Trắc Nghiệm Môn Giáo Dục Học Đại Cương – Đề 13 (Đề nâng cao) là bài đề nâng cao thuộc chương trình đào tạo giáo viên tại Trường Đại học Quy Nhơn (QNU), dành cho sinh viên ngành Sư phạm đang học học phần Giáo dục học đại cương. Đề ôn tập đại học được biên soạn bởi ThS. Đỗ Văn Phúc, giảng viên Khoa Tâm lý – Giáo dục, vào năm 2024. Nội dung đề thi tập trung vào những kiến thức mang tính vận dụng cao như phân tích chính sách giáo dục hiện hành, đánh giá hiệu quả các phương pháp dạy học tích cực, và kỹ năng thiết kế hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục Việt Nam.
Trên hệ thống Dethitracnghiem.vn, Trắc Nghiệm Môn Giáo Dục Học Đại Cương – Đề 13 (Đề nâng cao) cung cấp bộ câu hỏi đa dạng, được biên tập khoa học với lời giải rõ ràng và đáp án chính xác. Đây là công cụ hữu ích giúp sinh viên rèn luyện khả năng tư duy sư phạm và làm quen với các dạng đề mang tính ứng dụng. Website còn tích hợp biểu đồ theo dõi tiến trình học tập, cho phép người học đánh giá được hiệu quả ôn luyện và điều chỉnh phương pháp học phù hợp trước các kỳ thi quan trọng.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Môn Giáo Dục Học Đại Cương – Đề 13
Câu 1. Luận điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất về đối tượng nghiên cứu cốt lõi của Giáo dục học?
A. Quá trình dạy học các môn văn hóa và khoa học trong nhà trường phổ thông.
B. Quá trình giáo dục có tổ chức, có mục đích, có kế hoạch nhằm hình thành nhân cách.
C. Toàn bộ các yếu tố ảnh hưởng tự phát và có chủ đích đến sự phát triển con người.
D. Sự phát triển tâm sinh lý của người học qua các giai đoạn lứa tuổi khác nhau.
Câu 2. Khi nói giáo dục giữ vai trò chủ đạo đối với sự phát triển nhân cách, điều này có nghĩa là:
A. Giáo dục định hướng và tối ưu hóa tác động của các yếu tố khác lên sự phát triển.
B. Giáo dục là yếu tố duy nhất có khả năng quyết định hoàn toàn sự hình thành nhân cách.
C. Các yếu tố bẩm sinh di truyền không thể thay đổi dù có tác động của giáo dục.
D. Môi trường xã hội chỉ có vai trò thứ yếu, không quan trọng bằng giáo dục nhà trường.
Câu 3. Một giáo viên chỉ tập trung truyền đạt kiến thức trong sách giáo khoa một cách máy móc mà không liên hệ với đời sống thực tiễn. Hoạt động này đã vi phạm trực tiếp nguyên tắc dạy học nào?
A. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học và tính hệ thống của nội dung dạy học.
B. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa tính vừa sức chung và vừa sức riêng.
C. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn trong quá trình dạy học.
D. Nguyên tắc đảm bảo vai trò chủ đạo của giáo viên và vai trò chủ động của học sinh.
Câu 4. Đâu là biểu hiện rõ nét nhất của việc thực hiện nguyên tắc “giáo dục trong tập thể và bằng tập thể”?
A. Giáo viên giao bài tập nhóm và chỉ đánh giá kết quả sản phẩm cuối cùng của nhóm.
B. Giáo viên chỉ khen thưởng các cá nhân xuất sắc nhất lớp để làm gương cho người khác.
C. Giáo viên chủ nhiệm để lớp tự quản hoàn toàn mọi hoạt động mà không có định hướng.
D. Giáo viên tổ chức hoạt động chung, tạo dư luận tập thể lành mạnh để điều chỉnh hành vi.
Câu 5. Mục tiêu của giáo dục KHÔNG có đặc điểm nào sau đây?
A. Là những kết quả bất biến, không thay đổi theo từng giai đoạn lịch sử xã hội.
B. Mang tính định hướng chiến lược cho toàn bộ hệ thống giáo dục quốc dân.
C. Được cụ thể hóa thành mục tiêu dạy học và giáo dục trong từng môn, từng cấp.
D. Phản ánh những yêu cầu khách quan của xã hội đối với việc đào tạo con người.
Câu 6. Để hình thành kỹ năng phân tích một tác phẩm văn học cho học sinh, người giáo viên cần vận dụng logic dạy học theo con đường nào là hiệu quả nhất?
