Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 7: Tri thức ngữ văn trang 26 là một trong những đề thi thuộc Bài 7: Thế giới viễn tưởng trong chương trình Ngữ văn 7.
Ở phần Tri thức ngữ văn, học sinh sẽ được hệ thống hóa và kiểm tra kiến thức nền tảng liên quan đến thể loại truyện viễn tưởng – một thể loại hấp dẫn với những yếu tố tưởng tượng, khoa học, công nghệ được xây dựng trên cơ sở khoa học hoặc giả tưởng. Trọng tâm của phần này thường xoay quanh việc nhận diện đặc điểm của truyện viễn tưởng, cách xây dựng nhân vật, bối cảnh, cốt truyện và thông điệp nhân văn mà tác phẩm mang lại. Học sinh cần nắm vững khái niệm, đặc điểm thể loại và khả năng vận dụng kiến thức vào việc phân tích hoặc trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1. Dòng nào sau đây nêu đúng định nghĩa về truyện khoa học viễn tưởng?
A. Là loại tác phẩm viết về thế giới tương lai dựa trên sự phát triển của khoa học dự đoán, thường có tính chất li kì.
B. Là loại tác phẩm viết về thế giới hiện tại dựa trên sự phát triển của khoa học dự đoán, thường có tính chất li kì.
C. Là loại tác phẩm viết về thế giới trong quá khứ dựa trên sự phát triển của khoa học dự đoán, thường có tính chất li kì.
D. Cả 3 đáp án trên đều sai.
Câu 2. Truyện khoa học viễn tưởng có cách viết như thế nào?
A. Có cách viết tự nhiên, không theo một motip nhất định.
B. Sử dụng cách viết logic nhằm triển khai những ý tưởng về viễn cảnh hay công nghệ tương lai.
C. Sử dụng cách viết giàu hình ảnh, giàu cảm xúc.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 3. Truyện khoa học viễn tưởng xuất hiện lần đầu tiên ở quốc gia và thời gian?
A. Anh, nửa sau thế kỉ XIX.
B. Mỹ, nửa đầu thế kỷ XX.
C. Đức, nửa đầu thế kỉ XIX.
D. Pháp, nửa sau thế kỉ XIX.
Câu 4. Nhận định sau đúng hay sai: Vì có nền tảng là các nguyên lí khoa học mới của thời hiện tại nên có những giả tưởng trong truyện khoa học viễn tưởng có thể trở thành sự thật.
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 5. Đâu không phải là đề tài của truyện khoa học viễn tưởng?
A. Những cuộc thám hiểm vũ trụ.
B. Du hành xuyên thời gian.
C. Khắc phục ô nhiễm môi trường.
D. Những cuộc kết nối với sự sống ngoài Trái đất.
Câu 6. Thời gian diễn ra các câu chuyện viễn tưởng có đặc điểm như thế nào?
A. Thời gian trong tương lai gần, xét từ mốc ra đời của tác phẩm.
B. Thời gian trong tương lai xa, xét từ mốc ra đời của tác phẩm.
C. Thời gian ở hiện tại, xét từ mốc ra đời của tác phẩm.
D. Thời gian thay đổi linh hoạt.
Câu 7. Nhân vật chính trong truyện khoa học viễn tưởng như thế nào?
A. Có sức mạnh thể chất phi thường.
B. Có cấu tạo hoặc khả năng kì lạ.
C. Có trí thông minh kiệt xuất để tạo ra những phát minh.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 8. Trong văn bản, dấu ngoặc kép thường được dùng để làm gì?
A. Đánh dấu kết thúc câu.
B. Đánh dấu phần lời dẫn trực tiếp hoặc những từ ngữ được dùng với ý đặc biệt.
C. Ngăn cách giữa các đoạn văn.
D. Nhấn mạnh nội dung toàn đoạn văn.
Câu 9. Dấu ngoặc đơn có tác dụng gì trong văn bản?
A. Ngăn cách mệnh đề.
B. Chú thích hoặc giải thích thêm cho một từ, cụm từ.
C. Liệt kê sự việc.
D. Biểu thị lời nói trực tiếp.
Câu 10. Dấu hai chấm thường xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?
A. Trước lời dẫn trực tiếp hoặc phần giải thích.
B. Giữa hai câu cùng chủ đề.
C. Sau tên người nói.
D. Cuối đoạn văn.
Câu 11. Cách dùng nào sau đây là đúng với dấu gạch ngang?
