Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 6: Tri thức ngữ văn trang 5 là một trong những đề thi thuộc Bài 6: Bài học cuộc sống trong chương trình Ngữ văn 7. Phần Tri thức ngữ văn trang 5 giới thiệu đến học sinh kiến thức quan trọng về truyện ngụ ngôn, một thể loại văn học dân gian đặc trưng, thường dùng hình ảnh ẩn dụ và nhân hóa để truyền tải bài học đạo đức, kinh nghiệm sống thông qua các câu chuyện ngắn gọn, súc tích.
Trong phần trắc nghiệm này, học sinh cần nắm rõ các đặc điểm chính của truyện ngụ ngôn như: cốt truyện đơn giản, nhân vật thường là loài vật hoặc đồ vật biết nói, kết thúc mang tính giáo huấn; đồng thời, cần phân biệt truyện ngụ ngôn với các thể loại truyện dân gian khác. Những truyện như Déo cày giữa đường, Ếch ngồi đáy giếng, Con rể và con kiến, Con hổ có nghĩa sẽ là các ví dụ tiêu biểu minh họa cho kiến thức trong phần này.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1. Dòng nào sau đây định nghĩa đúng về truyện ngụ ngôn?
A. Là hình thức tự sự cỡ nhỏ, trình bày những bài học đạo lí và kinh nghiệm sống, thường sử dụng lối diễn đạt ám chỉ, ngụ ý, bóng gió.
B. Là hình thức tự sự cỡ vừa, trình bày những bài học đạo lí và kinh nghiệm sống, thường sử dụng lối diễn đạt ám chỉ, ngụ ý, bóng gió.
C. Là hình thức tự sự cỡ lớn, trình bày những bài học đạo lí và kinh nghiệm sống, thường sử dụng lối diễn đạt ám chỉ, ngụ ý, bóng gió.
D. Cả 3 đáp án trên đều sai
Câu 2. Truyện ngụ ngôn thường sử dụng lối diễn đạt nào?
A. Mỉa mai, châm biếm
B. Đả kích
C. Nói thẳng vào vấn đề
D. Diễn đạt ám chỉ, ngụ ý, bóng gió
Câu 3. Đặc điểm hình thức của truyện ngụ ngôn là gì?
A. Truyện ngụ ngôn thường ngắn gọn, được viết bằng văn vần
B. Truyện ngụ ngôn thường ngắn gọn, được viết bằng văn xuôi hoặc thơ
C. Truyện ngụ ngôn thường có dung lượng lớn, được viết bằng văn vần
D. Truyện ngụ ngôn thường có dung lượng lớn, được viết bằng văn xuôi hoặc thơ
Câu 4. Nhân vật trong truyện ngụ ngôn có gì đặc biệt?
A. Có thể là con người hoặc con vật, đồ vật được ẩn dụ (biết nói năng, có tính cách, tâm lí như con người)
B. Có thể là con người hoặc con vật, đồ vật được hoán dụ (biết nói năng, có tính cách, tâm lí như con người)
C. Có thể là con người hoặc con vật, đồ vật được so sánh (biết nói năng, có tính cách, tâm lí như con người)
D. Có thể là con người hoặc con vật, đồ vật được nhân hóa (biết nói năng, có tính cách, tâm lí như con người)
Câu 5. Ngôn ngữ của truyện ngụ ngôn như thế nào?
A. Giàu hình ảnh, có thể pha yếu tố hài hước
B. Cô đọng, hàm súc
C. Giàu hình ảnh, giàu chất thơ
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 6. Tục ngữ là một thể loại của bộ phận văn học nào?
A. Văn học dân gian.
B. Văn học viết
C. Văn học thời kì kháng chiến chống Pháp
D. Văn học thời kì kháng chiến chống Mĩ.
Câu 7. Dòng nào sau đây định nghĩa đúng về tục ngữ?
A. Tục ngữ là câu ngắn gọn, thường có vần điệu
B. Tục ngữ đúc kết tri thức, kinh nghiệm sống và đạo đức thực tiễn của nhân dân
C. Cả 2 đáp án trên đều đúng
D. Cả 2 đáp án trên đều sai
Câu 8. Nhận xét nào sau đây giúp phân biệt rõ nhất tục ngữ và ca dao?
A. Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn, còn ca dao, câu đơn giản nhất cũng phải là một cặp lục bát (6/8).
