Trắc nghiệm Nguyên lý kế toán Đại học – Đề 3 là một trong những đề kiểm tra thực hành quan trọng thuộc học phần Nguyên lý kế toán, được xây dựng nhằm giúp sinh viên hệ thống lại kiến thức và rèn luyện kỹ năng định khoản, phân tích báo cáo tài chính trong bối cảnh thực tiễn. Đây là đề thi phù hợp với sinh viên các trường đại học khối kinh tế, tài chính, kế toán và quản trị kinh doanh đang trong giai đoạn hoàn thiện nền tảng kế toán.
Trắc nghiệm Nguyên lý kế toán Đại học – Đề 3 tập trung vào các nội dung như: nhận diện và xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phân tích mối quan hệ giữa tài sản – nguồn vốn, ghi sổ kế toán theo phương pháp kép, lập bảng cân đối kế toán, và đọc hiểu báo cáo kết quả kinh doanh. Hình thức thi trắc nghiệm giúp sinh viên vừa luyện tập nhanh, vừa nâng cao khả năng tư duy logic và áp dụng lý thuyết vào thực hành.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Nguyên lý kế toán Đề 3
Câu 1: Phương trình kế toán mở rộng nào sau đây là đúng?
A. Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu + Doanh thu + Chi phí
B. Tài sản + Chi phí + Cổ tức = Nợ phải trả + Vốn góp của chủ sở hữu + Doanh thu
C. Tài sản – Chi phí = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu + Doanh thu
D. Tài sản = Nợ phải trả – Vốn chủ sở hữu + Doanh thu – Chi phí
Câu 2: Nguyên tắc kế toán nào là cơ sở cho việc ghi nhận chi phí trong cùng kỳ với doanh thu mà nó tạo ra?
A. Nguyên tắc giá gốc
B. Nguyên tắc phù hợp
C. Nguyên tắc nhất quán
D. Nguyên tắc thận trọng
Câu 3: Báo cáo tài chính nào thể hiện tốt nhất tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm?
A. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
B. Bảng cân đối kế toán
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
D. Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu
Câu 4: Doanh nghiệp mua một thiết bị trị giá 50 triệu, trả trước 20 triệu bằng tiền mặt, số còn lại nợ. Nghiệp vụ này ảnh hưởng đến phương trình kế toán như thế nào?
A. Tài sản tăng 50 triệu, Nợ phải trả tăng 30 triệu.
B. Tài sản tăng 20 triệu, Nợ phải trả tăng 20 triệu.
C. Tài sản tăng 30 triệu, Nợ phải trả tăng 30 triệu.
D. Tài sản tăng 30 triệu, Vốn chủ sở hữu tăng 30 triệu.
Câu 5: Số dư thông thường của một tài khoản Tài sản và một tài khoản Chi phí là:
A. Số dư Nợ
B. Số dư Có
C. Số dư Nợ và Số dư Có
D. Số dư Có và Số dư Nợ
Câu 6: Theo hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam, tài khoản “Chi phí bán hàng” có số hiệu là:
A. TK 632
B. TK 641
C. TK 642
D. TK 811
Câu 7: Doanh nghiệp chi tiền mặt trả tiền thuê văn phòng cho tháng hiện tại. Kế toán sẽ ghi:
A. Nợ TK Thuê văn phòng trả trước / Có TK Tiền mặt
B. Nợ TK Chi phí thuê văn phòng / Có TK Tiền mặt
C. Nợ TK Tiền mặt / Có TK Chi phí thuê văn phòng
D. Nợ TK Phải trả người bán / Có TK Tiền mặt
Câu 8: Khoản mục nào sau đây KHÔNG thuộc phần Tài sản trên Bảng cân đối kế toán?
A. Tiền gửi ngân hàng
B. Hàng tồn kho
C. Phải thu khách hàng
D. Doanh thu chưa thực hiện
Câu 9: Khoản mục nào sau đây KHÔNG thuộc Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh?
A. Doanh thu bán hàng
B. Giá vốn hàng bán
C. Phải trả người bán
D. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Câu 10: Giá trị còn lại của một tài sản cố định được tính bằng:
A. Giá trị hợp lý – Hao mòn lũy kế
B. Nguyên giá – Hao mòn lũy kế
C. Nguyên giá – Chi phí khấu hao trong kỳ
D. Giá trị thanh lý ước tính
Câu 11: Vào ngày 1/11/N, công ty trả trước 12 triệu đồng tiền bảo hiểm cho 1 năm. Bút toán điều chỉnh tại ngày 31/12/N là:
A. Nợ TK Chi phí bảo hiểm 1tr / Có TK Bảo hiểm trả trước 1tr
B. Nợ TK Chi phí bảo hiểm 2tr / Có TK Bảo hiểm trả trước 2tr
C. Nợ TK Chi phí bảo hiểm 12tr / Có TK Tiền mặt 12tr
D. Không cần bút toán điều chỉnh.
Câu 12: Bút toán điều chỉnh cho một khoản doanh thu đã phát sinh nhưng chưa thu tiền (Accrued Revenue) sẽ làm:
A. Tăng Nợ phải trả và tăng Doanh thu.
B. Tăng Tài sản và tăng Doanh thu.
C. Tăng Tài sản và tăng Nợ phải trả.
D. Giảm Tài sản và giảm Doanh thu.
Câu 13: Bút toán điều chỉnh khấu hao tài sản cố định sẽ ảnh hưởng đến:
A. Chỉ Bảng cân đối kế toán.
B. Chỉ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
C. Cả Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
D. Chỉ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Câu 14: Giao dịch nào sau đây KHÔNG đòi hỏi một bút toán điều chỉnh cuối kỳ?
A. Trả trước tiền thuê nhà cho nhiều kỳ.
B. Mua một thiết bị và sẽ tính khấu hao.
C. Thanh toán lương cho nhân viên trong kỳ bằng tiền mặt.
D. Cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhưng chưa thu tiền.
Câu 15: Mục đích chính của các bút toán khóa sổ là:
A. Sửa chữa các lỗi trong quá trình ghi chép.
B. Đưa số dư các tài khoản tạm thời về 0 để chuẩn bị cho kỳ kế toán mới.
C. Ghi nhận các giao dịch chưa được ghi nhận.
D. Lập Bảng cân đối thử.
Câu 16: Sau khi khóa sổ, tài khoản nào sau đây sẽ có số dư bằng không?
A. Lợi nhuận chưa phân phối
B. Vốn góp của chủ sở hữu
C. Cổ tức đã chia
D. Phải trả người bán
Câu 17: Trong thời kỳ giá cả hàng hóa giảm (thời kỳ giảm phát), phương pháp FIFO sẽ cho kết quả:
A. Lợi nhuận gộp cao nhất.
B. Lợi nhuận gộp thấp nhất.
C. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ cao nhất.
D. Giá vốn hàng bán thấp nhất.
Câu 18: Lợi nhuận gộp (Gross Profit) được định nghĩa là:
A. Doanh thu thuần trừ đi chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
B. Lợi nhuận trước khi trừ chi phí tài chính.
C. Doanh thu thuần trừ đi giá vốn hàng bán.
D. Lợi nhuận trước khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp.
Câu 19: Hoạt động chi tiền mua sắm máy móc, thiết bị được phân loại là dòng tiền từ:
A. Hoạt động kinh doanh
B. Hoạt động đầu tư
C. Hoạt động tài chính
D. Hoạt động khác
Câu 20: Nguyên tắc “Hoạt động liên tục” giả định rằng:
A. Doanh nghiệp sẽ luôn có lãi.
B. Doanh nghiệp sẽ tiếp tục hoạt động trong tương lai có thể dự đoán được.
C. Doanh nghiệp phải hoạt động 24/7.
D. Doanh thu phải được ghi nhận một cách liên tục.
Câu 21: Khi khách hàng trả nợ cho công ty bằng cách chuyển khoản, kế toán sẽ ghi:
A. Nợ TK Tiền mặt / Có TK Phải thu khách hàng
B. Nợ TK Tiền gửi ngân hàng / Có TK Phải thu khách hàng
C. Nợ TK Phải thu khách hàng / Có TK Doanh thu
D. Nợ TK Doanh thu / Có TK Tiền gửi ngân hàng
Câu 22: Tài khoản “Dự phòng phải thu khó đòi” (Allowance for Doubtful Accounts) là một:
A. Tài khoản chi phí.
B. Tài khoản nợ phải trả.
C. Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản (contra-asset account).
D. Tài khoản vốn chủ sở hữu.
Câu 23: Sổ Nhật ký chung (General Journal) là nơi:
A. Ghi chép ban đầu tất cả các nghiệp vụ kinh tế theo trình tự thời gian.
B. Tập hợp các tài khoản theo từng loại.
C. Lập báo cáo tài chính.
D. Theo dõi công nợ chi tiết.
Câu 24: Số dư Nợ của tài khoản “Phải trả người bán” (TK 331) có nghĩa là:
A. Công ty còn nợ người bán.
B. Công ty đã ứng trước tiền hàng cho người bán hoặc trả thừa tiền.
C. Đây là một sai sót kế toán vì tài khoản này không thể có số dư Nợ.
D. Người bán đã hủy đơn hàng.
Câu 25: Hoạt động chi tiền trả cổ tức cho cổ đông được phân loại là dòng tiền từ:
A. Hoạt động kinh doanh
B. Hoạt động đầu tư
C. Hoạt động tài chính
D. Hoạt động phi tiền tệ
Câu 26: Lợi nhuận giữ lại cuối kỳ = Lợi nhuận giữ lại đầu kỳ + Lợi nhuận ròng – …?
A. Doanh thu
B. Chi phí
C. Cổ tức đã chia
D. Các khoản phải thu
Câu 27: Nghiệp vụ nào sau đây chỉ làm thay đổi cơ cấu nội bộ của tài sản?
A. Vay ngân hàng mua hàng hóa.
B. Trả nợ người bán bằng tiền gửi ngân hàng.
C. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.
D. Chủ sở hữu góp vốn bằng tài sản cố định.
Câu 28: Cơ sở dồn tích khác với cơ sở tiền mặt ở điểm cơ bản nào?
A. Thời điểm ghi nhận doanh thu và chi phí.
B. Cách thức ghi nhận tài sản.
C. Việc sử dụng hệ thống tài khoản.
D. Các loại báo cáo tài chính được lập.
Câu 29: Doanh thu từ hoạt động cho thuê tài sản được ghi nhận vào tài khoản:
A. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511)
B. Doanh thu hoạt động tài chính (TK 515)
C. Thu nhập khác (TK 711)
D. Một khoản tăng Vốn chủ sở hữu trực tiếp
Câu 30: Bảng cân đối thử sau khóa sổ (Post-closing Trial Balance) sẽ chỉ chứa các tài khoản:
A. Doanh thu, chi phí.
B. Tài sản, chi phí.
C. Tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu (các tài khoản thường xuyên).
D. Tất cả các tài khoản của doanh nghiệp.