Trắc Nghiệm Nguyên Lý Marketing Đề 2 là bộ đề tham khảo tiếp theo trong chuỗi bài luyện tập dành cho sinh viên ngành Marketing, Quản trị Kinh doanh và các ngành liên quan tại Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM (University of Economics and Finance – UEF). Bộ đề được biên soạn bởi ThS. Trần Thị Diễm Phúc, giảng viên Khoa Kinh doanh – UEF, vào năm 2025. Nội dung đề số 2 tập trung vào các khái niệm trọng tâm như phân đoạn thị trường, lựa chọn chiến lược marketing, quá trình quyết định mua của người tiêu dùng, nghiên cứu thị trường và ứng dụng của marketing trong môi trường kinh doanh hiện đại. Các câu hỏi trắc nghiệm đại học được thiết kế nhằm củng cố kiến thức lý thuyết và phát triển kỹ năng tư duy phản biện của sinh viên.
Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, đề Trắc Nghiệm Nguyên Lý Marketing được chia thành nhiều phần theo chương trình học, hỗ trợ người học luyện tập linh hoạt, xem lại đáp án chi tiết và giải thích cụ thể từng câu. Sinh viên có thể lưu đề yêu thích, theo dõi biểu đồ tiến trình học tập cá nhân và xác định điểm mạnh – điểm yếu để cải thiện kết quả. Đây là công cụ luyện thi hiệu quả giúp sinh viên nắm vững kiến thức căn bản và tự tin chinh phục các kỳ thi học phần môn Nguyên lý Marketing.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Nguyên Lý Marketing Đề 2
Câu 1. Quan điểm marketing khác biệt cơ bản với quan điểm bán hàng ở chỗ nào?
A. Marketing tập trung vào sản phẩm, còn bán hàng tập trung vào quảng cáo.
B. Marketing tập trung vào nhu cầu người mua, bán hàng tập trung vào nhu cầu người bán.
C. Marketing không quan tâm đến lợi nhuận, bán hàng hướng đến lợi nhuận.
D. Bán hàng chỉ áp dụng cho sản phẩm hữu hình, marketing cho cả dịch vụ.
Câu 2. Hệ thống thông tin marketing (MIS) của một doanh nghiệp bao gồm ba thành phần chính nào?
A. Hệ thống quảng cáo, hệ thống khuyến mại và hệ thống bán hàng.
B. Hệ thống tài chính, hệ thống nhân sự và hệ thống sản xuất.
C. Hệ thống ghi chép nội bộ, tình báo marketing và nghiên cứu marketing.
D. Hệ thống quản lý khách hàng, nhà cung cấp và đối thủ.
Câu 3. Sự suy thoái kinh tế và tỷ lệ lạm phát gia tăng ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào sau đây của người tiêu dùng?
A. Lối sống và các giá trị cá nhân.
B. Sức mua và cơ cấu chi tiêu.
C. Nhận thức về thương hiệu.
D. Các nhóm tham khảo xã hội.
Câu 4. Một công ty dược phẩm chỉ bán sản phẩm của mình thông qua các nhà thuốc và bệnh viện uy tín, không bán đại trà tại siêu thị hay cửa hàng tiện lợi. Công ty đang áp dụng chiến lược phân phối nào?
A. Phân phối rộng rãi.
B. Phân phối độc quyền.
C. Phân phối chọn lọc.
D. Phân phối trực tiếp.
Câu 5. Bước thứ hai trong quy trình phát triển sản phẩm mới, sau khi đã hình thành ý tưởng, là gì?
A. Thiết kế chiến lược marketing.
B. Phân tích kinh doanh.
C. Phát triển, thử nghiệm sản phẩm.
D. Sàng lọc và lựa chọn ý tưởng.
Câu 6. Khi một khách hàng mua một chiếc xe hơi đắt tiền và sau đó cảm thấy lo lắng, băn khoăn về quyết định của mình, hiện tượng tâm lý này được gọi là:
A. Sự trung thành thương hiệu.
B. Sự bất hòa sau khi mua.
C. Quá trình nhận biết nhu cầu.
D. Sự ảnh hưởng của nhóm.
Câu 7. Một doanh nghiệp thực hiện phân tích SWOT, việc xác định “đội ngũ nhân sự giàu kinh nghiệm” và “công nghệ sản xuất lạc hậu” là đang phân tích các yếu tố nào?
A. Cơ hội và đe dọa từ môi trường bên ngoài.
B. Điểm mạnh và điểm yếu từ môi trường bên trong.
C. Điểm mạnh và cơ hội của doanh nghiệp.
D. Điểm yếu và đe dọa mà doanh nghiệp đối mặt.
Câu 8. Việc định giá sản phẩm ở mức 199.000 đồng thay vì 200.000 đồng là một ví dụ của chiến lược định giá nào?
A. Định giá theo chi phí sản xuất.
B. Định giá theo tâm lý.
C. Định giá thâm nhập thị trường.
D. Định giá hớt váng thị trường.
Câu 9. “Chiều rộng” của danh mục sản phẩm (Product Mix Width) của một công ty được định nghĩa là:
A. Tổng số các mặt hàng trong tất cả các dòng sản phẩm.
B. Tổng số các dòng sản phẩm khác nhau mà công ty kinh doanh.
C. Số lượng các phương án khác nhau trong mỗi dòng sản phẩm.
D. Mức độ liên quan giữa các dòng sản phẩm khác nhau.
Câu 10. Chiến lược chiêu thị trong đó nhà sản xuất tập trung các nỗ lực marketing vào các trung gian phân phối để “đẩy” sản phẩm ra thị trường được gọi là:
A. Chiến lược đẩy.
B. Chiến lược kéo.
C. Chiến lược tích hợp.
D. Chiến lược phân hóa.
Câu 11. Các tiêu thức như độ tuổi, giới tính, thu nhập và nghề nghiệp được sử dụng để phân khúc thị trường thuộc nhóm tiêu thức nào?
A. Nhân khẩu học.
B. Địa lý.
C. Tâm lý học.
D. Hành vi.
Câu 12. Đặc điểm cơ bản của hàng hóa “mua sắm” (Shopping Goods) là gì?
A. Người tiêu dùng thường so sánh chất lượng, giá cả, kiểu dáng.
B. Được mua thường xuyên, ít cần cân nhắc, so sánh.
C. Có đặc điểm độc đáo, người mua sẵn sàng bỏ công sức.
D. Là những sản phẩm người tiêu dùng không biết đến.
Câu 13. Một hãng sản xuất dầu gội đầu tung ra thị trường một sản phẩm hoàn toàn mới với mức giá rất thấp nhằm mục tiêu nhanh chóng chiếm lĩnh thị phần. Đây là biểu hiện của chiến lược định giá nào?
A. Định giá theo uy tín.
B. Định giá hớt váng.
C. Định giá thâm nhập.
D. Định giá theo dòng sản phẩm.
Câu 14. “Giá trị thương hiệu” (Brand Equity) được hiểu là:
A. Tổng giá trị tài sản hữu hình của một thương hiệu.
B. Chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để xây dựng.
C. Doanh thu hàng năm mà một thương hiệu mang lại.
D. Những giá trị cộng thêm vào sản phẩm nhờ vào tên tuổi.
Câu 15. Một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá một phân khúc thị trường hiệu quả là “có thể tiếp cận được” (Accessible). Điều này có nghĩa là:
A. Doanh nghiệp có thể đo lường được quy mô, sức mua.
B. Phân khúc phải đủ lớn để mang lại lợi nhuận.
C. Phân khúc phải có phản ứng khác biệt với marketing.
D. Doanh nghiệp có thể vươn tới và phục vụ được khách hàng.
Câu 16. Mâu thuẫn xảy ra giữa các thành viên ở cùng một cấp trong kênh phân phối (ví dụ giữa hai nhà bán lẻ) được gọi là:
A. Mâu thuẫn đa kênh.
B. Mâu thuẫn chiều dọc.
C. Mâu thuẫn chiều ngang.
D. Mâu thuẫn hệ thống.
Câu 17. Đối với một người tiêu dùng, việc mua một chiếc bánh mì vào buổi sáng là loại hành vi mua nào?
A. Hành vi mua phức tạp.
B. Hành vi mua tìm kiếm sự đa dạng.
C. Hành vi mua giảm sự bất hòa.
D. Hành vi mua theo thói quen.
Câu 18. Hoạt động chào hàng qua điện thoại, gửi thư trực tiếp, email marketing cho các khách hàng tiềm năng cụ thể thuộc công cụ nào trong hỗn hợp chiêu thị?
A. Quảng cáo.
B. Quan hệ công chúng.
C. Marketing trực tiếp.
D. Khuyến mại.
Câu 19. Doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh chỉ một loại sản phẩm duy nhất và nỗ lực thu hút mọi khách hàng trên thị trường bằng một chương trình marketing. Đây là chiến lược marketing nào?
A. Marketing không phân biệt.
B. Marketing phân biệt.
C. Marketing tập trung.
D. Marketing cá nhân.
Câu 20. Khái niệm “Trao đổi” (Exchange) trong marketing chỉ xảy ra khi thỏa mãn điều kiện nào?
A. Khi có ít nhất một bên tham gia và một sản phẩm.
B. Khi một bên có khả năng sản xuất và bên kia có khả năng trả.
C. Khi các bên giao dịch sử dụng tiền tệ làm phương tiện.
D. Có ít nhất hai bên, mỗi bên có thứ bên kia muốn, tự do chấp nhận.
Câu 21. Sự ra đời của các ứng dụng đặt xe công nghệ đã tạo ra một sự thay đổi lớn trong ngành vận tải hành khách. Đây là tác động từ yếu tố nào của môi trường vĩ mô?
A. Yếu tố kinh tế.
B. Yếu tố chính trị.
C. Yếu tố công nghệ.
D. Yếu tố tự nhiên.
Câu 22. Khi một công ty quyết định sử dụng tên thương hiệu đã thành công của mình cho một dòng sản phẩm mới (ví dụ: Honda sản xuất ô tô sau khi thành công với xe máy), đó là chiến lược:
A. Mở rộng thương hiệu.
B. Đa thương hiệu.
C. Thương hiệu mới.
D. Cấp phép thương hiệu.
Câu 23. Các bước trong quy trình bán hàng cá nhân chuyên nghiệp thường bắt đầu bằng việc gì?
A. Trình bày và giới thiệu sản phẩm.
B. Thăm dò, xác định khách hàng tiềm năng.
C. Xử lý các phản đối của khách hàng.
D. Chốt đơn hàng, kết thúc giao dịch.
Câu 24. Một chuỗi cửa hàng cà phê nổi tiếng quyết định tự rang xay cà phê và sản xuất bánh ngọt thay vì mua từ các nhà cung cấp bên ngoài. Đây là một ví dụ của:
A. Sự hội nhập về phía sau trong kênh phân phối.
B. Sự hội nhập về phía trước trong kênh phân phối.
C. Mở rộng chiều rộng của danh mục sản phẩm.
D. Chiến lược đa dạng hóa không liên quan.
Câu 25. Sự hài lòng của khách hàng sau khi mua hàng được quyết định bởi yếu tố nào?
A. Sự so sánh giữa lợi ích cảm nhận và kỳ vọng khách hàng.
B. Chỉ phụ thuộc vào chất lượng thực tế của sản phẩm.
C. Chỉ phụ thuộc vào mức giá mà khách hàng đã trả.
D. Sự so sánh sản phẩm công ty với sản phẩm đối thủ.
Câu 26. “Giá trị trọn đời của khách hàng” (Customer Lifetime Value) là:
A. Tổng số tiền một khách hàng chi tiêu trong một năm.
B. Mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm.
C. Số lần khách hàng giới thiệu sản phẩm cho người khác.
D. Toàn bộ dòng lợi nhuận một khách hàng mang lại trong suốt cuộc đời.
Câu 27. Một thương hiệu chỉ sản xuất thức ăn cho chó Poodle. Đây là một ví dụ điển hình của chiến lược marketing nào?
A. Marketing đại trà.
B. Marketing thị trường ngách.
C. Marketing phân biệt.
D. Marketing địa phương.
Câu 28. Mục tiêu chính của giai đoạn giới thiệu sản phẩm trong chu kỳ sống là gì?
A. Tối đa hóa lợi nhuận và thị phần.
B. Xây dựng nhận biết, khuyến khích dùng thử.
C. Duy trì lòng trung thành, chống lại cạnh tranh.
D. Cắt giảm chi phí, khai thác thương hiệu.
Câu 29. Việc một doanh nghiệp bán cùng một sản phẩm với các mức giá khác nhau cho các phân khúc thị trường khác nhau (ví dụ: giá vé xem phim cho sinh viên và người lớn) được gọi là:
A. Định giá theo địa lý.
B. Định giá chiết khấu.
C. Định giá khuyến mại.
D. Định giá phân biệt.
Câu 30. Toàn bộ kế hoạch, hoạt động và chiến lược marketing của một doanh nghiệp thường được trình bày trong một tài liệu được gọi là:
A. Báo cáo tài chính.
B. Kế hoạch marketing.
C. Điều lệ công ty.
D. Báo cáo nghiên cứu thị trường.