Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Bài 6 – Thực hành tiếng Việt: Các kiểu câu ghép và phương tiện nối các vế câu ghép

Làm bài thi

Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Bài 6 – Thực hành tiếng Việt: Các kiểu câu ghép và phương tiện nối các vế câu ghép là một nội dung quan trọng trong chương trình Ngữ văn 9, thuộc Bài 6: Giải mã những bí mật. Phần kiến thức này giúp học sinh hiểu rõ về câu ghép, các kiểu câu ghép và phương tiện liên kết giữa các vế câu, từ đó biết cách sử dụng linh hoạt trong giao tiếp và viết văn.

Trong bài học này, học sinh cần nắm vững:

  • Khái niệm câu ghép và cách phân biệt với câu đơn.
  • Các kiểu câu ghép (câu ghép đẳng lập, câu ghép chính phụ).
  • Phương tiện nối các vế câu ghép, bao gồm:
  • Quan hệ từ (và, nhưng, vì, nếu, tuy…)
  • Cặp từ hô ứng (không những… mà còn, nếu… thì, tuy… nhưng…)
  • Dấu câu (dấu phẩy, dấu chấm phẩy…)
  • Cách sử dụng câu ghép phù hợp với ngữ cảnh, giúp câu văn mạch lạc, rõ ràng và có tính logic.

👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia kiểm tra ngay bây giờ!

Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Bài 6 – Thực hành tiếng Việt: Các kiểu câu ghép và phương tiện nối các vế câu ghép

Câu 1: Từ ghép có mấy loại?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Câu 2: Từ ghép là những từ như thế nào?
A. Hai từ ghép lại với nhau
B. Hai từ ghép lại với nhau trong đó có một từ chính và một từ phụ
C. Hai tiếng trở lên ghép lại với nhau, có quan hệ với nhau về mặt ý nghĩa
D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 3: Từ ghép đẳng lập có tính chất gì về mặt ý nghĩa?
A. Từ ghép đẳng lập có tính hợp nghĩa, nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của tiếng tạo nên nó
B. Từ ghép đẳng lập có tính chất phân nghĩa, nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của tiếng tạo nên nó
C. Từ ghép đẳng lập có tính hợp nghĩa, nghĩa của từ ghép hẹp hơn nghĩa của tiếng chính
D. Từ ghép đẳng lập có tính hẹp nghĩa, nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của tiếng tạo nên nó

Câu 4: Từ “hợp tác xã” là từ ghép gì?
A. Đẳng lập
B. Chính phụ
C. Vừa đẳng lập, vừa là chính phụ
D. Rút gọn

Câu 5: Dòng nào dưới đây nói đúng nhất về câu ghép?
A. Là câu chỉ có một cụm chủ – vị làm nòng cốt
B. Là câu có 2 cụm chủ vị và chúng không bao chứa nhau
C. Là câu có hai cụm chủ – vị trở lên và chúng không bao chứa nhau
D. Là câu có 3 cụm chủ vị và chúng bao chứa nhau

Câu 6: Thế nào là hai cụm chủ vị bao chứa nhau?
A. Hai cụm chủ vị đó phải tạo nên một câu ghép
B. Hai cụm chủ vị mà cụm chủ vị này nằm trong cụm chủ vị kia và cụm chủ vị kia bao hàm cụm chủ vị này
C. Hai cụm chủ vị quan hệ song song và bình đẳng với nhau trong câu
D. Hai cụm chủ vị độc lập với nhau, không có quan hệ về mặt ngữ pháp

Câu 7: Trong các câu sau, câu nào không phải là câu ghép?
A. Hôm nay tôi đi học còn Nam đi chơi thể thao
B. Hôm nay tôi đi học và Nam đi chơi thể thao
C. Hôm nay tôi đi học, Nam đi chơi thể thao
D. Hôm nay tôi đi học và đi chơi thể thao

Câu 8: Hai câu đơn: “Mẹ đi làm. Em đi học” được biến đổi thành một câu ghép. Câu ghép nào dưới đây không hợp lý về mặt ý nghĩa?
A. Mẹ đi làm và em đi học
B. Mẹ đi làm còn em đi học
C. Mẹ đi làm nhưng em đi học
D. Mẹ đi làm, em đi học

Câu 9: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
A. Người lớn hút thuốc trước mặt trẻ em, lấy điếu thuốc làm một cử chỉ cho biểu tượng quý trọng chính là đẩy con em vào con đường phạm pháp
B. Quân Triều đình đã đốt rừng để giết chết người thủ lĩnh nghĩa quân đó, cuộc khởi nghĩa bị dập tắt
C. Cây dừa gắn bó với người dân Bình Định chặt chẽ như cây tre đối với người dân miền Bắc
D. Những vườn hoa, cây cảnh, những vườn chè, vườn cây ăn quả của Huế xanh mướt như những viên ngọc

