?
A. Tăng cường sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp với các phương tiện hiện đại.
B. Chuyển từ dạy học truyền thụ một chiều sang tổ chức hoạt động nhận thức cho trò.
C. Giảm bớt các hoạt động thực hành, thí nghiệm để tập trung vào lý thuyết cốt lõi.
D. Loại bỏ hoàn toàn hình thức dạy học theo lớp để thay bằng dạy học trực tuyến.

Câu 30. Khẳng định nào sau đây thể hiện đúng nhất bản chất của quá trình sư phạm?
A. Là quá trình giáo viên truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm cho học sinh một cách có hệ thống.
B. Là quá trình tương tác giữa nhà giáo dục và người được giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục.
C. Là quá trình học sinh tự giác, tích cực chiếm lĩnh tri thức dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
D. Là quá trình thống nhất biện chứng giữa hai quá trình bộ phận là dạy học và giáo dục (nghĩa hẹp). 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: