Trắc nghiệm Nguyên lý kế toán Đại học – Đề 2 là một đề thi mẫu tiếp theo trong chuỗi bài kiểm tra thuộc học phần Nguyên lý kế toán, dành cho sinh viên các trường đại học khối kinh tế, kế toán, tài chính và quản trị kinh doanh. Đề 2 giúp người học mở rộng và nâng cao khả năng vận dụng kiến thức kế toán cơ bản vào các tình huống cụ thể, đồng thời luyện tập khả năng định khoản và đọc hiểu báo cáo tài chính.
Trắc nghiệm Nguyên lý kế toán Đại học – Đề 2 thường bao gồm các câu hỏi liên quan đến: phân loại tài sản và nguồn vốn, hệ thống tài khoản kế toán, xử lý nghiệp vụ kinh tế phát sinh, xác định kết quả kinh doanh, phương pháp ghi sổ kép và cách lập các báo cáo tài chính cơ bản. Hình thức trắc nghiệm khách quan giúp sinh viên tăng tốc độ làm bài, kiểm tra khả năng phản xạ và tư duy kế toán một cách toàn diện.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Nguyên lý kế toán Đề 2
Câu 1: Mục tiêu chính của kế toán tài chính là cung cấp thông tin hữu ích cho:
A. Việc tính toán chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
B. Các nhà quản trị nội bộ để điều hành hoạt động hàng ngày.
C. Các đối tượng bên ngoài để họ đưa ra các quyết định kinh tế.
D. Việc lập kế hoạch ngân sách cho năm tài chính tiếp theo.
Câu 2: Một giao dịch làm tăng một tài sản và tăng một khoản nợ phải trả là:
A. Chủ sở hữu góp vốn bằng tiền mặt.
B. Bán hàng thu tiền.
C. Mua một chiếc xe ô tô trả góp.
D. Dùng tiền mặt trả nợ cho nhà cung cấp.
Câu 3: Tài khoản “Hao mòn lũy kế” (Accumulated Depreciation) là một ví dụ về:
A. Tài khoản chi phí.
B. Tài khoản nợ phải trả.
C. Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản (contra-asset account).
D. Tài khoản vốn chủ sở hữu.
Câu 4: Để ghi tăng số dư của một tài khoản Vốn chủ sở hữu, kế toán sẽ:
A. Ghi Nợ tài khoản đó.
B. Ghi Có tài khoản đó.
C. Ghi Nợ tài khoản Tài sản.
D. Ghi Có tài khoản Chi phí.
Câu 5: Nguyên tắc kế toán nào là cơ sở cho việc ước tính và lập dự phòng cho các khoản phải thu khó đòi?
A. Nguyên tắc giá gốc
B. Nguyên tắc hoạt động liên tục
C. Nguyên tắc thận trọng
D. Nguyên tắc trọng yếu
Câu 6: Điều khoản tín dụng “2/10, n/30” có nghĩa là:
A. Khách hàng phải trả trong vòng 10 đến 30 ngày.
B. Khách hàng được hưởng chiết khấu 2% nếu thanh toán trong 10 ngày, nếu không thì toàn bộ số tiền phải được thanh toán trong 30 ngày.
C. Khách hàng được giảm giá 2% và có 30 ngày để thanh toán.
D. Hàng hóa được giao trong vòng 10 ngày và thanh toán trong vòng 30 ngày.
Câu 7: Khoản mục “Giá vốn hàng bán” được trình bày trên báo cáo nào?
A. Bảng cân đối kế toán
B. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
D. Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu
Câu 8: Khoản tiền mà một tạp chí nhận được từ độc giả cho việc đặt báo cả năm được ghi nhận ban đầu là:
A. Doanh thu
B. Phải thu khách hàng
C. Doanh thu chưa thực hiện
D. Vốn chủ sở hữu
Câu 9: Khi công ty cổ phần chi tiền mặt để trả cổ tức cho cổ đông, kế toán sẽ ghi:
A. Nợ TK Lợi nhuận giữ lại / Có TK Tiền mặt
B. Nợ TK Cổ tức phải trả (hoặc Lợi nhuận giữ lại) / Có TK Tiền mặt
C. Nợ TK Chi phí quản lý doanh nghiệp / Có TK Tiền mặt
D. Nợ TK Vốn cổ phần / Có TK Tiền mặt
Câu 10: Bước đầu tiên trong chu trình kế toán là:
A. Phân tích các nghiệp vụ kinh tế từ chứng từ gốc.
B. Ghi nhận nghiệp vụ vào sổ nhật ký.
C. Chuyển sổ từ nhật ký sang sổ cái.
D. Lập Bảng cân đối thử.
Câu 11: Một công ty mua một hợp đồng bảo hiểm 1 năm vào ngày 1/9/N với giá 12 triệu đồng. Bút toán điều chỉnh tại ngày 31/12/N là:
A. Nợ TK Chi phí bảo hiểm 12tr / Có TK Bảo hiểm trả trước 12tr
B. Nợ TK Chi phí bảo hiểm 1tr / Có TK Bảo hiểm trả trước 1tr
C. Nợ TK Chi phí bảo hiểm 4tr / Có TK Bảo hiểm trả trước 4tr
D. Không cần bút toán điều chỉnh.
Câu 12: Bút toán điều chỉnh cho một khoản doanh thu đã hoàn thành nhưng chưa xuất hóa đơn và chưa thu tiền (Accrued Revenue) sẽ làm:
A. Tăng Nợ phải trả và tăng Doanh thu.
B. Tăng Tài sản và tăng Doanh thu.
C. Tăng Tài sản và tăng Nợ phải trả.
D. Giảm Tài sản và giảm Doanh thu.
Câu 13: Mục đích của Bảng cân đối thử đã điều chỉnh (Adjusted Trial Balance) là:
A. Để khóa sổ các tài khoản.
B. Để kiểm tra các lỗi gian lận.
C. Để làm cơ sở cho việc lập các Báo cáo tài chính.
D. Để báo cáo cho cơ quan thuế.
Câu 14: Bút toán nào sau đây không phải là một bút toán điều chỉnh điển hình?
A. Phân bổ chi phí trả trước.
B. Ghi nhận doanh thu chưa thực hiện.
C. Ghi nhận chi phí lương dồn tích.
D. Thanh toán tiền điện bằng tiền mặt.
Câu 15: Sổ Cái (General Ledger) là một tập hợp của:
A. Tất cả các chứng từ gốc.
B. Tất cả các nghiệp vụ theo trình tự thời gian.
C. Tất cả các tài khoản mà doanh nghiệp sử dụng.
D. Tất cả các báo cáo tài chính.
Câu 16: Tài khoản nào sau đây là tài khoản thường xuyên (Permanent Account)?
A. Doanh thu bán hàng
B. Chi phí quảng cáo
C. Giá vốn hàng bán
D. Hao mòn lũy kế
Câu 17: Sự khác biệt giữa giá trị còn lại (Book Value) và giá trị hợp lý (Fair Value) của một tài sản là:
A. Không có sự khác biệt, chúng luôn bằng nhau.
B. Giá trị còn lại là giá trị ghi sổ (Nguyên giá – Hao mòn), còn giá trị hợp lý là giá trị thị trường của tài sản.
C. Giá trị còn lại chỉ áp dụng cho tài sản ngắn hạn.
D. Giá trị hợp lý chỉ được sử dụng cho mục đích nội bộ.
Câu 18: Trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương pháp gián tiếp, một khoản tăng trong “Phải trả người bán” sẽ được:
A. Cộng vào lợi nhuận thuần.
B. Trừ ra khỏi lợi nhuận thuần.
C. Báo cáo trong luồng tiền từ hoạt động tài chính.
D. Không ảnh hưởng đến dòng tiền.
Câu 19: Nguyên tắc “Nhất quán” có nghĩa là:
A. Mọi công ty phải sử dụng cùng một phương pháp kế toán.
B. Một công ty nên sử dụng cùng một phương pháp kế toán cho các nghiệp vụ tương tự từ kỳ này sang kỳ khác.
C. Các báo cáo tài chính phải được lập một cách nhất quán vào ngày cuối tháng.
D. Kế toán phải nhất quán trong việc tuân thủ luật.
Câu 20: Việc một công ty mua lại cổ phiếu của chính mình (cổ phiếu quỹ) sẽ làm:
A. Giảm tài sản và giảm nợ phải trả.
B. Tăng tài sản và tăng vốn chủ sở hữu.
C. Giảm tài sản và giảm vốn chủ sở hữu.
D. Không ảnh hưởng đến tổng vốn chủ sở hữu.
Câu 21: Ghi Có một tài khoản Chi phí có nghĩa là:
A. Làm giảm chi phí (ví dụ: bút toán điều chỉnh hoặc sửa sai).
B. Làm tăng chi phí.
C. Không ảnh hưởng đến chi phí.
D. Ghi vào bên trái của tài khoản đó.
Câu 22: Tài khoản nào sau đây sẽ không xuất hiện trên Bảng cân đối thử sau khóa sổ?
A. Tiền mặt
B. Vốn góp của chủ sở hữu
C. Chi phí khấu hao
D. Lợi nhuận chưa phân phối
Câu 23: Vốn lưu động (Working Capital) được tính bằng công thức:
A. Tổng tài sản – Tổng nợ phải trả.
B. Tài sản ngắn hạn – Nợ phải trả ngắn hạn.
C. Tiền và tương đương tiền.
D. Tài sản ngắn hạn / Nợ phải trả ngắn hạn.
Câu 24: Bút toán ghi nhận việc xóa sổ một khoản nợ phải thu đã được lập dự phòng trước đó là:
A. Nợ TK Chi phí quản lý doanh nghiệp / Có TK Phải thu khách hàng
B. Nợ TK Dự phòng phải thu khó đòi / Có TK Phải thu khách hàng
C. Nợ TK Phải thu khách hàng / Có TK Dự phòng phải thu khó đòi
D. Nợ TK Tiền / Có TK Phải thu khách hàng
Câu 25: Số dư Nợ của tài khoản “Phải trả người bán” (TK 331) có nghĩa là:
A. Công ty còn nợ người bán.
B. Công ty đã ứng trước tiền hàng cho người bán hoặc trả thừa tiền.
C. Đây là một sai sót kế toán vì tài khoản này không thể có số dư Nợ.
D. Người bán đã hủy đơn hàng.
Câu 26: Trong thời kỳ giá cả hàng hóa tăng, phương pháp tính giá tồn kho nào cho ra lợi nhuận thuần cao nhất?
A. FIFO
B. Bình quân gia quyền
C. LIFO (nếu được áp dụng)
D. Cả ba phương pháp cho cùng kết quả.
Câu 27: Một giao dịch làm giảm một loại tài sản và giảm một khoản nợ phải trả là:
A. Bán hàng chịu cho khách hàng.
B. Mua thiết bị trả bằng tiền mặt.
C. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay.
D. Chủ sở hữu rút vốn bằng tiền mặt.
Câu 28: Kế toán trên cơ sở dồn tích (Accrual Basis Accounting) là bắt buộc đối với hầu hết các doanh nghiệp vì:
A. Nó đơn giản hơn và ít tốn kém hơn.
B. Nó giúp doanh nghiệp giảm thiểu số thuế phải nộp.
C. Nó cung cấp một bức tranh trung thực và hợp lý hơn về hiệu quả hoạt động và tình hình tài chính của doanh nghiệp.
D. Nó là yêu cầu duy nhất của các ngân hàng khi cho vay.
Câu 29: Doanh thu từ hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định được ghi nhận vào tài khoản:
A. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511)
B. Doanh thu hoạt động tài chính (TK 515)
C. Thu nhập khác (TK 711)
D. Tăng trực tiếp vào Lợi nhuận giữ lại
Câu 30: Chu trình kế toán kết thúc bằng việc:
A. Lập Bảng cân đối kế toán.
B. Ghi nhận các nghiệp vụ vào sổ nhật ký.
C. Lập Bảng cân đối thử.
D. Lập Bảng cân đối thử sau khóa sổ (tùy chọn có bút toán đảo).