A. Đi từ lý thuyết chung (khái niệm, đặc điểm thể loại) đến phân tích tác phẩm cụ thể.
B. Đi từ việc cho học sinh tự do cảm nhận tác phẩm rồi mới hệ thống hóa kiến thức.
C. Đi từ việc kiểm tra bài cũ đến việc giảng giải kiến thức trong sách giáo khoa.
D. Đi từ việc phân tích nhiều tác phẩm khác nhau rồi mới rút ra kết luận khái quát.
Câu 7. Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt căn bản giữa quá trình giáo dục (theo nghĩa hẹp) và quá trình dạy học?
A. Giáo viên tổ chức cho học sinh giải các bài tập toán nâng cao để phát triển tư duy.
B. Giáo viên tổ chức buổi sinh hoạt lớp về chủ đề “Lòng biết ơn” qua các câu chuyện.
C. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm vật lý để kiểm chứng một định luật.
D. Giáo viên yêu cầu học sinh học thuộc lòng các sự kiện lịch sử quan trọng của dân tộc.
Câu 8. Yếu tố nào được xem là “hạt nhân”, giữ vai trò trung tâm và định hướng toàn bộ quá trình dạy học?
A. Phương pháp và phương tiện dạy học được sử dụng trong giờ lên lớp.
B. Hình thức tổ chức hoạt động dạy học của giáo viên và học sinh.
C. Nội dung chương trình, sách giáo khoa và các tài liệu học tập.
D. Mục đích và nhiệm vụ của hoạt động dạy học được xác định trước.
Câu 9. Năng lực nào của người giáo viên thể hiện ở việc thiết kế các hoạt động học tập sáng tạo, phù hợp với đặc điểm và trình độ của học sinh?
A. Năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học.
B. Năng lực giao tiếp và ứng xử sư phạm với học sinh.
C. Năng lực đánh giá và kiểm tra kết quả học tập.
D. Năng lực nghiên cứu khoa học giáo dục ứng dụng.
Câu 10. Phương pháp thuyết phục trong giáo dục sẽ đạt hiệu quả cao nhất khi:
A. Người giáo dục chỉ ra các quy định và yêu cầu học sinh phải tuân thủ nghiêm ngặt.
B. Người giáo dục sử dụng uy tín của mình để áp đặt quan điểm lên người được giáo dục.
C. Người giáo dục dùng logic, tình cảm để người được giáo dục tự nhận thức và chuyển biến.
D. Người giáo dục so sánh hành vi của học sinh với một tấm gương tiêu cực để răn đe.
Câu 11. Đâu là logic hợp lý nhất cho cấu trúc của một quá trình giáo dục cụ thể (ví dụ: giáo dục lòng nhân ái)?
A. Nâng cao nhận thức -> Hình thành tình cảm, niềm tin -> Rèn luyện hành vi, thói quen.
B. Rèn luyện hành vi -> Hình thành thói quen -> Nâng cao nhận thức.
C. Đánh giá kết quả -> Tổ chức hoạt động -> Xác định mục tiêu.
D. Tổ chức rèn luyện -> Củng cố niềm tin -> Giúp học sinh hiểu khái niệm.
Câu 12. Chọn phát biểu phản ánh chính xác nhất về mối quan hệ giữa các thành tố trong quá trình dạy học.
A. Nội dung dạy học quyết định mục đích, còn phương pháp chỉ là yếu tố hỗ trợ.
B. Phương pháp dạy học là yếu tố độc lập, không phụ thuộc vào nội dung và đối tượng.
C. Hình thức tổ chức dạy học có vai trò quyết định đến việc lựa chọn nội dung dạy học.
D. Mục đích quy định nội dung và phương pháp, các yếu tố này tác động biện chứng.
Câu 13. Một học sinh có năng khiếu bẩm sinh về âm nhạc nhưng không được gia đình tạo điều kiện học tập và rèn luyện. Theo quan điểm giáo dục học, điều gì có khả năng xảy ra nhất?
A. Năng khiếu đó sẽ tự động phát triển mạnh mẽ khi em đến tuổi trưởng thành.
B. Năng khiếu bẩm sinh sẽ quyết định thành công mà không cần quá trình rèn luyện.
C. Năng khiếu đó có thể bị thui chột, không phát triển thành tài năng thực sự.
D. Giáo dục nhà trường có thể thay thế hoàn toàn vai trò của rèn luyện cá nhân.
Câu 14. Hình thức tổ chức dạy học nào cho phép giáo viên tác động trực tiếp đến từng học sinh hoặc một nhóm nhỏ để giải quyết những khó khăn chuyên biệt?
A. Phụ đạo, bồi dưỡng học sinh giỏi hoặc giúp đỡ học sinh yếu kém.
B. Tổ chức các hoạt động tham quan, dã ngoại học tập thực tế.
C. Dạy học theo lớp với nội dung và thời gian thống nhất cho cả lớp.
D. Giao bài tập về nhà và kiểm tra việc thực hiện vào ngày hôm sau.
Câu 15. “Tôn trọng nhân cách học sinh nhưng đồng thời đề ra những yêu cầu hợp lý, nghiêm khắc để thúc đẩy sự tiến bộ” là biểu hiện của nguyên tắc giáo dục nào?
A. Nguyên tắc giáo dục gắn với đời sống, với thực tiễn xã hội.
B. Nguyên tắc kết hợp sự tôn trọng và yêu cầu hợp lý đối với học sinh.
C. Nguyên tắc phát huy tính tự giác, tích cực và sáng tạo của học sinh.
D. Nguyên tắc thống nhất giữa vai trò của nhà trường, gia đình và xã hội.
Câu 16. Phương pháp kiểm tra – đánh giá nào sau đây có ưu điểm lớn nhất trong việc đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề thực tiễn của học sinh?
A. Kiểm tra miệng các câu hỏi yêu cầu tái hiện kiến thức đã học.
B. Bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan với nhiều câu hỏi lý thuyết.
C. Yêu cầu học sinh viết bài luận tự luận về một vấn đề lý thuyết.
D. Giao các dự án học tập, yêu cầu giải quyết một tình huống thực tế.
Câu 17. Yếu tố nào đóng vai trò là “động lực trực tiếp” thúc đẩy người học tích cực, tự giác tham gia vào hoạt động học tập?
A. Mục đích, nhiệm vụ và nội dung học tập do giáo viên xác định.
B. Hệ thống các phương pháp dạy học hiện đại mà giáo viên sử dụng.
C. Các hình thức tổ chức dạy học đa dạng, phong phú trong nhà trường.
D. Động cơ học tập đúng đắn, bền vững được hình thành ở người học.
Câu 18. Khi một học sinh vi phạm kỷ luật, phương án nào thể hiện rõ nhất phẩm chất và năng lực của người giáo viên hiện đại?
A. Phê bình gay gắt học sinh trước cả lớp để làm gương cho các bạn khác.
B. Bỏ qua lỗi của học sinh vì cho rằng em sẽ tự nhận ra và sửa chữa.
C. Tìm hiểu nguyên nhân, gặp gỡ riêng để phân tích và định hướng hành động.
D. Yêu cầu học sinh viết bản kiểm điểm và thông báo ngay cho phụ huynh.
Câu 19. Trong các phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục, phương pháp nào cho phép thu thập thông tin trên diện rộng về một vấn đề một cách nhanh chóng?
A. Phương pháp quan sát sư phạm kéo dài trong suốt một năm học.
B. Phương pháp thực nghiệm sư phạm đối với một nhóm nhỏ học sinh.
C. Phương pháp trò chuyện, phỏng vấn sâu một vài trường hợp điển hình.
D. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi (Ankét) với số lượng lớn đối tượng.
Câu 20. Luận điểm “Giáo dục phải đi trước một bước so với sự phát triển” có nghĩa là:
A. Chương trình giáo dục phải đi trước, đón đầu xu thế phát triển của xã hội.
B. Giáo dục cần tạo ra những thử thách vượt quá khả năng hiện tại của người học.
C. Giáo dục phải hoàn toàn tách biệt, không phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế.
D. Trẻ em cần được học trước chương trình của lớp trên để đạt thành tích cao.
Câu 21. Đâu là hạn chế lớn nhất của phương pháp dạy học dùng lời (thuyết trình, giảng giải)?