A. Ngăn cách tên riêng trong câu.
B. Ngăn cách giữa hai phần giải thích.
C. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc bộ phận chú thích.
D. Đánh dấu phần kết thúc đoạn văn.
Câu 12. Trong đoạn văn sau, từ nào cần đặt trong dấu ngoặc kép? “Cái gọi là thiên tài chỉ là sự chăm chỉ.”
A. Chăm chỉ
B. Cái
C. Thiên tài
D. Là
Câu 13. Trong câu “Em thích đọc các tác phẩm như Dế Mèn phiêu lưu ký, Chiếc lược ngà…”, dấu ba chấm thể hiện điều gì?
A. Dùng để kết thúc câu.
B. Dùng để chỉ còn liệt kê tiếp nhưng không nói ra.
C. Dùng để ngắt nhịp.
D. Dùng để biểu thị cảm xúc.
Câu 14. Dấu chấm lửng không được dùng trong trường hợp nào dưới đây?
A. Thể hiện ngập ngừng, lưỡng lự.
B. Thể hiện cảm xúc, suy tư.
C. Kết thúc đoạn văn bản chính luận.
D. Thể hiện lời nói bỏ lửng.
Câu 15. Câu văn nào dùng đúng dấu ngoặc kép?
A. Em thích bài thơ “Mẹ ốm” của Trần Đăng Khoa.
B. Cô giáo nói: “Các em hãy học bài kỹ nhé.”
C. Bạn tôi nói rằng: “Hôm nay bạn thật lạ.”
D. Mọi người đều “thích” bạn ấy.
Câu 16. Dấu hai chấm không dùng trong trường hợp nào sau đây?
A. Trước lời dẫn trực tiếp.
B. Trước phần giải thích.
C. Sau lời chào hỏi.
D. Trước danh sách liệt kê.
Câu 17. Trong các dấu câu sau, dấu nào dùng để bổ sung thông tin?
A. Dấu phẩy
B. Dấu hai chấm
C. Dấu ngoặc đơn
D. Dấu gạch ngang
Câu 18. Câu nào dưới đây sai về cách dùng dấu gạch ngang?
A. Dùng để ngăn cách hai vế câu ghép.
B. Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp.
C. Dùng để chú thích.
D. Dùng để liệt kê ý trong văn bản.
Câu 19. Trong câu “Lan – một học sinh giỏi – được thầy cô khen ngợi”, dấu gạch ngang thể hiện điều gì?
A. Nối hai mệnh đề.
B. Bổ sung, chú thích.
C. Phân biệt từ đồng âm.
D. Nhấn mạnh ý nghĩa từ.
Câu 20. Trong đoạn trích: “Chú mèo nhỏ cứ ngồi lặng lẽ… chờ đợi điều gì đó.”, dấu ba chấm thể hiện:
A. Sự ngắt quãng, bỏ lửng tạo cảm xúc.
B. Sự kết thúc hoàn toàn câu văn.
C. Sự liệt kê.
D. Sự thay thế dấu hai chấm.
Câu 21. Trong các loại dấu câu sau, dấu nào không được dùng để đánh dấu lời dẫn trực tiếp?
A. Dấu ngoặc đơn
B. Dấu ngoặc kép
C. Dấu hai chấm
D. Dấu gạch ngang
Câu 22. “Anh ấy bảo: – Mai tôi sẽ đến.” → Dấu nào được dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp?
A. Dấu chấm lửng
B. Dấu gạch ngang
C. Dấu ngoặc kép
D. Dấu phẩy
Câu 23. Tác dụng của dấu chấm phẩy là gì?
A. Ngắt câu.
B. Phân chia các phần trong câu ghép phức tạp.
C. Dùng thay dấu chấm.
D. Dùng thay dấu hai chấm.
Câu 24. Dấu nào thường dùng để biểu thị cảm xúc mạnh?
A. Dấu ba chấm
B. Dấu hai chấm
C. Dấu chấm than
D. Dấu ngoặc kép
Câu 25. Trong trường hợp nào sau đây không cần dùng dấu câu đặc biệt?
A. Dẫn lời trực tiếp.
B. Viết câu trần thuật đơn.
C. Nêu ví dụ cụ thể.
D. Viết đoạn văn biểu cảm.

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.