Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 3: Tri thức ngữ văn trang 58 là một trong những đề thi thuộc Bài 3 – Cội nguồn yêu thương trong chương trình Ngữ văn 7. Phần Tri thức ngữ văn ở trang 58 cung cấp nền tảng kiến thức ngôn ngữ thiết yếu giúp học sinh hiểu sâu hơn về các yếu tố hình thức và nội dung trong văn bản, từ đó hỗ trợ cho việc cảm thụ và phân tích văn học hiệu quả hơn.
Ở phần này, học sinh sẽ được ôn luyện các kiến thức trọng tâm như: đặc điểm của ngôn ngữ biểu cảm, cách sử dụng đại từ nhân xưng, các yếu tố miêu tả và tự sự trong văn bản trữ tình, hoặc các biện pháp tu từ giúp thể hiện tình cảm, cảm xúc. Những nội dung này đóng vai trò then chốt trong việc phát triển kỹ năng đọc hiểu và viết văn giàu cảm xúc – đặc biệt phù hợp với chủ đề yêu thương, gắn bó gia đình và quê hương của bài học.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu kỹ phần kiến thức này và kiểm tra mức độ hiểu bài thông qua những câu hỏi trắc nghiệm thú vị ngay bây giờ nhé!
Câu 1. Ngôi kể là gì?
A. Là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng khi kể chuyện.
B. Là vị trí giao tiếp mà người nghe sử dụng khi đọc truyện.
C. Là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng khi đọc truyện.
D. Là vị trí giao tiếp mà người nghe sử dụng khi kể chuyện.
Câu 2. Có mấy loại ngôi kể
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3. Trong một truyện kể, nhà văn có thể sử dụng mấy ngôi kể?
A. 1 ngôi kể
B. 2 ngôi kể
C. 3 ngôi kể
D. nhiều ngôi kể
Câu 4. Sự thay đổi kiểu người kể chuyện có tác dụng gì?
A. Thể hiện ý đồ nghệ thuật của tác giả.
B. Mang đến một cách nhìn nhận, đánh giá riêng.
C. Khiến câu chuyện được soi chiếu từ nhiều chiều, trở nên phong phú, hấp dẫn, chứa đựng nhiều ý nghĩa.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 5. Câu nào dưới đây có sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá?
A. Trăng như cái đĩa bạc treo trên trời.
B. Dòng sông lặng lẽ trôi xuôi.
C. Cây bàng già lặng lẽ đứng trầm ngâm bên lớp học.
D. Cánh đồng lúa xanh rì mát mắt.
Câu 6. Nhân hoá giúp câu văn trở nên như thế nào?
A. Rõ ràng và dễ hiểu hơn.
B. Sinh động, gợi cảm, dễ gây ấn tượng.
C. Ngắn gọn và chính xác.
D. Truyền đạt thông tin khoa học.
Câu 7. Biện pháp tu từ ẩn dụ là gì?
A. Dùng từ chỉ hành động thay cho từ chỉ sự vật.
B. Gọi tên sự vật này bằng tên sự vật khác có nét tương đồng.
C. Dùng từ nói giảm, nói tránh.
D. Gọi tên con vật theo đặc điểm ngoại hình.
Câu 8. Câu nào dưới đây có sử dụng ẩn dụ?
A. Người mẹ là ngọn gió đưa con đi khắp bốn phương trời.
B. Trăng như chiếc đèn lồng treo cao.
C. Con đường là con trăn khổng lồ uốn lượn.
D. Nước suối trong như pha lê.
Câu 9. Tác dụng của ẩn dụ là gì?
A. Làm cho lời văn trở nên ngắn gọn.
B. Giải thích rõ khái niệm.
C. Tăng tính biểu cảm và hình ảnh cho câu văn.
D. Gây cười, tạo hài hước.
Câu 10. Câu “Cả làng là một biển người” sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Ẩn dụ
B. Nhân hoá
C. Hoán dụ
D. So sánh
Câu 11. Câu văn nào có sử dụng biện pháp nhân hoá?
A. Bầu trời trong xanh không một gợn mây.
B. Những cánh đồng vui vẻ reo ca đón gió.
C. Dòng sông trôi chậm chạp.
D. Mặt trời chiếu sáng rực rỡ.
Câu 12. Biện pháp nhân hoá có thể thể hiện qua cách nào?
A. Gọi tên con người cho vật.
B. Dùng từ ngữ, hành động, cảm xúc của người cho vật.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Mô tả vật một cách chi tiết.
Câu 13. Câu nào dưới đây không sử dụng nhân hoá?
A. Mặt trời đỏ rực như quả cầu lửa.
B. Gió thổi mát rượi trên mặt sông.
C. Con đường dang tay đón chúng em.
D. Hàng cây xào xạc trò chuyện với nhau.
Câu 14. Trong câu: “Trăng nằm im trên mặt nước”, hình ảnh nào được nhân hoá?
A. Mặt nước
B. Trăng
C. Cả câu
D. Không có nhân hoá
Câu 15. Câu “Mẹ là dòng sông dịu dàng chảy trong tim con” dùng biện pháp tu từ gì?
A. Ẩn dụ
B. So sánh
C. Nhân hoá
D. Hoán dụ
Câu 16. Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng trong thơ để tạo cảm xúc?
A. So sánh và liệt kê
B. Nhân hoá và ẩn dụ
C. Lặp cấu trúc câu
D. Đảo ngữ và rút gọn
Câu 17. Câu nào dưới đây dùng cả nhân hoá và ẩn dụ?
A. Trăng sáng như ngọn đèn
B. Dòng sông mẹ ôm ấp ruộng đồng
C. Cây tre kiên cường bám đất
D. Mùa xuân đến, chim hót líu lo
Câu 18. Trong thơ ca, nhân hoá và ẩn dụ giúp người viết làm gì?
A. Thể hiện cảm xúc trực tiếp
B. Tăng số từ vựng
C. Diễn đạt hình ảnh một cách sinh động và giàu cảm xúc hơn
D. Giải nghĩa từ khó
Câu 19. Câu “Lá cờ Tổ quốc tung bay kiêu hãnh giữa trời xanh” nhân hoá hình ảnh nào?
A. Lá cờ Tổ quốc
B. Trời xanh
C. Cả câu không nhân hoá
D. Kiêu hãnh
Câu 20. Khi phân tích một câu có biện pháp tu từ, cần xác định điều gì đầu tiên?
A. Độ dài câu văn
B. Biện pháp tu từ được sử dụng
C. Số lượng hình ảnh
D. Tác giả của câu văn

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.