B. Tục ngữ nói đến kinh nghiệm lao động sản xuất còn ca dao nói đến tư tưởng tình cảm của con người.
C. Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn, ổn định, thiên về lí trí, nhằm nêu lên những nhận xét khách quan còn ca dao là thơ trữ tình, thiên về tình cảm, nhằm phô diễn nội tâm con người.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 9. Các câu tục ngữ có đặc điểm nào sau đây?
A. Ngắn gọn, có vần và nhịp điệu
B. Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh
C. Cả 2 đáp án đều đúng
D. Cả 2 đáp án đều sai
Câu 10. Ai là tác giả của những câu tục ngữ?
A. Một tác giả cụ thể
B. Dân gian
C. Bộ phận người lao động
D. Bộ phận trí thức
Câu 11. Biện pháp tu từ so sánh có tác dụng gì trong văn bản?
A. Gây cười cho người đọc.
B. Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự vật, hiện tượng.
C. Miêu tả chính xác đặc điểm sự vật.
D. Nêu khái quát một nội dung lớn.
Câu 12. Biện pháp tu từ nào sau đây thường dùng để nhấn mạnh một ý hoặc gây ấn tượng mạnh?
A. So sánh.
B. Ẩn dụ.
C. Điệp ngữ.
D. Nhân hoá.
Câu 13. Câu văn: “Em bé như thiên thần nhỏ bé giữa đời thường” sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. So sánh.
B. Nhân hoá.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.
Câu 14. Câu nào sau đây có sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa?
A. Mặt trời mỉm cười qua tán lá.
B. Cô ấy đẹp như hoa hậu.
C. Em học hành chăm chỉ.
D. Cảnh vật yên bình đến lạ.
Câu 15. Biện pháp tu từ nào làm cho sự vật, hiện tượng trở nên sống động như con người?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Điệp ngữ.
D. Hoán dụ.
Câu 16. Biện pháp tu từ điệp ngữ thường dùng ở vị trí nào trong câu hoặc đoạn văn?
A. Lặp lại ở đầu, giữa hoặc cuối câu/đoạn.
B. Ẩn sau từ miêu tả.
C. Gắn với các phép liệt kê.
D. Nằm ở phần kết luận.
Câu 17. Câu: “Lá rơi xào xạc, lá gọi thu về” sử dụng biện pháp nào?
A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Hoán dụ.
D. Điệp ngữ.
Câu 18. Biện pháp tu từ nào làm cho cách diễn đạt trở nên hàm súc, sâu sắc hơn?
A. Điệp ngữ.
B. Ẩn dụ.
C. Nhân hoá.
D. Liệt kê.
Câu 19. Câu nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ?
A. Trái tim người mẹ là đại dương bao la.
B. Tiếng ve như tiếng đàn mùa hạ.
C. Cây phượng đỏ rực cả sân trường.
D. Mưa rơi lộp bộp trên mái hiên.
Câu 20. Biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ đều giống nhau ở điểm nào?
A. Cùng dùng từ có nghĩa đen.
B. Cùng chuyển nghĩa từ này sang nghĩa khác để tăng sức biểu cảm.
C. Không dùng trong thơ ca.
D. Cùng làm cho câu văn trở nên đơn điệu.
Câu 21. Câu: “Đầu xanh đã tội tình gì. Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi” sử dụng biện pháp nào?
A. So sánh.
B. Hoán dụ.
C. Ẩn dụ.
D. Nhân hoá.
Câu 22. Biện pháp tu từ so sánh khác gì so với ẩn dụ?
A. So sánh mang tính ước lệ, còn ẩn dụ thì không.
B. So sánh có từ so sánh, còn ẩn dụ thì không có.
C. So sánh dùng trong truyện, ẩn dụ dùng trong thơ.
D. Không có sự khác biệt rõ ràng.
Câu 23. Biện pháp tu từ thường gặp nhất trong ca dao, tục ngữ là:
A. So sánh và ẩn dụ.
B. Nhân hoá và điệp ngữ.
C. Hoán dụ và nói quá.
D. Liệt kê và nói giảm.
Câu 24. Trong các câu sau, câu nào KHÔNG có biện pháp tu từ?
A. Dòng sông như tấm lụa đào mềm mại.
B. Con trâu là đầu cơ nghiệp.
C. Trời đang mưa nhẹ.
D. Gió vi vu hát khúc du dương.
Câu 25. Mục đích chính của việc sử dụng biện pháp tu từ trong văn bản là gì?
A. Kéo dài câu văn cho đẹp.
B. Làm cho ngôn ngữ sinh động, tăng sức gợi cảm, biểu cảm.
C. Giúp viết dài hơn, đủ số từ.
D. Làm cho văn bản dễ học thuộc.

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.