Trắc nghiệm Nguyên lý kế toán Đề 15

Năm thi: 2024
Môn học: Nguyên lý kế toán
Người ra đề: ThS. Trần Thị Ngọc Hạnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên các ngành
Năm thi: 2024
Môn học: Nguyên lý kế toán
Người ra đề: ThS. Trần Thị Ngọc Hạnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên các ngành
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm Nguyên lý kế toán Đại học – Đề 15 là tài liệu luyện tập dành cho sinh viên đang theo học học phần Nguyên lý kế toán tại các trường như Đại học Công nghiệp TP.HCM, Đại học Kinh tế – Luật – ĐHQG TP.HCMĐại học Thương mại. Đề thi hỗ trợ sinh viên kiểm tra kiến thức tổng hợp, rèn kỹ năng xử lý nghiệp vụ và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi chính thức.

Nội dung đề đại học trong Đề 15 bao gồm: phân tích nghiệp vụ kinh tế phát sinh, xác định tài khoản kế toán phù hợp, định khoản theo nguyên tắc ghi sổ kép, lập bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh. Câu hỏi được thiết kế theo hình thức trắc nghiệm khách quan, bám sát chương trình học và dễ dàng luyện tập.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc nghiệm Nguyên lý kế toán Đề 15

Câu 1: Thông tin kế toán được coi là trình bày trung thực (Faithful Representation) khi nó:
A. Có khả năng ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng.
B. Đầy đủ, trung lập và không có sai sót trọng yếu.
C. Được cung cấp kịp thời cho người sử dụng.
D. Có thể so sánh được giữa các kỳ và các doanh nghiệp khác nhau.

Câu 2: Một công ty lớn quyết định không khấu hao một chiếc máy in giá 2 triệu đồng mà ghi thẳng vào chi phí. Việc này được chấp nhận dựa trên nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc giá gốc
B. Nguyên tắc thận trọng
C. Nguyên tắc trọng yếu (Materiality Principle)
D. Nguyên tắc nhất quán

Câu 3: Chủ sở hữu công ty TNHH rút vốn bằng cách lấy một máy tính của công ty. Nghiệp vụ này ảnh hưởng đến phương trình kế toán như thế nào?
A. Giảm Tài sản, Tăng Chi phí.
B. Giảm Tài sản, Giảm Vốn chủ sở hữu.
C. Không ảnh hưởng đến phương trình kế toán.
D. Giảm Tài sản, Tăng Nợ phải trả.

Câu 4: Tài khoản “Cổ tức đã chia” (Dividends) được phân loại là:
A. Tài sản
B. Nợ phải trả
C. Tài khoản điều chỉnh giảm Vốn chủ sở hữu
D. Chi phí

Câu 5: Để ghi giảm Doanh thu (ví dụ: do hàng bán bị trả lại), kế toán sẽ:
A. Ghi Nợ tài khoản Doanh thu hoặc tài khoản Hàng bán bị trả lại.
B. Ghi Có tài khoản Doanh thu.
C. Ghi Nợ tài khoản Chi phí.
D. Ghi Có tài khoản Tiền mặt.

Câu 6: Theo hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam, tài khoản “Chi phí tài chính” có số hiệu là:
A. TK 515
B. TK 641
C. TK 635
D. TK 811

Câu 7: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ KHÔNG cung cấp thông tin trực tiếp về:
A. Khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp.
B. Lợi nhuận của công ty trong kỳ.
C. Khả năng trả nợ và trả cổ tức.
D. Các hoạt động đầu tư và tài chính bằng tiền.

Câu 8: Hoạt động thu tiền từ việc bán một khoản đầu tư dài hạn vào công ty khác được phân loại là:
A. Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh.
B. Luồng tiền từ hoạt động đầu tư.
C. Luồng tiền từ hoạt động tài chính.
D. Giao dịch phi tiền tệ.

Câu 9: Cuối kỳ, kế toán nhận thấy lãi tiền gửi ngân hàng phát sinh trong kỳ nhưng chưa nhận được. Bút toán điều chỉnh sẽ làm:
A. Tăng Nợ phải trả và tăng Doanh thu.
B. Tăng Tài sản và tăng Doanh thu.
C. Tăng Tài sản và tăng Nợ phải trả.
D. Giảm Tài sản và giảm Doanh thu.

Câu 10: Vào ngày 1/11, công ty vay ngân hàng 200 triệu, lãi suất 12%/năm, trả lãi 6 tháng một lần. Bút toán điều chỉnh chi phí lãi vay tại ngày 31/12 là:
A. Nợ TK Chi phí lãi vay 2tr / Có TK Lãi vay phải trả 2tr
B. Nợ TK Chi phí lãi vay 12tr / Có TK Lãi vay phải trả 12tr
C. Nợ TK Chi phí lãi vay 4tr / Có TK Lãi vay phải trả 4tr
D. Không ghi nhận cho đến khi trả lãi.

Câu 11: Nếu công ty bỏ qua việc ghi nhận bút toán điều chỉnh phân bổ chi phí thuê nhà trả trước, hậu quả sẽ là:
A. Chi phí bị ghi nhận quá cao, Lợi nhuận bị ghi nhận quá thấp.
B. Nợ phải trả bị ghi nhận quá cao, Tài sản bị ghi nhận quá thấp.
C. Tài sản bị ghi nhận quá cao, Lợi nhuận bị ghi nhận quá cao.
D. Vốn chủ sở hữu bị ghi nhận quá thấp.

Câu 12: Bảng cân đối thử đã điều chỉnh (Adjusted Trial Balance) được lập ra sau khi:
A. Ghi nhận các nghiệp vụ vào sổ nhật ký.
B. Chuyển sổ từ nhật ký sang sổ cái.
C. Thực hiện các bút toán điều chỉnh.
D. Thực hiện các bút toán khóa sổ.

Câu 13: Trong thời kỳ giá cả hàng hóa có xu hướng giảm (thời kỳ giảm phát), phương pháp FIFO sẽ cho ra:
A. Lợi nhuận thuần cao hơn phương pháp bình quân gia quyền.
B. Lợi nhuận thuần thấp hơn phương pháp bình quân gia quyền.
C. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ cao hơn phương pháp bình quân gia quyền.
D. Giá vốn hàng bán thấp hơn phương pháp bình quân gia quyền.

Câu 14: Mục đích chính của bút toán đảo (Reversing Entries) là:
A. Sửa chữa các lỗi đã ghi sai.
B. Đơn giản hóa việc ghi chép các giao dịch thông thường trong kỳ kế toán tiếp theo liên quan đến các bút toán điều chỉnh dồn tích.
C. Là một bước bắt buộc trong chu trình kế toán.
D. Để khóa sổ tài khoản.

Câu 15: Sau khi khóa sổ, tài khoản nào sau đây sẽ KHÔNG xuất hiện trên Bảng cân đối thử sau khóa sổ?
A. Tiền mặt
B. Vay ngắn hạn
C. Lợi nhuận chưa phân phối
C. Lợi nhuận chưa phân phối
D. Chi phí bán hàng

Câu 16: Lợi nhuận giữ lại (Retained Earnings) thể hiện:
A. Lượng tiền mặt mà công ty có sẵn.
B. Toàn bộ lợi nhuận công ty kiếm được từ khi thành lập.
C. Phần lợi nhuận tích lũy của công ty sau khi đã trừ đi cổ tức đã chia.
D. Giá trị thị trường của công ty.

Câu 17: Giá trị còn lại (Book Value) của một tài sản có thể bằng 0 khi:
A. Tài sản đó không còn sử dụng được.
B. Tài sản đó đã được khấu hao hết.
C. Giá thị trường của tài sản bằng 0.
D. Công ty quyết định xóa sổ tài sản.

Câu 18: Hoạt động thu tiền từ việc phát hành cổ phiếu được phân loại là dòng tiền từ:
A. Hoạt động kinh doanh
B. Hoạt động đầu tư
C. Hoạt động tài chính
D. Hoạt động phi tiền tệ

Câu 19: Bút toán ghi nhận việc xóa sổ một khoản nợ phải thu khó đòi (đã lập dự phòng trước đó) sẽ ảnh hưởng đến Vốn lưu động (Working Capital) như thế nào?
A. Tăng Vốn lưu động.
B. Giảm Vốn lưu động.
C. Không ảnh hưởng đến Vốn lưu động.
D. Tùy thuộc vào giá trị của khoản nợ.

Câu 20: Công ty đã sử dụng hết một nửa số văn phòng phẩm đã mua đầu kỳ. Bút toán điều chỉnh cuối kỳ là:
A. Nợ TK Văn phòng phẩm / Có TK Chi phí văn phòng phẩm
B. Nợ TK Chi phí văn phòng phẩm / Có TK Văn phòng phẩm
C. Nợ TK Tiền / Có TK Chi phí văn phòng phẩm
D. Không cần điều chỉnh.

Câu 21: Ghi Nợ một tài khoản Tài sản và ghi Có một tài khoản Nợ phải trả có nghĩa là:
A. Mua một tài sản bằng tiền mặt.
B. Trả nợ cho nhà cung cấp.
C. Mua một tài sản trả sau.
D. Bán một tài sản và nhận nợ.

Câu 22: Kế toán ghi nhầm một khoản chi tiền mặt trả nợ người bán trị giá 20 triệu vào tài khoản “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Bút toán sửa sai là:
A. Nợ TK Chi phí quản lý doanh nghiệp 20tr / Có TK Tiền mặt 20tr
B. Nợ TK Phải trả người bán 20tr / Có TK Chi phí quản lý doanh nghiệp 20tr
C. Nợ TK Phải trả người bán 20tr / Có TK Tiền mặt 20tr
D. Nợ TK Tiền mặt 20tr / Có TK Phải trả người bán 20tr

Câu 23: Sổ Nhật ký chung (General Journal) có vai trò chính là:
A. Cung cấp một bản ghi đầy đủ theo trình tự thời gian của tất cả các giao dịch.
B. Theo dõi số dư của từng tài khoản.
C. Lập báo cáo tài chính.
D. Kiểm tra sự cân bằng Nợ-Có.

Câu 24: Số dư Có của tài khoản “Phải thu khách hàng” (TK 131) có nghĩa là:
A. Khách hàng còn nợ công ty.
B. Khách hàng đã ứng trước tiền hàng cho công ty hoặc trả thừa tiền.
C. Công ty đã xóa nợ cho khách hàng.
D. Đây là một sai sót kế toán.

Câu 25: Hoạt động chi tiền mua lại cổ phiếu của chính công ty (cổ phiếu quỹ) được phân loại là dòng tiền từ:
A. Hoạt động kinh doanh
B. Hoạt động đầu tư
C. Hoạt động tài chính
D. Hoạt động phi tiền tệ

Câu 26: Lợi nhuận giữ lại cuối kỳ = Lợi nhuận giữ lại đầu kỳ + Lợi nhuận ròng – …?
A. Doanh thu
B. Chi phí
C. Cổ tức đã chia
D. Các khoản phải thu

Câu 27: Nghiệp vụ nào sau đây KHÔNG làm thay đổi tổng tài sản của doanh nghiệp?
A. Vay ngân hàng mua hàng hóa.
B. Bán hàng thu tiền với giá bán bằng giá vốn.
C. Thu hồi một khoản nợ phải thu từ khách hàng bằng tiền mặt.
D. Chủ sở hữu góp vốn bằng tài sản cố định.

Câu 28: Cơ sở dồn tích khác với cơ sở tiền mặt ở điểm cơ bản nào?
A. Thời điểm ghi nhận doanh thu và chi phí.
B. Cách thức ghi nhận tài sản.
C. Việc sử dụng hệ thống tài khoản.
D. Các loại báo cáo tài chính được lập.

Câu 29: Doanh thu từ việc bán một khoản đầu tư chứng khoán được ghi nhận vào tài khoản:
A. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511)
B. Doanh thu hoạt động tài chính (TK 515)
C. Thu nhập khác (TK 711)
D. Một khoản tăng Vốn chủ sở hữu trực tiếp

Câu 30: Chu trình kế toán kết thúc bằng việc:
A. Lập Bảng cân đối kế toán.
B. Ghi nhận các nghiệp vụ vào sổ nhật ký.
C. Lập Bảng cân đối thử.
D. Lập Bảng cân đối thử sau khóa sổ (tùy chọn có bút toán đảo).

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: