Trắc nghiệm Nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu bài 11: Những vấn đề chung về hợp đồng xuất nhập khẩu là một đề thi nền tảng trong Môn Nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu, trong chương trình Đại học, chuyên ngành Thương mại điện tử và Kinh doanh quốc tế. Bài học này giúp người học hiểu tổng quan về bản chất, chức năng pháp lý và vai trò của hợp đồng ngoại thương trong hoạt động kinh doanh quốc tế – nền tảng ràng buộc trách nhiệm giữa các bên trong giao dịch xuất nhập khẩu.
Trong đề thi này, người học cần nắm rõ các nội dung như: khái niệm hợp đồng xuất nhập khẩu, đặc điểm so với hợp đồng nội địa, cấu trúc cơ bản của một hợp đồng ngoại thương và cơ sở pháp lý quốc tế điều chỉnh hợp đồng như Công ước Viên (CISG), Incoterms, UCP… Đề thi cũng yêu cầu hiểu được vai trò của hợp đồng trong việc xác lập điều kiện giao hàng, thanh toán và giải quyết tranh chấp.
Người học sẽ được rèn luyện khả năng tư duy tổng hợp và phân tích các yếu tố quan trọng của hợp đồng để từ đó chuẩn bị tốt cho việc xây dựng, thực hiện và kiểm soát hợp đồng xuất nhập khẩu hiệu quả trong thực tiễn.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu bài 11: Những vấn đề chung về hợp đồng xuất nhập khẩu
Câu 1: Hợp đồng xuất nhập khẩu (hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế) là sự thỏa thuận giữa các bên có trụ sở thương mại tại các quốc gia khác nhau, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận tiền, còn bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và trả tiền.
A. Sai
B. Đúng
C. Chỉ đúng khi hàng hóa là sản phẩm công nghiệp
D. Chỉ đúng khi thanh toán bằng L/C
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của hợp đồng xuất nhập khẩu?
A. Chủ thể của hợp đồng có trụ sở thương mại ở các quốc gia khác nhau.
B. Đối tượng của hợp đồng là hàng hóa được dịch chuyển qua biên giới quốc gia.
C. Đồng tiền thanh toán thường là ngoại tệ đối với ít nhất một bên.
D. Luôn được giải quyết tranh chấp tại tòa án của nước người bán.
Câu 3: Hình thức chủ yếu và phổ biến nhất của hợp đồng xuất nhập khẩu là gì?
A. Bằng miệng
B. Bằng văn bản
C. Bằng hành vi cụ thể
D. Bằng thư điện tử không có chữ ký số
Câu 4: Công ước Viên 1980 của Liên Hợp Quốc (CISG) điều chỉnh về vấn đề gì?
A. Vận tải hàng hóa quốc tế
B. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
C. Bảo hiểm hàng hóa quốc tế
D. Giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế bằng trọng tài
Câu 5: Điều khoản nào trong hợp đồng XNK quy định về tên hàng, quy cách, phẩm chất, số lượng, trọng lượng của hàng hóa?
A. Điều khoản Giá cả (Price)
B. Điều khoản Giao hàng (Shipment/Delivery)
C. Điều khoản Tên hàng, Số lượng và Chất lượng (Commodity/Quantity/Quality)
D. Điều khoản Thanh toán (Payment)
Câu 6: “Chào hàng” (Offer) trong giao kết hợp đồng XNK là gì?
A. Là lời đề nghị ký kết hợp đồng từ phía người mua.
B. Là lời đề nghị ký kết hợp đồng phát xuất từ một bên (người bán hoặc người mua) gửi cho bên kia.
C. Là việc người bán quảng cáo sản phẩm của mình.
D. Là việc người mua yêu cầu báo giá.
Câu 7: Một chào hàng được coi là có hiệu lực khi nào?
A. Khi nó được gửi đi.
B. Khi nó tới nơi người được chào hàng.
C. Khi người được chào hàng trả lời chấp nhận.
D. Khi người chào hàng nhận được chấp nhận.
Câu 8: Chấp nhận chào hàng (Acceptance) là gì?
A. Sự đồng ý hoàn toàn và vô điều kiện của người được chào hàng đối với toàn bộ nội dung của chào hàng.
B. Sự đồng ý có sửa đổi, bổ sung một vài điều khoản của chào hàng.
C. Lời hứa sẽ xem xét chào hàng.
D. Việc gửi một chào hàng mới để đáp lại chào hàng đã nhận.
Câu 9: Điều khoản nào quy định về đồng tiền tính giá, đơn giá, tổng giá trị hợp đồng?
A. Điều khoản Giá cả (Price)
B. Điều khoản Đóng gói, ký mã hiệu (Packing and Marking)
C. Điều khoản Bảo hành (Warranty)
D. Điều khoản Bất khả kháng (Force Majeure)
Câu 10: Incoterms (Các điều kiện thương mại quốc tế) do tổ chức nào ban hành?
A. Liên Hợp Quốc (UN)
B. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
C. Phòng Thương mại Quốc tế (ICC)
D. Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD)
Câu 11: Điều khoản nào trong hợp đồng XNK xác định thời gian, địa điểm giao hàng và phương thức giao hàng?
A. Điều khoản Thanh toán (Payment)
B. Điều khoản Giao hàng (Delivery/Shipment)
C. Điều khoản Kiểm tra hàng hóa (Inspection)
D. Điều khoản Trọng tài (Arbitration)
Câu 12: Các phương thức thanh toán quốc tế phổ biến trong hợp đồng XNK KHÔNG bao gồm?
A. Thư tín dụng (Letter of Credit – L/C)
B. Nhờ thu (Collection)
C. Chuyển tiền (Telegraphic Transfer – T/T)
D. Thanh toán bằng tiền mặt trực tiếp giữa hai bên tại biên giới.
Câu 13: Điều khoản Bất khả kháng (Force Majeure) trong hợp đồng XNK nhằm mục đích gì?
A. Quy định về việc phạt vi phạm hợp đồng.
B. Miễn trừ hoặc giảm nhẹ trách nhiệm cho một bên khi không thực hiện được nghĩa vụ do sự kiện khách quan, không lường trước được.
C. Quy định về việc bảo hiểm hàng hóa.
D. Quy định về cơ quan giải quyết tranh chấp.
Câu 14: Điều khoản Trọng tài (Arbitration) trong hợp đồng XNK dùng để:
A. Quy định về luật áp dụng cho hợp đồng.
B. Quy định về việc kiểm tra chất lượng hàng hóa.
C. Thỏa thuận về việc giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng thông qua một tổ chức trọng tài.
D. Quy định về thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
Câu 15: Luật nào thường được các bên lựa chọn để điều chỉnh hợp đồng XNK?
A. Chỉ có thể là luật của nước người bán.
B. Chỉ có thể là luật của nước người mua.
C. Chỉ có thể là Công ước Viên 1980 (CISG).
D. Có thể là luật của nước người bán, người mua, một nước thứ ba hoặc một điều ước quốc tế như CISG.
Câu 16: Điều khoản nào quy định về cách thức đóng gói hàng hóa để đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển và bảo quản?
A. Điều khoản Đóng gói, ký mã hiệu (Packing and Marking)
B. Điều khoản Giao hàng (Shipment)
C. Điều khoản Bảo hiểm (Insurance)
D. Điều khoản Kiểm tra (Inspection)
Câu 17: “Thời hạn hiệu lực của hợp đồng” (Validity of Contract) thường được bắt đầu từ khi nào?
A. Khi người bán gửi chào hàng.
B. Khi người mua nhận được chào hàng.
C. Khi hợp đồng được ký kết bởi cả hai bên hoặc khi một bên chấp nhận hoàn toàn chào hàng của bên kia.
D. Khi hàng hóa được giao cho người vận tải đầu tiên.
Câu 18: Trong trường hợp hợp đồng XNK không quy định cụ thể về luật áp dụng, cơ quan giải quyết tranh chấp sẽ dựa vào đâu để xác định luật áp dụng?
A. Luôn là luật của nước có kim ngạch xuất khẩu lớn hơn.
B. Các quy phạm xung đột pháp luật của nước có tòa án hoặc trọng tài giải quyết tranh chấp.
C. Ý kiến của Phòng Thương mại Quốc tế (ICC).
D. Luôn là luật của nước người mua.
Câu 19: Mục đích chính của điều khoản “Kiểm tra hàng hóa” (Inspection) trong hợp đồng XNK là gì?
A. Để xác định giá trị hải quan của hàng hóa.
B. Để xác minh hàng hóa có phù hợp với các quy định về chất lượng, số lượng, quy cách trong hợp đồng hay không.
C. Để quyết định phương thức vận tải phù hợp.
D. Để tính phí bảo hiểm cho lô hàng.
Câu 20: Điều khoản “Bảo hành” (Warranty/Guarantee) trong hợp đồng XNK quy định về:
A. Trách nhiệm của người bán đối với các khuyết tật của hàng hóa trong một thời gian nhất định sau khi giao hàng.
B. Trách nhiệm của người mua phải thanh toán đúng hạn.
C. Trách nhiệm của người vận tải đối với hư hỏng hàng hóa.
D. Trách nhiệm của công ty bảo hiểm.
Câu 21: Theo CISG 1980, một đề nghị ký kết hợp đồng (chào hàng) cần phải đủ rõ ràng và thể hiện ý định của người chào hàng muốn tự ràng buộc mình trong trường hợp có sự chấp nhận. Điều này KHÔNG nhất thiết phải bao gồm:
A. Mô tả hàng hóa.
B. Ấn định số lượng.
C. Ấn định giá cả.
D. Nêu rõ tên người vận chuyển.
Câu 22: Điều khoản nào thường quy định về các chứng từ mà người bán phải xuất trình cho người mua hoặc ngân hàng để nhận tiền hàng?
A. Điều khoản Giao hàng (Delivery)
B. Điều khoản Thanh toán (Payment) hoặc Điều khoản Chứng từ (Documents)
C. Điều khoản Bất khả kháng (Force Majeure)
D. Điều khoản Trọng tài (Arbitration)
Câu 23: Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng XNK thường là:
A. Tiếng mẹ đẻ của người bán.
B. Tiếng mẹ đẻ của người mua.
C. Một ngôn ngữ quốc tế thông dụng (thường là tiếng Anh) hoặc ngôn ngữ do hai bên thỏa thuận.
D. Bắt buộc phải là ngôn ngữ của quốc gia nơi ký kết hợp đồng.
Câu 24: Hợp đồng XNK có thể bị vô hiệu khi nào?
A. Khi một bên vi phạm nghĩa vụ giao hàng.
B. Khi một bên chậm thanh toán.
C. Khi nội dung hợp đồng vi phạm điều cấm của pháp luật hoặc trái đạo đức xã hội.
D. Khi có tranh chấp về chất lượng hàng hóa.
Câu 25: “Phạt vi phạm hợp đồng” (Penalty for Breach of Contract) là điều khoản nhằm:
A. Miễn trừ trách nhiệm cho bên vi phạm.
B. Buộc bên vi phạm hợp đồng phải trả một khoản tiền nhất định cho bên bị vi phạm.
C. Kéo dài thời gian thực hiện hợp đồng.
D. Thay đổi luật áp dụng cho hợp đồng.
Câu 26: Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng XNK phải được thực hiện như thế nào?
A. Chỉ cần một bên thông báo cho bên kia.
B. Do người bán quyết định.
C. Bằng văn bản và có sự đồng ý của cả hai bên.
D. Thông qua cơ quan trọng tài.
Câu 27: Yếu tố nào sau đây thường KHÔNG được coi là một sự kiện bất khả kháng (Force Majeure)?
A. Thiên tai (bão, lụt, động đất).
B. Chiến tranh, bạo loạn.
C. Thay đổi tỷ giá hối đoái không thuận lợi.
D. Lệnh cấm xuất/nhập khẩu của chính phủ.
Câu 28: Trong trường hợp hợp đồng XNK có sự mâu thuẫn giữa các điều khoản bằng các ngôn ngữ khác nhau, các bên nên:
A. Ưu tiên bản tiếng Anh.
B. Ưu tiên bản tiếng của nước người bán.
C. Ưu tiên bản tiếng của nước người mua.
D. Thỏa thuận trước trong hợp đồng về việc bản ngôn ngữ nào sẽ có giá trị pháp lý cao hơn hoặc cách giải thích khi có mâu thuẫn.
Câu 29: Điều khoản nào sau đây KHÔNG phải là một điều khoản cơ bản thường có trong hợp đồng XNK?
A. Tên hàng, quy cách, phẩm chất (Commodity, Specification, Quality)
B. Số lượng (Quantity)
C. Giá cả (Price)
D. Sở thích cá nhân của người đại diện ký kết hợp đồng
Câu 30: “Luật điều chỉnh hợp đồng” (Governing Law/Applicable Law) có vai trò gì?
A. Xác định phương thức vận chuyển hàng hóa.
B. Quy định về mức thuế suất nhập khẩu.
C. Là hệ thống pháp luật được các bên lựa chọn hoặc được cơ quan giải quyết tranh chấp xác định để giải thích và điều chỉnh các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng.
D. Xác định loại tiền tệ thanh toán.