Câu 10: Câu nào sau đây không phải là câu ghép?
A. Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. (Nguyễn Đình Thi)
B. Như vậy, chẳng những thái ấp của ta mãi mãi vững bền, mà bổng lộc các ngươi cũng đời đời hưởng thụ…
C. Nếu trong pho lịch sử loài người xoá các thi nhân, văn nhân… thì cảnh tượng nghèo nàn sẽ đến bực nào!
D. Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau, rồi đều buông gậy ra, áp vào vật nhau

Câu 11: Trong các câu sau, câu nào không phải là câu ghép?
A. Không ai nói gì, người ta lảng dần đi
B. Rồi hắn cúi xuống, tần mần gọt cạnh cái bàn lim
C. Hắn chửi trời và hắn chửi đời
D. Hắn uống đến say mềm người rồi hắn đi

Câu 12: Quan hệ về nghĩa giữa hai vế trong câu ghép “Trời trong như ngọc, đất sạch như lau” là quan hệ gì?
B. Đồng thời
A. Tương phản
C. Nối tiếp
D. Lựa chọn

Câu 13: Các quan hệ từ “mà”, “còn”, “chứ”… dùng để chỉ quan hệ gì giữa các vế trong câu ghép?
A. Bổ sung
B. Nối tiếp
C. Lựa chọn
D. Tương phản

Câu 14: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
A. Người lớn hút thuốc trước mặt trẻ em, lấy điếu thuốc làm một cử chỉ cho biểu tượng kính trọng, chính là đẩy con em vào con đường phạm pháp
B. Cây dừa gắn bó với người dân Bình Định chặt chẽ như cây tre đối với người dân miền Bắc
C. Những vườn hoa, cây cảnh, những vườn chè, vườn cây ăn quả của Huế xanh mướt như những viên ngọc
D. Quân triều đình đã đốt rừng để giết chết người thủ lĩnh nghĩa quân đó, khởi nghĩa bị dập tắt

Câu 15: Muốn tìm hiểu quan hệ về nghĩa giữa các vế trong câu ghép không dùng quan hệ từ, ta phải làm gì?
A. Thêm vào câu ghép đó một quan hệ từ và xét quan hệ giữa các vế câu theo quan hệ từ đó
B. Tách các vế của câu ghép đó thành những câu đơn rồi xét ý nghĩa của từng câu
C. Đặt câu hỏi về ý nghĩa cho mỗi vế của câu ghép đó
D. Dựa vào tình huống cụ thể khi câu nói ấy xuất hiện

Câu 16: Câu văn “Chỉ trong vài năm, chiến dịch chống thuốc lá này đã làm giảm hẳn số người hút, và người ta đã thấy triển vọng…” là câu ghép có mấy cụm chủ – vị?
A. Một cụm
B. Hai cụm
C. Ba cụm
D. Bốn cụm

Câu 17: Khi xem xét và phân loại câu ghép, người ta chủ yếu dựa vào quan hệ về mặt nào giữa các vế câu?
A. Quan hệ về mặt ngữ pháp giữa các vế câu
B. Quan hệ về mặt ngữ nghĩa giữa các vế câu
C. Quan hệ về mặt từ loại giữa các vế câu
D. Quan hệ về mặt ngữ âm giữa các vế câu

Câu 18: Trong các câu sau, câu nào không phải là câu ghép?
A. Tôi chạy, nó cũng chạy
B. Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị nữa
C. Lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi cay cay
D. Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu

Câu 19: Đâu là câu ghép trong đoạn văn sau:
Phía trên làng tôi, giữa một ngọn đồi, có hai cây phong lớn (1). Tôi biết chúng từ thuở bắt đầu biết mình (2). Dù ai đi từ phía nào đến làng Ku-ku-rêu chúng tôi cũng đều trông thấy hai cây phong đó trước tiên, chúng luôn hiện ra trước mắt hệt như những ngọn hải đăng đặt trên núi (3). Thậm chí tôi cũng không biết giải thích ra sao, – phải chăng người ta vẫn đặc biệt trân trọng nâng niu những ấn tượng thời thơ ấu, hay vì do có liên quan đến nghề hoạ sĩ của tôi, – nhưng cứ mỗi lần về quê, khi xuống xe lửa đi qua thảo nguyên về làng, tôi đều coi bổn phận đầu tiên là từ xa đưa mắt tìm hai cây phong thân thuộc ấy (4).

(Hai cây phong)
A. (1) và (2)
B. (3) và (2)
C. (3) và (4)
D. (4) và (2)

Câu 20: Từ nào dưới đây là từ ghép?
A. Lấp lánh
B. Đỏ au
C. Mênh mông
D. Thuồng luồng

 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: