Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 4: Tri thức ngữ văn trang 89 là một trong những đề thi thuộc Bài 4: Giai điệu đất nước trong chương trình Ngữ văn 7. Phần Tri thức ngữ văn ở trang 89 tập trung cung cấp kiến thức về thể thơ tự do, một thể thơ quan trọng thường được sử dụng trong các tác phẩm hiện đại, đặc biệt là thơ ca viết về đất nước, con người, thiên nhiên và tình cảm cá nhân. Học sinh cần nắm được đặc điểm chính của thể thơ này như: không giới hạn số câu, số chữ, không cần vần hoặc gieo vần linh hoạt, sử dụng hình ảnh, ngôn từ giàu tính biểu cảm. Kiến thức này sẽ hỗ trợ rất nhiều khi đọc hiểu các văn bản như Mùa xuân nho nhỏ, Gò Me hay Dưới núi.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1. Dòng nào sau đây nhận định đúng tình cảm, cảm xúc trong thơ?
A. Tình cảm, cảm xúc trong thơ chính là cội nguồn làm nên sức hấp dẫn đặc biệt của thơ trữ tình.
B. Tình cảm, cảm xúc trong thơ chính là sự cảm nhận của người đọc về một tác phẩm văn học.
C. Tình cảm, cảm xúc trong thơ chính là sự thể hiện của tác giả đối với người đọc qua tác phẩm văn học.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 2. Nội dung chủ yếu của thơ là gì?
A. Thông điệp mà bài thơ thể hiện.
B. Chủ đề mà bài thơ thể hiện.
C. Tình cảm, cảm xúc của nhà thơ trước cuộc đời.
D. Đề tài mà bài thơ hướng tới.
Câu 3. Người đọc đến với thơ để làm gì?
A. Tìm sự đồng cảm, chia sẻ.
B. Cảm nhận như nhà thơ đang nói hộ nỗi lòng mình.
C. Cả 2 đáp án trên đều sai.
D. Cả 2 đáp án trên đều đúng.
Câu 4. Hình ảnh trong thơ là gì?
A. Là một yếu tố quan trọng trong thơ trữ tình.
B. Là phương tiện để nhà thơ bộc lộ tình cảm, tư tưởng.
C. Cả 2 đáp án trên đều đúng.
D. Cả 2 đáp án trên đều sai.
Câu 5. Hình ảnh trong thơ có nguồn gốc từ đâu?
A. Từ đời sống (con người, thiên nhiên,…) nhưng luôn mang dấu ấn của sự hư cấu, tưởng tượng, in đậm tình cảm, cảm xúc chủ quan của nhà thơ.
B. Từ đời sống (con người, thiên nhiên,…) giữ nguyên được những nét đặc trưng của nó.
C. Là sự sáng tạo những yếu tố không có thật của nhà thơ.
D. Bắt nguồn từ đời sống, tình cảm của nhà thơ.
Câu 6. Dòng nào sau đây định nghĩa đúng về nhịp thơ?
A. Là phương tiện quan trọng để cấu tạo nội dung đặc thù của văn bản thơ.
B. Là phương tiện quan trọng để cấu tạo hình thức nghệ thuật đặc thù của văn bản thơ.
C. Là phương tiện quan trọng để tác giả thể hiện tình cảm, cảm xúc của mình.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 7. Người đọc có thể nhận biết nhịp thơ qua đâu?
A. Hệ thống những điểm ngắt, ngừng được phân chia trên dòng thơ hoặc giữa các dòng thơ.
B. Theo sự chi phối của nội dung cảm xúc và quy định riêng của từng thể thơ.
C. Cả 2 đáp án trên đều đúng.
D. Cả 2 đáp án trên đều sai.
Câu 8. Thành phần chính trong một bài văn nghị luận là gì?
A. Dẫn chứng và ví dụ.
B. Luận điểm, luận cứ, lập luận.
C. Lời văn và cách hành văn.
D. Dẫn nhập và kết bài.
Câu 9. Luận điểm là gì?
A. Một câu chuyện nhỏ trong bài.
B. Một ví dụ minh họa cụ thể.
C. Ý kiến chính, quan điểm được nêu trong bài.
D. Một chi tiết phụ trong bài.
Câu 10. Luận cứ có vai trò gì trong bài văn nghị luận?
A. Là những câu mở bài.
B. Là những hình ảnh minh họa.
C. Là cơ sở để chứng minh luận điểm.
D. Là phần kết bài.
Câu 11. Lập luận trong văn nghị luận là gì?
A. Cách kể lại câu chuyện.
B. Sự miêu tả nhân vật.
C. Cách trình bày lý lẽ để thuyết phục người đọc.
D. Việc liệt kê dẫn chứng.
Câu 12. Dấu hiệu nào giúp nhận biết một luận điểm?
A. Câu văn dài.
B. Câu thể hiện ý kiến, quan điểm rõ ràng.
C. Câu có nhiều ví dụ.
D. Câu hỏi tu từ.
Câu 13. Luận điểm có vai trò gì trong văn bản nghị luận?
A. Là phần thêm để bài văn sinh động.
B. Là trục chính, định hướng toàn bài.
C. Là phần phụ không cần thiết.
D. Là phần giải trí cho người đọc.
Câu 14. Khi viết văn nghị luận, em nên:
A. Trình bày cảm xúc là chính.
B. Nêu ý kiến rõ ràng, lập luận thuyết phục, dẫn chứng phù hợp.
C. Kể lại chuyện đời thường.
D. Dùng ngôn ngữ biểu cảm.
Câu 15. Câu văn nào sau đây là luận điểm?
A. Tôi rất thích nhân vật An trong truyện.
B. Học sinh cần có tinh thần tự học để tiến bộ.
C. An rất dễ thương.
D. Trong truyện, nhân vật An học giỏi.
Câu 16. Dẫn chứng nào được dùng để chứng minh luận điểm “Học sinh cần chăm chỉ học tập”?
A. Câu chuyện cổ tích.
B. Tấm gương học sinh vượt khó học giỏi.
C. Bài thơ hay.
D. Một nhân vật vui tính.
Câu 17. Phép lập luận chủ yếu trong văn bản nghị luận là:
A. Kể và tả.
B. Giải thích, chứng minh, bình luận.
C. So sánh và tưởng tượng.
D. Gợi cảm xúc.
Câu 18. Để bài văn nghị luận thuyết phục, người viết cần:
A. Chọn đề tài quen thuộc.
B. Viết dài.
C. Sử dụng lý lẽ hợp lý, dẫn chứng cụ thể.
D. Sử dụng nhiều phép tu từ.
Câu 19. Vai trò của dẫn chứng là gì?
A. Làm bài văn dài hơn.
B. Minh họa và làm rõ luận điểm.
C. Làm sinh động bài văn.
D. Tạo sự bất ngờ.
Câu 20. Câu văn nào không phải là một luận điểm?
A. Tôi sẽ kể cho bạn nghe một câu chuyện.
B. Việc đọc sách giúp mở rộng hiểu biết.
C. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi người.
D. Tôn trọng người khác là phẩm chất tốt đẹp.
Câu 21. Luận cứ không cần đảm bảo điều gì dưới đây?
A. Hợp lý.
B. Phù hợp với luận điểm.
C. Hài hước.
D. Có sức thuyết phục.
Câu 22. Trong một đoạn văn nghị luận, nên trình bày luận điểm ở đâu?
A. Cuối đoạn.
B. Đầu đoạn hoặc cuối đoạn.
C. Giữa đoạn.
D. Không cần nêu rõ.
Câu 23. Nếu không có lập luận, bài văn nghị luận sẽ:
A. Vui hơn.
B. Dễ viết hơn.
C. Kém thuyết phục, thiếu chặt chẽ.
D. Dễ hiểu hơn.
Câu 24. Ví dụ nào thể hiện rõ lập luận?
A. Học sinh cần học tốt.
B. Học sinh cần học tốt vì kiến thức là hành trang vào đời, giúp các em vững vàng trong tương lai.
C. Học sinh ai cũng phải học.
D. Học sinh học giỏi là điều đáng quý.
Câu 25. Văn bản nghị luận cần hướng đến điều gì?
A. Giải trí.
B. Trình bày ý kiến, thuyết phục người đọc.
C. Gây xúc động.
D. Miêu tả sự vật.

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.