A. Khó hệ thống hóa kiến thức một cách logic và khoa học cho người học.
B. Người học dễ rơi vào trạng thái thụ động, chỉ nghe mà ít tư duy sâu.
C. Tốn nhiều thời gian và chi phí để chuẩn bị phương tiện, thiết bị hỗ trợ.
D. Không phù hợp với việc truyền đạt những nội dung lý thuyết phức tạp.
Câu 22. “Tính vừa sức” trong dạy học cần được hiểu một cách biện chứng là:
A. Nội dung dạy học phải hoàn toàn nằm trong vùng hiểu biết của học sinh.
B. Nội dung phải đủ dễ để tất cả học sinh đều có thể hoàn thành dễ dàng.
C. Nội dung phải thấp hơn một chút so với trình độ hiện tại của học sinh.
D. Nội dung phải cao hơn trình độ hiện tại nhưng nằm trong “vùng phát triển gần nhất”.
Câu 23. Trong quá trình hình thành nhân cách, yếu tố nào giữ vai trò quyết định trực tiếp đến sự chuyển hóa các tác động bên ngoài thành phẩm chất tâm lý bên trong?
A. Yếu tố bẩm sinh di truyền do cha mẹ truyền lại cho con cái.
B. Môi trường sống và các mối quan hệ xã hội xung quanh cá nhân.
C. Hoạt động tích cực, có ý thức của chính bản thân mỗi cá nhân.
D. Quá trình giáo dục có mục đích của nhà trường và gia đình.
Câu 24. Việc giáo viên xây dựng “kế hoạch bài dạy” (giáo án) trước khi lên lớp thể hiện rõ nhất chức năng nào của quá trình dạy học?
A. Chức năng điều khiển – điều chỉnh hoạt động nhận thức của học sinh.
B. Chức năng tổ chức và định hướng trước cho hoạt động dạy và học.
C. Chức năng kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của học sinh.
D. Chức năng phát triển năng lực và phẩm chất toàn diện cho học sinh.
Câu 25. Uy tín của người giáo viên được hình thành chủ yếu từ đâu?
A. Từ quyền lực và chức vụ mà nhà trường giao phó cho người giáo viên.
B. Từ sự kết hợp hài hòa giữa phẩm chất đạo đức và năng lực chuyên môn.
C. Từ việc giáo viên luôn tỏ ra nghiêm khắc và giữ khoảng cách với học sinh.
D. Từ khả năng tài chính và các mối quan hệ xã hội của người giáo viên.
Câu 26. Khi lựa chọn phương pháp giáo dục, người giáo viên cần căn cứ chủ yếu vào yếu tố nào?
A. Sở thích cá nhân và thói quen sử dụng phương pháp của chính giáo viên.
B. Yêu cầu của ban giám hiệu nhà trường về việc thống nhất phương pháp.
C. Mục tiêu, nội dung giáo dục và đặc điểm tâm sinh lý của đối tượng.
D. Điều kiện cơ sở vật chất và các phương tiện hỗ trợ có sẵn trong lớp.
Câu 27. Hoạt động nào sau đây thuộc phạm trù “Giáo dục” theo nghĩa rộng nhất?
A. Cô giáo dạy em học sinh lớp 1 cách viết chữ cái đầu tiên.
B. Cha mẹ dạy con cách ứng xử lễ phép với người lớn tuổi.
C. Một cậu bé học được cách sửa xe đạp khi quan sát người thợ.
D. Toàn bộ các tác động từ xã hội, gia đình, nhà trường đến con người.
Câu 28. “Nhân cách” trong Giáo dục học được hiểu là:
A. Toàn bộ những đặc điểm tâm sinh lý mà một cá nhân có được khi sinh ra.
B. Tổ hợp các đặc điểm, phẩm chất tâm lý bền vững quy định hành vi xã hội.
C. Những nét tính cách riêng biệt giúp phân biệt người này với người khác.
D. Trình độ học vấn và kiến thức chuyên môn mà cá nhân tích lũy được.
Câu 29. Một trong những xu thế phát triển giáo dục hiện đại trên thế giới là:
A. Tập trung hoàn toàn vào việc truyền thụ kiến thức khoa học hàn lâm.
B. Quay trở lại các phương pháp dạy học truyền thống mang tính áp đặt.
C. Tiêu chuẩn hóa chương trình giáo dục một cách cứng nhắc cho mọi quốc gia.
D. Chuyển từ giáo dục chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển năng lực người học.
Câu 30. Tại sao việc kết hợp nhiều phương pháp dạy học trong một giờ lên lớp lại được khuyến khích?
A. Để chứng tỏ năng lực đa dạng của người giáo viên với cấp trên.
B. Để làm cho bài học trở nên phức tạp hơn, thử thách học sinh.
C. Để phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm của từng phương pháp.
D. Để tuân thủ đúng theo yêu cầu bắt buộc trong sách giáo viên.