Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Bài 3 Văn bản 3 – Tự tình (bài 2)

Làm bài thi

Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Bài 3 Văn bản 3 – Tự tình (bài 2) là một trong những đề thi thuộc Bài 3: Hồn nước nằm trong tiếng mẹ cha trong chương trình Ngữ văn 9.

Bài thơ “Tự tình (bài 2)” của Hồ Xuân Hương thể hiện tâm trạng đau xót, cô đơn của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. Qua những hình ảnh thơ giàu sức gợi, tác giả đã khắc họa nỗi buồn, sự bế tắc nhưng cũng cho thấy khát vọng sống mãnh liệt. Đây là tác phẩm quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về thơ Nôm và nghệ thuật trào phúng kết hợp với trữ tình của nữ sĩ Hồ Xuân Hương.

Để làm tốt bài trắc nghiệm này, học sinh cần nắm vững:

  • Nội dung chính của bài thơ: nỗi cô đơn, phẫn uất của người phụ nữ.
  • Nghệ thuật đặc sắc: hình ảnh giàu tính biểu tượng, từ ngữ táo bạo, biện pháp tu từ.
  • Bối cảnh sáng tác và giá trị hiện thực, nhân đạo trong tác phẩm.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay!

Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Bài 3 Văn bản 3 – Tự tình (bài 2)

Câu 1: Đâu là thông tin đúng về nữ sĩ Hồ Xuân Hương?
A. Sinh năm 1770, mất năm 1822.
B. Quê ở huyện Quỳnh Lưu, trấn Nghệ An, nay là tỉnh Nghệ An.
C. Năm 2021, Hồ Xuân Hương được UNESCO vinh danh và kỉ niệm 250 ngày sinh của bà.
D. Sự nghiệp sáng tác của bà gắn liền với những bài thơ chữ Hán.

Câu 2: Bài thơ Tự tình được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú Đường luật.
B. Lục bát.
C. Song thất lục bát.
D. Tự do.

Câu 3: Chủ thể trữ tình trong bài thơ là ai?
A. Người có tài văn chương.
B. Tác giả.
C. Người chồng đi chinh chiến.
D. Người vợ nhớ thương chồng.

Câu 4: Hồ Xuân Hương được mệnh danh là?
A. Hồng Hà nữ sĩ.
B. Bà chúa thơ Nôm.
C. Bạch Vân cư sĩ.
D. Bà hoàng thơ tình.

Câu 5: Đâu là nhận xét đúng về phong cách thơ Hồ Xuân Hương?
A. Cổ điển, hoài niệm, u buồn.
B. Sắc sảo, tập trung vào đạo trung hiếu, vua – tôi.
C. Độc đáo, khác biệt so với thơ ca bác học đương thời.
D. Dí dỏm, hài hước, mang đến tiếng cười sảng khoái.

Câu 6: Đâu là điểm nổi bật trong thơ Nôm của Hồ Xuân Hương?
A. Tính kì ảo, hoang đường.
B. Tính bác học, giàu chất triết lí.
C. Tính đa nghĩa của ngôn ngữ và hình tượng thơ.
D. Tính lãng mạn, giàu tình cảm, cảm xúc.

Câu 7: Đâu là đóng góp quan trọng của thơ Hồ Xuân Hương đối với nền văn học trung đại Việt Nam?
A. Mở đường cho văn học chữ Nôm phát triển.
B. Đánh dấu sự thay đổi nền văn học Việt Nam từ cái chung sang những chủ đề mang tính cá nhân.
C. Đưa hình tượng người phụ nữ vào văn học chữ Nôm.
D. Hình thành, khẳng định những giá trị nhân văn đặc sắc của văn học trung đại Việt Nam thế kỉ XVIII – XIX.

Câu 8: Giá trị nhân đạo trong thơ Hồ Xuân Hương là gì?
A. Phản kháng nam quyền và định kiến xã hội về nữ giới.
B. Cảm thông với số phận người phụ nữ.
C. Phản kháng nam quyền và định kiến xã hội về nữ giới, cảm thông với số phận người phụ nữ và tôn vinh vẻ đẹp của người phụ nữ.
D. Tôn vinh vẻ đẹp của người phụ nữ.

Câu 9: Chùm thơ Tự tình của Hồ Xuân Hương gồm bao nhiêu bài?
A. Ba bài.
B. Hai bài.
C. Bốn bài.
D. Năm bài.

Câu 10: Bài thơ nào dưới đây không phải do Hồ Xuân Hương sáng tác?
A. Động Hương Tích.
B. Vấn nguyệt.
C. Vịnh cái quạt.
D. Vọng nguyệt.

Câu 11: Tâm trạng của nữ thi trong bài thơ Tự tình là gì?
A. Buồn tủi, uất ức.
B. Chán nản, tuyệt vọng.
C. Cô đơn, hiu quạnh, chán ngán.
D. Vui vẻ, hạnh phúc.

Câu 12: Nghệ thuật nổi bật nhất trong bài thơ Tự tình là gì?
A. Tả cảnh ngụ tình.
B. Họa vân hiển nguyệt.
C. Ước lệ tượng trưng.
D. Điển tích, điển cố.

Câu 13: Hình tượng trung tâm của bài thơ Tự tình là gì?
A. Hình tượng phụ nữ trong xã hội phong kiến tài hoa bạc mệnh.
B. Hình tượng phụ nữ trong xã hội phong kiến bất hạnh trước tình duyên hẩm hiu nhưng lại tràn đầy nỗi khao khát cháy bỏng hạnh phúc lứa đôi.
C. Hình tượng phụ nữ trong xã hội phong kiến với vẻ đẹp chuẩn mực: công – dung – ngôn – hạnh.
D. Hình tượng phụ nữ trong xã hội phong kiến với cuộc đời lênh đênh, vô định, bơ vơ không biết đi về đâu.

Câu 14: Hai câu đề của bài thơ mô tả tâm trạng gì của nữ sĩ?
A. Cảm giác nhớ nhung tha thiết đến người chồng đi chinh chiến xa nhà.
B. Cảm giác háo hức, mong chờ, đầy hi vọng.
C. Cảm giác nhớ nhà, nhớ quê hương tha thiết.
D. Cảm giác cô đơn trống vắng trước vũ trụ và tủi hổ bẽ bàng trước cuộc đời.

Câu 15: Hai câu thực của bài thơ mô tả tâm trạng gì của nữ sĩ?
A. Cảm giác cô đơn trống vắng trước vũ trụ và tủi hổ bẽ bàng trước cuộc đời.
B. Sự buông xuôi, ngán ngẩm.
C. Nỗi xót xa, cay đắng cho duyên phận dở dang, lỡ làng.
D. Sự hi vọng, chờ đợi trong vô vọng.

Câu 16: Bài thơ Tự tình thể hiện khát vọng gì của Hồ Xuân Hương?
A. Khát vọng công danh, sự nghiệp.
B. Khát vọng hạnh phúc lứa đôi.
C. Khát vọng cuộc sống ấm no.
D. Khát vọng được đi ngao du sơn thủy.

Câu 17: Câu thơ “Thân này đâu đã chịu già tom” thể hiện điều gì trong tính cách của nhân vật trữ tình?
A. Sự kiêu kì, cao sang, mực thước.
B. Sự yếu đuối, nhiều suy tư.
C. Sự nữ tính, dịu dàng.
D. Cá tính, sự mạnh mẽ, ngang tàng, quyết liệt.

Câu 18: Theo em, nhan đề bài thơ Tự tình có ý nghĩa gì?
A. Tự bộc lộ tâm tư, tình cảm một cách trực tiếp.
B. Tự mình đa tình, tự ôm ấp mối tương tư.
C. Kể lại câu chuyện tình cảm của bản thân.
D. Tự mình nghĩ ra viễn cảnh tương lai cho chuyện tình cảm.

Câu 19: Tư tưởng trong thơ Hồ Xuân Hương có ý nghĩa đối với vấn đề nào trong xã hội đương thời và vấn đề bình đẳng giới hiện nay?
A. Hồ Xuân Hương đã đi trước thời đại, lên tiếng nói cho nữ quyền, sự bình đẳng của người phụ nữ.
B. Hồ Xuân Hương đã nói đến đạo lý làm người, đấu tranh cho công bằng bình đẳng trong xã hội.
C. Hồ Xuân Hương nói đến đạo làm con, sự hiếu thảo với đấng sinh thành.
D. Hồ Xuân Hương lên án xã hội cổ hủ, mục nát, đấu tranh cho sự đổi mới, cởi mở.

Câu 20: Ý thức nữ quyền được thể hiện không được thể hiện ở điểm nào trong thơ Hồ Xuân Hương?
A. Khẳng định vai trò, vị trí, năng lực của phụ nữ trong xã hội.
B. Khẳng định quyền bình đẳng, quyền chủ động của phụ nữ trong việc thể hiện cảm xúc, trong tình yêu.
C. Phản đối chế độ đa thê.
D. Ngợi ca sự mạnh mẽ, gánh vác gia đình của người phụ nữ.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: