Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 9: Tri thức ngữ văn trang 77 là một trong những đề thi thuộc Bài 9: Hòa điệu với tự nhiên trong chương trình Ngữ văn 7.
Phần Tri thức ngữ văn trang 77 giúp học sinh củng cố kiến thức về các yếu tố ngôn ngữ và thể loại văn học gắn với chủ đề thiên nhiên, văn hóa dân gian và bản sắc vùng miền. Trong bài 9, các văn bản thường khai thác vẻ đẹp của thiên nhiên và sự gắn bó hài hòa giữa con người với môi trường sống. Vì vậy, học sinh cần nắm vững khái niệm về miêu tả, biểu cảm, cách sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh và cảm xúc, cũng như một số đặc điểm của văn bản thông tin gắn với thiên nhiên, phong tục.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1. Có bao nhiêu cách triển khai ý tưởng và thông tin khác nhau cho một văn bản thông tin?
A. 2 cách
B. 3 cách
C. 4 cách
D. Nhiều cách
Câu 2. Việc chọn lựa cách triển khai ý tưởng và thông tin phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Đặc điểm của đối tượng được nói tới
B. Mục đích viết
C. Hiệu quả tác động đến người đọc
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 3. Các tác giả thường chọn cách đưa ra liên tiếp nhiều góc nhìn khác nhau về sự vật, hiện tượng để làm gì?
A. Để thể hiện tài năng của mình
B. Để độc giả nhận thấy được tính phức tạp của vấn đề được đề cập
C. Để đưa ra cho người đọc những thông tin cơ bản của vấn đề
D. Cả 3 đáp án trên đều sai
Câu 4. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu: Cũng có khi người viết lần lượt trình bày về từng bộ phận của đối tượng muốn nói đến trước khi đưa ra một thông tin hay … nhìn nhận thông tin mang tính bao trùm.
A. Ý kiến
B. Cách nhìn
C. Quan điểm
D. Phương diện
Câu 5. Văn bản giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động thuộc loại văn bản nào?
A. Văn bản thuyết minh
B. Văn bản nghị luận
C. Văn bản miêu tả
D. Văn bản tự sự
Câu 6. Văn bản giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động có vai trò gì?
A. Chứng minh tài năng của tác giả
B. Giúp lưu trữ những giá trị văn hóa tinh thần của các trò chơi dân gian
C. Giúp người đọc có thể tham gia, thưởng thức hay đánh giá về trò chơi, hoạt động ấy một cách thuận lợi
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 7. Văn bản giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động mang đến những thông tin nào cho người đọc?
A. Chi tiết về cách chơi
B. Cách thức tổ chức hoạt động
C. Cả 2 đáp án trên đều đúng
D. Cả 2 đáp án trên đều sai
Câu 8. Nghệ thuật của văn bản giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động là?
A. Câu văn ngắn gọn, dễ hiểu
B. Có các hình vẽ hay bức ảnh mang tính minh họa
C. Cả 2 đáp án trên đều đúng
D. Cả 2 đáp án trên đều sai
Câu 9. Câu nào sau đây là câu phủ định?
A. Em rất yêu thích môn Ngữ văn.
B. Tôi chưa từng đến nơi đó.
C. Hôm nay thời tiết thật đẹp.
D. Cô giáo đang giảng bài.
Câu 10. Câu phủ định thường sử dụng những từ nào?
A. Đã, sẽ, đang.
B. Là, thì, mà.
C. Không, chẳng, chưa, đâu.
D. Rồi, nữa, vậy.
Câu 11. Câu “Không ai có thể thay đổi quá khứ” thuộc kiểu câu phủ định nào?
A. Phủ định bác bỏ.
B. Phủ định khẳng định chân lý.
C. Phủ định nghi vấn.
D. Phủ định miêu tả.
Câu 12. Tác dụng chính của câu phủ định là gì?
A. Làm nổi bật cảm xúc nhân vật.
B. Bác bỏ, từ chối hoặc nhấn mạnh điều gì đó.
C. Tạo nhịp điệu cho câu văn.
D. Thể hiện phép tu từ ẩn dụ.
Câu 13. Câu nào dưới đây không phải là câu phủ định?
A. Chúng tôi đã hoàn thành bài tập đúng hạn.
B. Không ai đến lớp trễ hôm nay.
C. Nó chưa từng nói dối.
D. Tôi chẳng muốn làm điều đó.
Câu 14. Câu phủ định có thể được dùng để:
A. Chỉ kể lại sự kiện.
B. Giới thiệu nhân vật.
C. Thể hiện ý kiến bác bỏ hoặc khẳng định ngầm.
D. Trình bày hành động rõ ràng.
Câu 15. Trong câu: “Tôi không đồng ý với bạn đâu!”, từ “đâu” thể hiện sắc thái gì?
A. Khẳng định.
B. Nhấn mạnh sự phủ định.
C. Thể hiện sự nghi vấn.
D. Làm nhẹ ý phủ định.
Câu 16. Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG dùng để nhận biết câu phủ định?
A. Không.
B. Chẳng.
C. Đâu.
D. Đã.
Câu 17. Trong câu phủ định “Tôi chưa làm bài tập xong”, từ “chưa” mang ý nghĩa gì?
A. Việc làm bài chưa xảy ra nhưng có thể xảy ra.
B. Việc làm bài đã hoàn thành.
C. Không có ý định làm bài.
D. Việc làm bài đã xong từ trước.
Câu 18. Câu “Anh ấy chẳng bao giờ đúng giờ cả” là câu phủ định mang sắc thái gì?
A. Phê phán, trách móc.
B. Miêu tả khách quan.
C. Kể lại sự việc.
D. Gợi tả hình ảnh.
Câu 19. Việc sử dụng câu phủ định trong văn bản giúp:
A. Làm câu văn dài hơn.
B. Tăng sức gợi cảm cho bài viết.
C. Biểu đạt rõ thái độ, quan điểm của người nói.
D. Làm bài viết nhẹ nhàng hơn.
Câu 20. Câu phủ định có thể được dùng để thể hiện lời khẳng định ngầm trong trường hợp nào?
A. Khi miêu tả sự vật.
B. Khi muốn nói điều gì đó bằng cách phủ nhận điều ngược lại.
C. Khi viết văn bản miêu tả.
D. Khi kể chuyện.
Câu 21. Trong câu “Tôi không nghĩ rằng cậu ấy sai”, câu phủ định thể hiện:
A. Sự đồng tình một cách nhẹ nhàng.
B. Sự bác bỏ gay gắt.
C. Miêu tả khách quan.
D. Cảm xúc mãnh liệt.
Câu 22. Trong văn bản nghị luận, câu phủ định thường được dùng để:
A. Mở đầu bài viết.
B. Miêu tả vấn đề.
C. Bác bỏ quan điểm sai lệch hoặc nhấn mạnh lập luận.
D. Kết bài sâu sắc.
Câu 23. Câu nào thể hiện sự phủ định nhẹ nhàng, lịch sự?
A. Mình không nghĩ là cậu sai.
B. Không đúng!
C. Tôi chẳng đồng ý đâu!
D. Đó là sai rồi!
Câu 24. Câu phủ định mang sắc thái hài hước thường được dùng trong:
A. Văn bản nghị luận.
B. Văn bản trào phúng.
C. Văn bản thuyết minh.
D. Văn bản nhật dụng.
Câu 25. Khi viết văn, người viết sử dụng câu phủ định để:
A. Miêu tả chi tiết.
B. Tạo lập không gian.
C. Thể hiện quan điểm, cảm xúc và thái độ rõ ràng hơn.
D. Tạo câu hỏi mở.

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.