Trắc Nghiệm Môn Giáo Dục Học Đại Cương – Đề 9

Năm thi: 2023
Môn học: Giáo dục học đại cương
Trường: Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh
Người ra đề: ThS. Lê Thị Thu Hằng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên khối ngành Sư phạm và Khoa học xã hội
Năm thi: 2023
Môn học: Giáo dục học đại cương
Trường: Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh
Người ra đề: ThS. Lê Thị Thu Hằng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên khối ngành Sư phạm và Khoa học xã hội
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Môn Giáo Dục Học Đại Cương – Đề 9 là bài đề tham khảo thuộc học phần Giáo dục học đại cương, được triển khai trong chương trình đào tạo tại Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh (HCMUE). Tài liệu ôn tập đại học dành cho sinh viên được biên soạn bởi ThS. Lê Thị Thu Hằng, giảng viên Khoa Khoa học Giáo dục – HCMUE, vào năm 2023. Đề tập trung kiểm tra kiến thức về bản chất của giáo dục, các quan điểm giáo dục trong lịch sử, các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giáo dục và các mô hình tổ chức hoạt động dạy học hiện đại.

Thông qua nền tảng Dethitracnghiem.vn, Trắc Nghiệm Môn Giáo Dục Học Đại Cương – Đề 9 giúp sinh viên tiếp cận với hệ thống câu hỏi trắc nghiệm có tính phân loại cao, từ cơ bản đến nâng cao. Mỗi câu hỏi đều đi kèm đáp án và giải thích rõ ràng, giúp người học dễ dàng nắm chắc kiến thức và phát hiện những phần còn thiếu sót. Website còn hỗ trợ theo dõi tiến độ học tập và thống kê kết quả theo từng đề thi, từ đó giúp sinh viên chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi cuối kỳ.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Môn Giáo Dục Học Đại Cương – Đề 9

Câu 1. Đối tượng nghiên cứu cốt lõi của Giáo dục học là gì?
A. Mọi tác động từ môi trường tự nhiên và xã hội ảnh hưởng đến con người.
B. Hoạt động nhận thức và tương tác của người dạy và người học trong nhà trường.
C. Quá trình hình thành và phát triển nhân cách của người học dưới tác động của xã hội.
D. Quá trình giáo dục có tổ chức, có mục đích, có kế hoạch do nhà giáo dục thực hiện.

Câu 2. Chức năng cơ bản nhất của giáo dục theo quan điểm của UNESCO là gì?
A. Học để biết, học để làm, học để chung sống và học để khẳng định mình.
B. Trang bị kiến thức khoa học, rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp và nâng cao dân trí.
C. Phát triển năng lực cá nhân, bồi dưỡng nhân tài và phục vụ sự phát triển kinh tế.
D. Xây dựng thế giới quan khoa học, lý tưởng đạo đức và phẩm chất chính trị cho công dân.

Câu 3. Phương pháp luận nào được xem là kim chỉ nam cho việc nghiên cứu các vấn đề của khoa học giáo dục ở Việt Nam?
A. Quan điểm hệ thống – cấu trúc, giúp xem xét các yếu tố trong mối liên hệ tổng thể.
B. Quan điểm lịch sử – logic, giúp tìm ra bản chất và quy luật vận động của hiện tượng.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh về con người và giáo dục con người.
D. Quan điểm thực tiễn, giúp gắn kết lý luận khoa học với thực tiễn giáo dục sinh động.

Câu 4. Tại sao nói giáo dục là một hiện tượng mang tính lịch sử – xã hội?
A. Vì nội dung và phương pháp giáo dục luôn thay đổi theo sự phát triển của công nghệ.
B. Vì mục tiêu giáo dục được quy định bởi yêu cầu của mỗi giai đoạn phát triển xã hội.
C. Vì giáo dục chỉ xuất hiện và tồn tại trong xã hội loài người có giai cấp.
D. Vì các nhà giáo dục lỗi lạc trong lịch sử đã định hình nền tảng cho giáo dục hiện đại.

Câu 5. Mối quan hệ giữa Giáo dục học và Tâm lý học được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?
A. Tâm lý học cung cấp cơ sở khoa học về quy luật phát triển tâm lý lứa tuổi cho Giáo dục học.
B. Giáo dục học cung cấp các phương pháp để Tâm lý học nghiên cứu sự phát triển con người.
C. Cả hai đều tập trung nghiên cứu quá trình dạy học và giáo dục trong môi trường nhà trường.
D. Cả hai đều sử dụng các phương pháp nghiên cứu tương tự nhau như quan sát, thực nghiệm.

Câu 6. Trong các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển nhân cách, vì sao giáo dục được coi là giữ “vai trò chủ đạo”?
A. Vì giáo dục mang lại những tiền đề vật chất, sinh học cần thiết cho sự phát triển.
B. Vì giáo dục có khả năng định hướng, tổ chức và điều chỉnh các yếu tố khác một cách có mục đích.
C. Vì giáo dục cung cấp môi trường sống và giao tiếp trực tiếp cho cá nhân.
D. Vì giáo dục quyết định trực tiếp việc chuyển hóa các tác động bên ngoài vào cấu trúc tâm lý.

Câu 7. Yếu tố nào được xem là có vai trò “quyết định trực tiếp” đối với sự hình thành và phát triển nhân cách?
A. Môi trường xã hội nơi cá nhân sinh sống, học tập và làm việc.
B. Các tư chất và năng khiếu bẩm sinh do yếu tố di truyền mang lại.
C. Tác động có mục đích, có kế hoạch của quá trình giáo dục nhà trường.
D. Hoạt động tích cực và giao tiếp của chính bản thân cá nhân đó.

Câu 8. Quan điểm nào sau đây thể hiện đúng nhất mối quan hệ giữa giáo dục và sự phát triển?
A. Giáo dục có vai trò quyết định hoàn toàn sự phát triển nhân cách, không phụ thuộc yếu tố khác.
B. Giáo dục chỉ có thể phát huy vai trò khi đi sau và phục vụ cho sự phát triển của cá nhân.
C. Giáo dục và sự phát triển là hai quá trình độc lập, không có mối liên hệ tác động qua lại.
D. Giáo dục đi trước và dẫn dắt sự phát triển, tạo ra những vùng phát triển gần nhất cho cá nhân.

Câu 9. Hiện tượng “trẻ em do động vật nuôi” (như trường hợp Kamala ở Ấn Độ) cho thấy điều gì về vai trò của các yếu tố đối với sự phát triển?
A. Di truyền là yếu tố quyết định, nếu không có tư chất tốt thì không thể phát triển.
B. Giáo dục nhà trường không thể thay thế được vai trò của môi trường gia đình.
C. Môi trường xã hội và hoạt động giao tiếp có vai trò quyết định để một cá thể sinh học trở thành con người.
D. Hoạt động cá nhân là quan trọng nhất, nếu trẻ không tự nỗ lực thì không thể phát triển.

Câu 10. Nhận định “Giáo dục có thể cải biến được nết người” của Hồ Chí Minh nhấn mạnh điều gì?
A. Sức mạnh to lớn của giáo dục trong việc uốn nắn, hoàn thiện những phẩm chất nhân cách.
B. Tính quy định của môi trường xã hội đối với việc hình thành nhân cách con người.
C. Vai trò nền tảng của yếu tố di truyền trong việc tạo nên các đặc điểm tâm lý cá nhân.
D. Tầm quan trọng của việc tự giáo dục, tự rèn luyện của mỗi cá nhân trong cuộc sống.

Câu 11. Bản chất của quá trình dạy học theo quan điểm hiện đại là gì?
A. Quá trình người thầy truyền thụ một cách có hệ thống kiến thức và kinh nghiệm xã hội.
B. Quá trình người học tự tìm tòi, khám phá tri thức dưới sự giám sát của giáo viên.
C. Quá trình tương tác giữa hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của trò một cách thống nhất.
D. Quá trình rèn luyện các kỹ năng, kỹ xảo cần thiết để người học tham gia vào lao động.

Câu 12. Nguyên tắc dạy học “đảm bảo sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn” đòi hỏi điều gì ở người giáo viên?
A. Phải luôn liên hệ kiến thức sách vở với các ví dụ, tình huống trong đời sống thực tế.
B. Chỉ tập trung giảng dạy những kiến thức lý thuyết nền tảng và cốt lõi nhất.
C. Ưu tiên việc tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động thực hành, thí nghiệm.
D. Yêu cầu học sinh phải tự mình tìm hiểu, vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.

Câu 13. Việc giáo viên sử dụng câu hỏi gợi mở, nêu vấn đề để kích thích học sinh tư duy thuộc nhóm phương pháp dạy học nào?
A. Nhóm phương pháp tổ chức hoạt động nhận thức.
B. Nhóm phương pháp dạy học trực quan.
C. Nhóm phương pháp kiểm tra, đánh giá.
D. Nhóm phương pháp dạy học dùng lời.

Câu 14. Hình thức tổ chức dạy học nào có ưu điểm nổi bật trong việc phát triển kỹ năng hợp tác và giải quyết vấn đề?
A. Dạy học theo bài trên lớp (lên lớp).
B. Dạy học theo nhóm nhỏ.
C. Tham quan, học tập ngoại khóa.
D. Tự học có hướng dẫn của giáo viên.

Câu 15. “Vùng phát triển gần nhất” (ZPD) của Vygotsky có ý nghĩa gì đối với việc tổ chức dạy học?
A. Giáo viên nên giao những nhiệm vụ mà học sinh có thể tự mình hoàn thành một cách dễ dàng.
B. Giáo viên cần thiết kế những nhiệm vụ cao hơn một chút so với khả năng hiện tại của học sinh và có sự hỗ trợ.
C. Giáo viên phải chờ đợi cho đến khi học sinh đủ trưởng thành để tự lĩnh hội các kiến thức phức tạp.
D. Giáo viên nên để học sinh tự do lựa chọn nội dung học tập phù hợp với sở thích của mình.

Câu 16. Đâu là động lực cơ bản nhất của quá trình dạy học?
A. Mâu thuẫn giữa khối lượng kiến thức lớn và thời gian học tập có hạn của học sinh.
B. Mâu thuẫn giữa yêu cầu của xã hội và trình độ nhận thức hiện có của học sinh.
C. Mâu thuẫn giữa yêu cầu, nhiệm vụ học tập và trình độ nhận thức, vốn kinh nghiệm của học sinh.
D. Mâu thuẫn giữa phương pháp dạy của thầy và phương pháp học của trò trong quá trình tương tác.

Câu 17. Đánh giá kết quả học tập của học sinh cần phải đảm bảo nguyên tắc nào sau đây?
A. Chỉ tập trung vào kết quả cuối cùng, không cần quan tâm đến quá trình nỗ lực.
B. So sánh kết quả của học sinh này với các học sinh khác trong lớp.
C. Đảm bảo tính toàn diện, khách quan, hệ thống và công khai.
D. Ưu tiên đánh giá định tính (nhận xét) hơn đánh giá định lượng (cho điểm).

Câu 18. Mục đích cuối cùng của quá trình giáo dục theo nghĩa hẹp là gì?
A. Hình thành ở người được giáo dục những kỹ năng nghề nghiệp chuyên sâu.
B. Trang bị cho người được giáo dục hệ thống tri thức khoa học hiện đại.
C. Hình thành những phẩm chất nhân cách cốt lõi như thế giới quan, đạo đức, lối sống.
D. Phát triển các năng lực tư duy, sáng tạo và giải quyết vấn đề cho người học.

Câu 19. Nguyên tắc “giáo dục trong tập thể và bằng tập thể” có ý nghĩa cốt lõi là gì?
A. Mọi hoạt động giáo dục phải được thực hiện thông qua các tổ chức như lớp học, Đoàn, Đội.
B. Sức mạnh của dư luận tập thể, sự nêu gương và các mối quan hệ sẽ tạo ra tác động giáo dục.
C. Giáo viên chủ nhiệm là người duy nhất chịu trách nhiệm giáo dục đạo đức cho học sinh.
D. Cần loại bỏ những cá nhân tiêu cực ra khỏi tập thể để môi trường giáo dục được trong sạch.

Câu 20. Phương pháp “nêu gương” trong giáo dục đạo đức sẽ hiệu quả nhất khi nào?
A. Tấm gương được nêu ra là những vĩ nhân, anh hùng trong lịch sử dân tộc.
B. Tấm gương gần gũi, chân thực, phù hợp với lứa tuổi và được người học khâm phục.
C. Giáo viên thường xuyên kể các câu chuyện đạo đức trong các buổi sinh hoạt lớp.
D. Nhà trường tổ chức các cuộc thi kể chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

Câu 21. Con đường nào được xem là cơ bản và hiệu quả nhất để giáo dục thế giới quan khoa học cho học sinh?
A. Thông qua việc tổ chức các hoạt động ngoại khóa, tham quan bảo tàng, di tích.
B. Thông qua việc giảng dạy các môn khoa học tự nhiên và khoa học xã hội trong nhà trường.
C. Thông qua các buổi nói chuyện chuyên đề của các chuyên gia, nhà khoa học.
D. Thông qua việc đọc sách, báo và các tài liệu khoa học phổ thông.

Câu 22. Nội dung nào không thuộc phạm vi của giáo dục thể chất trong nhà trường?
A. Trang bị kiến thức và kỹ năng về vệ sinh cá nhân và môi trường.
B. Tổ chức các giờ học thể dục, các hoạt động thể thao thi đấu.
C. Rèn luyện ý chí, lòng dũng cảm và tính kỷ luật cho học sinh.
D. Đào tạo học sinh trở thành các vận động viên chuyên nghiệp.

Câu 23. Khi xử lý một tình huống học sinh vi phạm kỷ luật, người giáo viên cần tuân thủ nguyên tắc nào nhất?
A. Tôn trọng nhân cách học sinh, kết hợp với yêu cầu hợp lý và thái độ nghiêm khắc.
B. Kỷ luật thật nặng để làm gương cho các học sinh khác không tái phạm.
C. Báo cáo ngay cho Ban giám hiệu và gia đình để phối hợp giải quyết.
D. Yêu cầu học sinh viết bản kiểm điểm và tự nhận hình thức kỷ luật.

Câu 24. Tự giáo dục có vai trò như thế nào trong quá trình hình thành nhân cách?
A. Là kết quả tất yếu của quá trình giáo dục, không cần tác động thêm.
B. Là một yếu tố phụ, chỉ có tác dụng khi giáo dục của nhà trường phát huy hiệu quả.
C. Là một con đường quan trọng, giúp cá nhân chuyển hóa tác động giáo dục thành phẩm chất riêng.
D. Là phương pháp chỉ dành cho người trưởng thành, không phù hợp với học sinh nhỏ tuổi.

Câu 25. Phẩm chất nào được xem là quan trọng hàng đầu, là hạt nhân trong cấu trúc nhân cách của người giáo viên?
A. Năng lực sư phạm vững vàng và sự hiểu biết sâu rộng về chuyên môn.
B. Thế giới quan khoa học, lý tưởng đào tạo thế hệ trẻ và lòng yêu nghề.
C. Khả năng giao tiếp khéo léo, ứng xử tinh tế với học sinh và đồng nghiệp.
D. Tinh thần không ngừng học hỏi, sáng tạo trong hoạt động dạy học và giáo dục.

Câu 26. Năng lực “hiểu học sinh” của người giáo viên được biểu hiện qua việc nào sau đây?
A. Nhận biết được những đặc điểm tâm sinh lý, trình độ nhận thức và thế giới nội tâm của học sinh.
B. Nắm vững lý lịch, hoàn cảnh gia đình của từng học sinh trong lớp mình phụ trách.
C. Ghi nhớ được tên và đặc điểm nhận dạng của tất cả học sinh trong trường.
D. Chỉ tập trung vào những học sinh giỏi và những học sinh cá biệt để có biện pháp phù hợp.

Câu 27. “Uy tín thực” của người giáo viên được hình thành từ đâu?
A. Từ chức vụ, quyền hạn mà nhà trường và xã hội giao phó cho người giáo viên.
B. Từ sự kết hợp hài hòa giữa phẩm chất đạo đức, năng lực chuyên môn và sự gương mẫu.
C. Từ việc giáo viên tỏ ra nghiêm khắc, giữ khoảng cách và luôn yêu cầu cao ở học sinh.
D. Từ mối quan hệ thân thiết, gần gũi như bạn bè giữa giáo viên và học sinh.

Câu 28. Hoạt động nào thể hiện rõ nhất sự phối hợp giữa giáo dục nhà trường và giáo dục gia đình?
A. Giáo viên chủ nhiệm tổ chức các buổi họp phụ huynh định kỳ và đột xuất.
B. Nhà trường gửi sổ liên lạc điện tử để thông báo kết quả học tập của học sinh.
C. Phụ huynh tham gia đóng góp các khoản quỹ cho hoạt động của lớp và trường.
D. Nhà trường mời phụ huynh đến tham dự các ngày lễ lớn như khai giảng, bế giảng.

Câu 29. Mục tiêu chính của công tác chủ nhiệm lớp là gì?
A. Hoàn thành các loại hồ sơ, sổ sách của lớp theo đúng quy định của ngành.
B. Xây dựng một tập thể lớp đoàn kết, tự quản và tổ chức các hoạt động giáo dục toàn diện.
C. Giữ gìn trật tự, kỷ luật của lớp và đảm bảo tỷ lệ chuyên cần cao.
D. Nâng cao thành tích học tập của lớp, đặc biệt là trong các kỳ thi quan trọng.

Câu 30. Phong cách lãnh đạo nào của giáo viên chủ nhiệm được xem là hiệu quả nhất trong bối cảnh giáo dục hiện nay?
A. Phong cách độc đoán, giáo viên là người quyết định mọi vấn đề của lớp.
B. Phong cách tự do, giáo viên để cho học sinh tự quản lý mọi hoạt động.
C. Phong cách dân chủ, giáo viên đóng vai trò cố vấn, tổ chức, cùng tập thể bàn bạc và quyết định.
D. Phong cách linh hoạt, tùy từng tình huống cụ thể mà áp dụng các phong cách khác nhau. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: