Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 3: Văn bản 3 Quê hương là một trong những đề thi thuộc Bài 3: Cội nguồn yêu thương trong chương trình Ngữ văn 7. Đây là văn bản thơ giàu cảm xúc của nhà thơ Tế Hanh – một tác phẩm mang đậm tình cảm quê hương tha thiết, sâu nặng. Để làm tốt phần trắc nghiệm này, học sinh cần nắm vững nội dung chính của bài thơ, hình ảnh tiêu biểu, nghệ thuật biểu đạt đặc sắc và đặc biệt là cảm xúc chủ đạo mà tác giả muốn truyền tải. Các câu hỏi trắc nghiệm xoay quanh việc phân tích biện pháp tu từ, hình tượng người lao động, không gian làng chài và tình cảm của nhân vật trữ tình dành cho quê hương.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1. Tác giả bài thơ “Quê hương” là ai?
A. Nguyễn Đình Thi.
B. Huy Cận.
C. Tế Hanh.
D. Xuân Quỳnh.
Câu 2. Bài thơ “Quê hương” được viết theo thể thơ nào?
A. Lục bát.
B. Thể thơ tám chữ.
C. Tự do.
D. Bảy chữ.
Câu 3. Hình ảnh “làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới” cho thấy gì về quê hương tác giả?
A. Quê hương gắn liền với nghề chài lưới.
B. Quê hương có nhiều ruộng đồng.
C. Quê hương ở miền núi.
D. Quê hương là nơi đô thị sầm uất.
Câu 4. Tâm trạng của tác giả khi nhớ về quê hương là gì?
A. Lo lắng.
B. Tha thiết, trìu mến.
C. Vui vẻ, hân hoan.
D. Buồn rầu, chán nản.
Câu 5. Từ ngữ nào dưới đây không dùng để miêu tả đoàn thuyền ra khơi?
A. Cánh buồm.
B. Trường giang.
C. Tuấn mã.
D. Mái chèo.
Câu 6. Câu thơ “Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã” sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Ẩn dụ.
B. So sánh.
C. Hoán dụ.
D. Nhân hóa.
Câu 7. Hình ảnh nào thể hiện rõ sức trẻ và vẻ đẹp của người dân chài?
A. Cánh buồm no gió.
B. Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
C. Con tuấn mã.
D. Trường giang.
Câu 8. Qua bài thơ, tác giả muốn bày tỏ điều gì?
A. Sự biết ơn với quê hương.
B. Tình yêu thiết tha với quê hương và cuộc sống lao động.
C. Mong muốn trở về quê.
D. Nỗi buồn xa xứ.
Câu 9. Dấu ấn cá nhân của nhà thơ thể hiện rõ ở điểm nào?
A. Dùng từ ngữ địa phương.
B. Cảm xúc chân thành và nỗi nhớ quê hương sâu sắc.
C. Kể chuyện thời thơ ấu.
D. Miêu tả thiên nhiên.
Câu 10. Bài thơ “Quê hương” được viết khi tác giả đang ở đâu?
A. Ở quê nhà.
B. Trên tàu đánh cá.
C. Xa quê hương.
D. Trên bãi biển.
Câu 11. Bài thơ “Quê hương” gợi lên hình ảnh gì về thiên nhiên nơi làng chài?
A. Những cánh đồng lúa chín vàng.
B. Biển cả mênh mông, gió khơi lồng lộng.
C. Núi non trùng điệp.
D. Thành phố tấp nập.
Câu 12. Cảm xúc chủ đạo bao trùm bài thơ là gì?
A. Lo lắng và buồn bã.
B. Nhẹ nhàng và lãng mạn.
C. Yêu thương và tự hào.
D. Giận dữ và phẫn nộ.
Câu 13. Câu thơ nào sau đây thể hiện niềm tự hào của tác giả về quê hương?
A. “Trên thuyền có các bạn tôi.”
B. “Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.”
C. “Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã.”
D. “Quê hương tôi có nghề chài lưới.”
Câu 14. Đoàn thuyền trong bài thơ được miêu tả với hình ảnh nào?
A. Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã.
B. Thuyền nan nhỏ bé giữa sóng lớn.
C. Thuyền trôi lững lờ trong chiều tà.
D. Thuyền lặng lẽ trong màn đêm yên tĩnh.
Câu 15. “Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng” là hình ảnh gợi lên điều gì?
A. Sự mỏi mệt sau chuyến đi biển.
B. Tình cảm gắn bó giữa con người và quê hương.
C. Cuộc sống nghèo khổ của dân chài.
D. Sự cô đơn trên biển cả.
Câu 16. Phép tu từ nào được sử dụng trong câu “Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng”?
A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.
Câu 17. Nhân vật “tôi” trong bài thơ hồi tưởng về thời thơ ấu với hình ảnh nào?
A. Mẹ dắt đi chợ.
B. Cánh diều bay cao.
C. Theo cha ra khơi.
D. Học bài bên ngọn đèn dầu.
Câu 18. Biển trong bài thơ được cảm nhận như thế nào?
A. Xa cách, lạnh lùng.
B. Hiểm nguy và dữ dội.
C. Gần gũi, thân thiết.
D. Rộng lớn và cô đơn.
Câu 19. Điều gì làm nên vẻ đẹp của làng chài trong bài thơ?
A. Cảnh vật thiên nhiên yên bình.
B. Màu sắc sinh động của trời và biển.
C. Con người cần cù, gắn bó với biển.
D. Tiếng cá quẫy trong lưới.
Câu 20. Chủ đề chính của bài thơ “Quê hương” là gì?
A. Vẻ đẹp của thiên nhiên miền biển.
B. Cuộc sống mưu sinh của người dân làng chài.
C. Tình cảm tha thiết với quê hương tuổi thơ.
D. Những chuyến đi biển đầy gian khổ.
Câu 21. Câu thơ nào gợi tả hình ảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân chài lưới?
A. “Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng.”
B. “Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng.”
C. “Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã.”
D. “Trên thuyền có các bạn tôi.”
Câu 22. Câu thơ “Trên thuyền có các bạn tôi” thể hiện điều gì?
A. Nỗi nhớ bạn cũ.
B. Tình cảm xa quê.
C. Sự hối tiếc về quá khứ.
D. Tình bạn thân thiết gắn bó từ thuở nhỏ.
Câu 23. “Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã” là hình ảnh so sánh giữa:
A. Thuyền và con ngựa khỏe mạnh, hăng hái.
B. Thuyền và con cá voi lớn.
C. Thuyền và cánh chim bay giữa trời.
D. Thuyền và đoàn tàu lớn.
Câu 24. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?
A. Nỗi buồn về tuổi thơ đã qua.
B. Sự lo lắng cho cuộc sống biển cả.
C. Tình yêu sâu đậm với quê hương.
D. Lòng biết ơn cha mẹ.
Câu 25. Hình ảnh “làn da ngăm rám nắng” nói lên điều gì về người dân chài?
A. Họ đi biển dưới nắng gắt.
B. Họ thường xuyên ở ngoài trời.
C. Họ cần cù, chịu khó và gắn bó với biển cả.
D. Họ là người miền Trung.
Câu 26. Nhận định nào dưới đây nói đúng nhất tình cảm của Tế Hanh đối với cảnh vật, cuộc sống và con người ở quê hương ông?
A. Yêu thương, trân trọng, tự hào và gắn bó sâu sắc với cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương.
B. Nhớ về quê hương với những kỉ niệm buồn bã và đau xót, thương cảm.
C. Gắn bó và bảo vệ cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương.
D. Tất cả đáp án trên.
Câu 27. Nội dung của hai câu thơ sau là gì?
“Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới:
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông”
A. Giới thiệu vẻ đẹp của làng quê nhà thơ.
B. Miêu tả cảnh sinh hoạt của người dân làng chài.
C. Giới thiệu nghề nghiệp, vị trí địa lí của làng quê nhà thơ.
D. Tất cả đáp án trên.
Câu 28. Trong đoạn thơ từ câu 4 đến câu 8 bài Quê hương, tác giả nói đến cảnh gì?
A. Cảnh đoàn thuyền ra khơi.
B. Cảnh đón thuyền cá về bến.
C. Cảnh đánh cá ngoài khơi.
D. Cảnh đợi chờ thuyền cá của người dân làng chài.
Câu 29. Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ gì?
“Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt Trường Giang”
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. A và B sai.
D. A và B đúng.
Câu 30. Câu thơ nào miêu tả nét ngoại hình đặc trưng của dân chài lưới?
A. “Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.”
B. “Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm.”
C. “Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng.”
D. “Ngày hôm sau, ồn ào bên bến đỗ.”
Câu 31. Tế Hanh đã so sánh “cánh buồm” với hình ảnh nào?
A. Con tuấn mã.
B. Mảnh hồn làng.
C. Quê hương.
D. Dân làng.

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.