Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 10: Tri thức ngữ văn trang 102

Làm bài thi

Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 10: Tri thức ngữ văn trang 102 là một trong những đề thi thuộc Bài 10: Trang sách và cuộc sống trong chương trình Ngữ văn 7.

Phần Tri thức ngữ văn trang 102 giúp học sinh hệ thống hóa và nâng cao kiến thức ngôn ngữ xoay quanh mối liên hệ giữa văn học và đời sống, đặc biệt là qua sách vở – một phương tiện truyền đạt tri thức, cảm xúc và giá trị sống quan trọng. Nội dung phần này thường tập trung vào các yếu tố ngữ pháp, từ vựng, đặc điểm của văn bản thuyết minh, biểu cảm hoặc nghị luận liên quan đến việc đọc sách và cảm thụ văn học. Học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và vận dụng linh hoạt trong các bài tập trắc nghiệm nhằm phát triển kỹ năng ngôn ngữ toàn diện.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Câu 1. Khi viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, người viết làm rõ và bàn luận về đặc điểm của tác phẩm đó dựa trên những phương diện nào?
A. Nội dung.
B. Nghệ thuật.
C. Cả 2 đáp án trên đều đúng.
D. Cả 2 đáp án trên đều sai.

Câu 2. Khi viết văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, người viết làm rõ và bàn luận về đặc điểm của tác phẩm đó trong những mối quan hệ nào?
A. Quan hệ với tác giả.
B. Hoàn cảnh sáng tác.
C. Giá trị chung của tác phẩm.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 3. Lí lẽ trong văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học là:
A. Là những ý kiến của người viết về đặc điểm nội dung, hình thức của tác phẩm.
B. Là câu khái quát về giá trị của tác phẩm đó.
C. Là những phần (câu, đoạn), những chi tiết được dẫn từ văn bản theo hình thức trích dẫn nguyên văn hoặc lược thuật, tóm tắt lại.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 4. Bằng chứng trong văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học là:
A. Là những ý kiến của người viết về đặc điểm nội dung, hình thức của tác phẩm.
B. Là câu khái quát về giá trị của tác phẩm đó.
C. Là những phần (câu, đoạn), những chi tiết được dẫn từ văn bản theo hình thức trích dẫn nguyên văn hoặc lược thuật, tóm tắt lại.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 5. Ai là người luôn gợi niềm cảm hứng bất tận cho hoạt động sáng tác của nhà văn?
A. Những con người có thực ngoài đời.
B. Những nhân vật ưu tú.
C. Những nhân vật có hoàn cảnh khó khăn.
D. Những nhân vật không có thật ngoài đời.

Câu 6. Nhận định sau đúng hay sai: Con người trong cuộc đời thực chính là những chất liệu sống động để nhà văn sáng tạo hình tượng nghệ thuật.
A. Đúng
B. Sai

Câu 7. Điền từ thích hợp để hoàn thành câu: Những ấn tượng, cảm xúc, suy ngẫm của nhà văn về cuộc đời được đánh thức từ chính … phong phú đó.
A. Cuộc sống.
B. Thế giới nhân sinh.
C. Thế giới nội tâm.
D. Không có đáp án nào đúng.

Câu 8. Dòng nào sau đây không nêu đúng đặc điểm của nhân vật văn học?
A. Tác phẩm văn học thường đưa đến cho người đọc cảm giác được gặp những con người có thực.
B. Nhân vật văn học vẫn là sản phẩm của sự sáng tạo, hư cấu, chứa đựng trong đó nhiều gợi ý của nhà văn về một cách nhìn nhận, đánh giá đầy tính thẩm mĩ đối với cuộc sống.
C. Nhân vật văn học không đồng nhất với con người thực ngoài đời.
D. Nhân vật văn học là những con người có thực ngoài đời.

Câu 9. Hai vế câu ghép được nối với nhau bằng phương tiện nào?
A. Trạng từ.
B. Dấu chấm than.
C. Quan hệ từ hoặc dấu câu.
D. Từ tượng thanh.

Câu 10. Câu ghép có thể được nối bằng các quan hệ từ nào sau đây?
A. Và, nhưng, hoặc, nên, vì…
B. À, ơi, nhé, nào…
C. Ước gì, phải chi, nếu…
D. Ôi, than ôi, trời ơi…

Câu 11. Câu ghép có thể biểu thị những mối quan hệ nào sau đây?
A. Miêu tả – biểu cảm.
B. Nguyên nhân – kết quả, điều kiện – kết quả, nhượng bộ – kết quả…
C. Trình bày – kể lại.
D. Phản bác – chứng minh.

Câu 12. Câu ghép “Trời mưa to, học sinh không đến trường” thể hiện quan hệ gì?
A. Tương phản.
B. Nguyên nhân – kết quả.
C. Nhượng bộ.
D. Bổ sung.

Câu 13. Xét về hình thức, câu ghép có thể được nối bằng gì?
A. Câu đặc biệt.
B. Chỉ dấu chấm phẩy.
C. Dấu câu (dấu phẩy, chấm phẩy) hoặc quan hệ từ.
D. Dấu ngoặc kép.

Câu 14. Trong câu: “Trời đã tối, tôi vẫn chưa học xong bài”, hai vế câu có quan hệ gì?
A. Nguyên nhân – kết quả.
B. Nhượng bộ.
C. Bổ sung.
D. Điều kiện – kết quả.

Câu 15. Câu ghép: “Nếu trời mưa, chúng em sẽ hoãn buổi dã ngoại.” có đặc điểm gì?
A. Không có quan hệ từ.
B. Dùng cặp quan hệ từ “nếu…thì”.
C. Vế sau không đầy đủ thành phần.
D. Là câu đơn.

Câu 16. Khi tách hai vế câu ghép thành hai câu đơn, điều gì có thể mất đi?
A. Chủ ngữ.
B. Quan hệ ngữ nghĩa giữa hai vế.
C. Trạng ngữ.
D. Dấu câu.

Câu 17. Dấu hiệu quan trọng để xác định câu ghép là:
A. Có nhiều trạng ngữ.
B. Có cụm danh từ.
C. Có từ hai cụm chủ – vị không bao chứa nhau.
D. Có liên từ.

Câu 18. Câu nào sau đây không phải là câu ghép?
A. Em thích vẽ tranh và thường vẽ vào buổi tối.
B. Trời mưa nên đường trơn.
C. Mẹ nấu ăn, bố dọn dẹp nhà.
D. Nếu có thời gian, tôi sẽ đi thăm ông bà.

Câu 19. Cặp quan hệ từ nào thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả?
A. Tuy… nhưng
B. Nếu… thì
C. Vì… nên
D. Mặc dù… nhưng

Câu 20. Trong câu: “Mặc dù mệt nhưng Lan vẫn đi học”, hai vế thể hiện quan hệ gì?
A. Nguyên nhân – kết quả.
B. Bổ sung.
C. Nhượng bộ.
D. Điều kiện – kết quả.

Câu 21. Dấu phẩy trong câu ghép thường dùng để:
A. Tách phần giải thích.
B. Ngăn cách hai vế câu.
C. Nhấn mạnh ý chính.
D. Dùng trong câu đặc biệt.

Câu 22. Câu ghép có đặc điểm nào sau đây?
A. Có vế chính, vế phụ rõ ràng.
B. Luôn cần từ nối.
C. Các vế có thể độc lập về cấu trúc nhưng liên kết về ý nghĩa.
D. Các vế phải đối xứng nhau hoàn toàn.

Câu 23. Câu ghép nào dưới đây thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả?
A. Tuy tôi cố gắng nhưng vẫn thất bại.
B. Vì trời mưa nên tôi mang theo áo mưa.
C. Nếu bạn học chăm thì sẽ giỏi.
D. Mặc dù bận nhưng mẹ vẫn nấu cơm.

Câu 24. Câu ghép có thể dùng để:
A. Miêu tả chi tiết nhân vật.
B. Nêu cảm xúc cá nhân.
C. Thể hiện mối quan hệ logic giữa các ý.
D. Tạo không khí truyện.

Câu 25. Câu ghép góp phần làm cho văn bản:
A. Dài dòng, rườm rà.
B. Mạch lạc, rõ ràng và chặt chẽ hơn.
C. Khó hiểu vì nhiều mệnh đề.
D. Giảm tính biểu cảm.

Related Posts

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: